Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.26 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Dương Văn Tiến
Lớp
: GaMBA01.N01

Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất một loại thiết bị điện tử
chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một loại sản phẩm mới.
Vòng đời dự án 5 năm
Giá thị trường của lô đất dự kiến xây dựng: $ 10,400,000
Chi phí xây dựng nhà máy dự tính: $ 15,000,000
Các khoản nợ: 15,000 Trái phiếu đang lưu hành; mệnh giá 1 TF $ 1,000
Cổ phiếu phổ thông: 300,000; giá bán $75 với β = 1.4
Cổ phiếu ưu đãi: 20,000; mệnh giá $100; giá bán trên thị trường $72/1CP
1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến của mình của 2 phương án:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho
dự án này.
- Phương án 2 – GMW đề xuất: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông.
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty
* Giá trị các tài sản đầu tư tăng thêm:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:
+ Giá trị lô đất:


+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
Tổng cộng:

Giá trị thị trường
$14,100,000
$23,940,000
$22,500,000
$1,440,000
$38,040,000
$15,000,000
$10.400.000
$900.000
$26,300,000

Tỷ trọng
37.07%
62.93%
59.15%
3.19%
100.00%


* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:


Ban đầu
$14,100,000
$23,940,000
$22,500,000
$1,440,000
$38,040,000

Phương án 1
$27,187,202
$40,613,356
$38,055,994
$2,557,363
$67.800.558

Phương án 2
GWM đề xuất
$16,074,000
$50,312,000
$48,800,000
$1,512,000
$66,386,000

- So sánh 02 phương án (tạm thời không xem xét đến hiệu quả dự án khi đầu tư):
Ban đần
Phương án 1
Phương án 2
Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
$14,100,000
$27,187,202

$16,074,000
Vốn chủ sở hữu
$23,940,000
$40,613,356
$50,312,000
$22,500,00
Cổ phiếu phổ thông
0
$38,055,994
$48,800,000
Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
$1,440,000
$2,557,363
$1,512,000
$67.800.558
$66,386,000
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
$16,673,356
$26,372,000
Cổ tức
$3,460,558
$2,046,000
Chi phí phát hành
$1,849,711
$2,367,000
* Nếu thực hiện theo phương án 1 :
+ Ưu điểm: Chi phí phát hành thấp hơn; hệ số nợ cao hơn, tận dụng được các nguồn vốn; tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sẽ cao hơn (nếu dự án hiệu quả); đảm bảo quyền và lợi ích của chủ sở hữu do
giữ nguyên cơ cấu vốn.

+ Nhược điểm: Tăng nợ vay do đó tăng áp lực hoàn trả nợ vay, cổ tức…
* Phương án 2: Hệ số nợ nhỏ hơn do đó áp lực hoàn trả nợ vay không cao; Chi phí phát hành lớn
hơn; làm giảm quyền lực các cổ đông do phát hành thêm cổ phiếu (khó được các cổ đông chấp
thuận).
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự án vào
năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Để huy động được $15,900,000 cổ phiếu thì Tổng giá trị CF phát hành là $17,472,527; như vậy chi
phí phát hành là $1.572.527 (không tính chi phí phát hành cho giá trị lô đất vì lô đất đã có từ trước)
Dòng tiền
Năm 0
Giá trị lô đất
$10,400,000
Đầu tư xây dựng nhà máy
$15,000,000
Vốn lưu động ròng ban đầu
$900,000
Chi phí phát hành
$1,572,527
$27,872,527


3. Dự án dây chuyền SP mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại của Công ty DEI,
chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng
thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
Chi phí vốn bình quân tính được là 11,70%
Cộng thêm 2% cho mức rủi ro thì tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án r = 11,70%+2%= 13,70%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 5 năm, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao
tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5) nhà máy có thể thanh lý
được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này:

