Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (45)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.47 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Vũ Đình Dũng
Lớp
: GaMBA01.N01

Công ty DEI, một công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản xuất một loại thiết bị điện
tử chuyên dụng, công ty đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một loại sản phẩm
mới, với những thông tin về dự án như sau:
Dự kiến vòng đời dự án: 5 năm
Lô đất mua cách đây 3 năm giá : 7 triệu USD (dự kiến làm bãi chôn thải hoá chất nhưng
sau đó đã thay đổi phương án.)
Đánh giá lại lô đất theo giá thị trường: 10,4 triệu USD (dự kiến XD nhà máy mới trên lô
đất này)
Dự tính chi phí đầu tư xây dựng nhà máy là: 15 triệu USD


Số liệu hiện thời về công ty DEL:
-

Các khoản nợ: 15.000 trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá 1000USD/1TP

(lãi cố định: 7%/năm, trả 2 lần/năm, thời hạn hoàn trả gốc: 15 năm, hiện nay giá trái
phiếu được bán với giá bằng 94% mệnh giá)
-

Cổ phiếu phổ thông: 300.000CP đang lưu hành giá 75$/1CP, với β là 1,4.

-


Cổ phiếu ưu đãi: 20.000 CP ưu đãi cổ tức 5% với mệnh giá: 100$/1CP
( đang được bán với giá 72$/1CP)





Thông tin thị trường:
-

Lãi xuất phi rủi ro hiện là: 5%

-

Giá rủi ro thị trường là: 8%

Để huy động vốn cho dự án, Công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh phát hành
chính:
-

Lãi phát hành dự kiến phải trả: + 9% đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới.
+ 6% đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới
+ 4% đối với trái phiếu phát hành mới.

(GMW đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí trên)
1

Thuế xuất thuế thu nhập công ty hiện là: 35%

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


Vũ Đình Dũng lớp Gamba01.N01


-

Dự án yêu cầu bổ xung vốn lưu động ròng ban đầu: 900.000$ để dự án có thể đi
vào hoạt động.

1. Ưu nhược điểm và ý kiến của bản thân về phương án được lựa chọn:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho
dự án này.
- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông (đề xuất
của GMW).
* Tỷ trọng danh mục tài sản:

Danh mục
Các khoản nợ
Vốn chủ SH:
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

Giá trị
$15,000,000
$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000


Tỷ trọng
31.91%
68.09%
63.83%
4.26%
100.00%

* Giá trị các tài sản trong từng phương án: (Đầu tư tăng thêm)
Cần phải huy động vốn với gía trị như sau:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:

$15,000,000

+ Giá trị lô đất:

$10.400.000

+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
Tổng cộng:

$900.000
$26,300,000

* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Ban đầu

Phương án 1

Phương án 2

GWM đề xuất

Nợ

$15,000,000

$23,393,617

$15,000,000

Vốn chủ

$32,000,000

$49,906,383

$58,300,000

Cổ phiếu phổ thông

$30,000,000

$46,787,234

$56,300,000

$2,000,000

$3,119,149
$73,300,000


$2,000,000
$73,300,000

Danh mục

Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:

$47,000,000

- Phí phát hành của 02 phương án:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
2

Ban đầu
$15,000,00
0
$32,000,00
0

Phương án 1
Tăng thêm
Phí phát hành
$8,393,617

$335,745


$17,906,383

$1,578,000

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Phương án 2 GWM đề xuất
Tăng thêm

Phí phát hành

$0
$26,300,00
0

0

Vũ Đình Dũng lớp Gamba01.N01


Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

$30,000,00
0
$2,000,000
$47,000,000

$16,787,234

$1,119,149
$26,300,000

$1,510,851
$67,149
$1,913,745

$26,300,00
0
$0
$26,300,000

$2,367,000

- So sánh 02 phương án:

Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức
Chi phí phát hành

Ban đần
$15,000,00
0
$32,000,00
0

$30,000,00
0
$2,000,000

Phương án 1

Phương án 2

$26,668,723

$17,100,000

$50,062,340

$58,400,000

$46,787,234
$3,275,106
$76,731,064
$18,062,340
$3,431,064
$1,913,745

$56,300,000
$2,100,000
$75,500,000
$26,400,000
$2,200,000
$2,367,000


- Hiện tại, trên thị trường các trái phiếu, cổ phiếu của Công ty đang giao dịch với mức giá thấp hơn
mệnh giá do Công ty phát hành. Nếu chọn phương án 1 Công ty phải đối mặt với thực tế là khó
huy động vốn trên thị trường tài chính và đồng thời phải phát hành nhiều hơn số cổ phiếu, trái
phiếu và bán dưới mệnh giá mới thì mới có thể huy động được vốn để phục vụ cho dự án đầu tư.
- Trong danh mục tài sản của Công ty, thì cổ phiếu (ưu đãi, phổ thông) chiểm tỷ trọng 63% trong
tổng danh mục và có tốc độ giảm giá nhiều nhất. Nếu lựa chọn theo phương án 2 thì Công ty sẽ
gặp rủi ro nhiều hơn so với phương án 1.
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự án vào
năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

Năm 0
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$2,367,000
$28,667,000

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại cỉa DEI, chủ
yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng
thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
- Như vậy giá của rủi ro là 10%.
- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án được tính theo công thức: Rf + β(Rm-Rf)  r = 19.00%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu hao
tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5) nhà máy có thể thanh lý

được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này:
3

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Vũ Đình Dũng lớp Gamba01.N01


- Khấu hao trong 8 năm, giá trị khấu hao mỗi năm:
$3,470,875 [ = ($28,667,000 – 900,000) / 8)
- Dòng tiền sau thuế từ việc thanh lý nhà máy là:
$3,250,000 ( = $5,000,000 x (1-35%))
 Tổng dòng tiền sau thuế (khấu hao + thanh lý TS) là:
$6,720,875 ( = $3,470,875 + $3,250,000)
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính sản xuất
được 120,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho nỗi
đơn vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Năm

Dòng tiền

0
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$2,367,000
$28,000,000

Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy

Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Doanh thu (S = 120,000 x $10,000)
Khấu hao (D = ($28,667- $900,000)/5)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 120,000 x $9,000)
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%

1

$120,000,000
$5,553,400
$400,000
$108,000,000
$9,483,690

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của Cty.
Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF = D (dòng tiền bằng
khấu hao).
 Q* = (D + FC + VC)/P = 11,413.34 sản phẩm.
Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để thuyết
trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác.
Trình bày kiến nghị của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $27,767,000 trong 05 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm
1
2
3

4
5

Khấu hao
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

Giá trị còn lại
$22,213,600
$16,660,200
$11,106,800
$5,553,400
$0

* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
4

VLĐ ròng

Thay đổi VLĐ ròng

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Vũ Đình Dũng lớp Gamba01.N01



0
1
2
3
4
5

$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000

$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5


EBIT
0
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600

+ Khấu hao
0
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

- Thuế
0
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310

= Dòng tiền hoạt động
0
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690

$9,483,690

* Dòng tiền từ tài sản:
Năm
OCF
= Thay đổi VLĐ ròng - chi tiêu vốn
0
0
$400,000
$27,767,000
1
$9,483,690
$0
$0
2
$9,483,690
$0
$0
3
$9,483,690
$0
$0
4
$9,483,690
$0
$0
5
$9,483,690
($400,000)
$0

IRR = 20.57% > 19% (tỷ lệ thu nhập mong muốn)

= Dòng tiền từ TS
($28,167,000)
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,883,690
NPV

NVP
($28,167,000)
$7,969,487
$6,697,048
$5,627,772
$4,729,220
$4,141,754
$998,281

Nhìn vào kết quả tính toán trên ta thấy NPV > 0 như vậy có nghĩa là dự án khả thi về mặt tài
chính.

5

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Vũ Đình Dũng lớp Gamba01.N01




×