Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.11 KB, 7 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Trần Văn Sơn
Lớp
: GaMBA01.N01
Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất một loại thiết bị điện tử
chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một loại sản phẩm mới.

Vòng đời dự án 5 năm, công ty mua lô đất cách đây 3 năm với giá 7,000,000$ dự kiến là
chôn chất thải . Lô đất được đánh giá lại theo giá thị trường là 10,400,000$ công ty dự định
xây nhà máy mới trên lô đất này. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy dự tính là $15,000,000
Sô liệu hiện thời của công ty:
-

Các khoản nợ 15,000 trái phiêu đang lưu hành với mệnh giá $1,000

-

Cổ phiếu ưu đãi: 20,000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5%, mệnh giá $100/cổ phiếu, cổ phiếu
này đang được bán với giá $72/cổ phiếu

-

Cổ phiếu pthông: 300,000 cổ phiếu đang lưu hành được bán với giá: $75 với bê ta β =
1.4

Thông tin thị trường: Lãi xuất phí rủi ro là 5%, Giá rủi ro thị trường 8%
Công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh phát hành chính, phí bảo lãnh dự kiến như
sau (Các chi phí đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp):
-



Đối với với cổ phiếu phổ thông phát hành mới: 9%

-

Đối với cổ phiếu phát hành mới: 6%

-

Đối với trái phiếu phát hành mới: 4%

-

Thuế suất thu nhập hiện tại: 34%

Dự án yêu cầu bổ xung vốn lưu động ròng là $900,000 để dự án có thể đưa vào hoạt động

1


Bài làm:
1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến của mình của 2 phương án:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho dự
án này.
- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông (đề xuất
của GMW).

Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục


Số lượng

Giá trị thị

Tỷ trọng

trường
Trái phiếu đã phát hành

15,000,000

$14,100,000

37,07%

Cổ phiếu phổ thông

300,000,000

$22,500,000

59,15%

Cổ phiếu ưu đãi

20,000,000

$1,440,000

3,79%


Ý kiến cá nhân: Công ty nên chọn phương án 1 bởi vì phương án 1 có giá trị công ty cao hơn
phương án 2, rủi ro về khi giá cổ phiếu trên thị trường giảm và không mất chi phí thuê phát
hành.
So sánh ưu nhược điểm và ý kiến cá nhân về 2 phương án:
P/a1:
Ưu điểm:
-

Lợi dụng được đòn bẩy tài chính
Giảm tỷ lệ pha loãng cổ phiếu
Đảm bảo quyền lợi cổ đông hơn.

-

Bị áp lực trả lãi
Giá thị trường thấp hơn mệnh giá nên cần phát hành lượng nhiều hơn mới đảm bảo
vốn thực hiện dự án.

-

Không có áp lực trả lãi.

Nhược điểm:

P/a2:
Ưu điểm:

Nhược điểm:


2


-

Rủi ro cao hơn phương án 1 vì chênh lệch giữa giá thị trường và mệnh giá và chiếm
tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản
Ảnh hưởng đến quyền lợi nhà đầu tư
Chi phí phát hành lớn hơn do tỷ lệ phí phát hành cao hơn.

2. Giả sử chọn phương án 2 theo đề xuất của GMW, tính dòng tiền đầu tư của dự án
vào năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền

Năm 0

Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$1,572,527

Tổng

$27,872,527


3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại của
DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn
nên điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết
khấu phù hợp cho dự án này
Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án

r = 1,85% + 9,58% + 0,26%

Sau điều chỉnh r = 11,7% + 2% = 13,70%

4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu
hao tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án năm thứ 5, nhà
máy có thể thanh lý được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao
dịch này
Giá trị còn lại năm thứ 5 :

$5,625,000.00

Giá trị thanh lý tại cuối năm thứ 5:

$5,000,000.00

 Dòng tiền sau thuế năm thứ năm: $5,218,750.00

5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính
sản xuất được 12,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí
biến đổi cho nỗi đơn vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hoạt động của dự án
-

Sản lượng sản xuất = 12,000 sp, giá bán 1 sản phẩm = 10,000$, chi phí biến đổi

sản phẩm= 9000$

Dòng tiền

Năm
3


0
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

1

$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$1,572,527
$27,872,52
7

Doanh thu (S = 12,000 x $10,000)
Khấu hao ($15,000,000.00 /8)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 12,000 x

$120,000,000
$1,875,000.

$400,000
$108,000,000

$9,000)
OCF = (S-FC-VC)x(1-35%) + Dx35%

$8,196,250
$238,471,250

Dòng tiền của dự án hàng năm là: $8,196,250

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán
của ông ty. Hãy tính sản lượng hoà vốn kế toán của dự án để Kế toán trưởng yên
tâm về dự án.
Sản lượng hòa vốn khi dòng tiền bằng khấu hao
OCF - D = 0 → Qhv = (D+FC+VC)/P = Q* = (D + FC + VC)/P = 11,027.5 sản phẩm
Sản lượng hòa vốn Qhv là 11,027 sản phẩm

7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để
thuyết trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu
phù hợp khác. Trình bày ý kiến của bạn.
4


Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $15,000,000.00 trong 08 năm (khấu hao tuyến tính)

Năm

Khấu hao


Giá trị còn lại

1

$1,875,000

$13,125,000

2

$1,875,000

$11,250,000

3

$1,875,000

$9,375,000

4

$1,875,000

$7,500,000

5

$1,875,000


$5,625,000

Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm

VLĐ ròng

Thay đổi VLĐ ròng

0

$400,000

$400,000

1

$400,000

$0

2

$400,000

$0

3

$400,000


$0

4

$400,000

$0

5

$400,000

($400,000)

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
EBIT = $1,200,000,000 – $1,080,000,000 – $400,000,000 – $1,875,000 = $9,725,000
Thuế = EBIT * 35% = 3,403,750

Năm

EBIT

Khấu hao D

Thuế

Dòng tiền hoạt động
OCF


0

0

0

0

0

1

$9,725,000

$1,875,000

$3,403,750

$8,196,250

2

$9,725,000

$1,875,000

$3,403,750

$8,196,250


3

$9,725,000

$1,875,000

$3,403,750

$8,196,250

4

$9,725,000

$1,875,000

$3,403,750

$8,196,250

5


5

$9,725,000

$1,875,000

$3,403,750


$8,196,250

Dòng tiền từ tài sản:

Năm

OCF

Thay đổi VLĐR

Chi tiêu vốn

Dòng tiền từ TS

NVP

0

0

$400,000

$26,972,527

($27,372,527)

($27,372,527)

1


$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$7,208,956

2

$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$6,340,588

3

$8,196,250

$0

$0


$8,196,250

$5,576,821

4

$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$4,905,055

5

$8,196,250

($400,000)

($5,218,750)

$13,815,000

$7,271,713

IRR = 19,07%


NPV = $3,930,605.23
Ý kiến: Dự án khả thi vì có NPV >0 và IRR> tỷ lệ thu nhập yêu cầu .

8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn có tính
thuyết phục hơn
-

Chính sách ưu đãi của nhà nước,

-

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào đều gần nhà máy

-

Vị trí địa lý thuận lợi và nguồn nhân công giá rẻ.

-

Nhu cầu thị trường của nước dự kiến đầu tư dự án

6


7




×