Giả định hoạt động kinh doanh khác của Công ty DEI có lãi và khấu hao tính trong vòng 5 năm.
+ Giá trị còn lại tại năm thứ 5: $5,625,000
+ Giá trị thanh lý tại cuối năm thứ 5; $5,000,000
+ Dòng tiền sau thuế của giao dịch: $5,218,750

5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính sản xuất
được 12,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho mỗi đơn
vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Giả định khấu hao TSCĐ trong 8 năm theo phương pháp tuyến tính; dùng giả định áp dụng phương
án 2, giả định sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ hết trong năm để tính dòng tiền (OCF) hàng năm:
Năm
Dòng tiền
0
1
Giá trị lô đất
$10,400,000
Đầu tư xây dựng nhà máy
$15,000,000
Vốn lưu động ròng ban đầu
$900,000
Chi phí phát hành
$1,572,527
$27,872,527
Doanh thu (S = 120,000 x $10,000)
$120,000,000
Khấu hao (D = 15,000,000/8)
$1,875,000
Chi phí cố định (FC)
$400,000
Chi phí biến đổi (VC = 120,000 x $9,000)

$108,000,000
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%
$8,196,250

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của Cty.
Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF - D = 0 (dòng tiền trừ
khấu hao bằng 0).
↔ (S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35% - D=0; mà S = P x Q;
→ Vậy sản lượng hoàn vốn Q* = (D + FC + VC)/P = 11,027.50 sản phẩm.
↔ Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán.


7. Chủ tịch công ty muốn Bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để thuyết
trình với Giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác.
Trình bày ý kiến của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $15,000,000 trong 05 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm

Khấu hao

0
1
2
3
4
5`

Giá trị còn lại


$15,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000

$12,000000
$9,000,000
$6,000,000
$3,000,000
$0

* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Thay đổi VLĐ
Năm
ròng
0
$400,000
1
$0
2
$0
3
$0
4
$0
5
($400,000)
Thu nhập ròng hàng năm

Doanh thu
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Khấu hao tài sản cố
định
EBIT
Thuế (35%)
Thu nhập ròng

1
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

2
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

3
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

4
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

5

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$3,000,000
$8,600,000
$3,010,000
$5,590,000

$3,000,000
$8,600,000
$3,010,000
$5,590,000

$3,000,000
$8,600,000
$3,010,000
$5,590,000

$3,000,000
$8,600,000
$3,010,000
$5,590,000

$3,000,000
$8,600,000
$3,010,000
$5,590,000

* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:

Năm
0
1
2
3
4
5

EBIT
0
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000
$8,600,000

+ Khấu hao

- Thuế

0
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000
$3,000,000

= Dòng tiền hoạt
động


0
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000
$3,010,000

0
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000

* Dòng tiền từ tài sản:
Năm

OCF

- Thay đổi
VLĐ ròng

- Chi tiêu
vốn

= Dòng tiền
từ TS

NVP


Hoàn vốn


0
1
2
3
4
5

0
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000

$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

$26,972,527
$0
$0
$0
$0
($5,218,750)


NPV
IRR
Thời gian hoàn vốn có CK

($27,372,527)
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$8,590,000
$14,208,750

($27,372,527)
$7,555,276
$6,645,191
$5,844,733
$5,140,695
$7,478,969

($19,817,252)
($13,172,060)
($7,327,327)
($2,186,632)
$5,292,337

$5,292,336.60 > 0
20.89% > thu nhập mong đợi
4.29 < 05 năm

 nên đầu tư dự án khi có các chỉ số hợp lý, về mặt tài chính là khả thi.


8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của Bạn có tính thuyết
phục hơn
- Thông tin bổ xung về khả năng phát huy công suất (Giả định phát huy 100 công suất thiết kế).
- Thông tin về sản lượng sản phẩm tiêu thụ( giả định sản phẩm sản suất và được thị trường chấp
thuận, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ hết trong năm).
- Lãi suất cố định trong toàn bộ vòng đời dự án.
- Giả định chi tiết hơn về Thuế thu nhập doanh nghiệp của nơi đặt dự án (nước ngoài).



×