Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (46)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.79 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Vũ Ngọc Hà
Lớp
: GaMBA01.N01

Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất một loại
thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một
loại sản phẩm mới.
*Thông tin cơ bản:
- Trái phiếu đã phát hành ( đang lưu hành) là 15.000 lãi suất (cổ tức) là 7% năm số
lần trả cổ tức 2 lần một năm giá bán trên thị trường là $940 với R = 4,99% chi phí vốn
1,85% chi phí phát hành của GMW là 4% thị giá $14.100.000
- Cổ phiếu phổ thông là 300.000 giá bán trên thị trường là $75 với ß = 1,40 R =
16,2% chi phí vốn 9,58% chi phí phát hành của GMW là 9% thị giá $22.500.000
- Cổ phiếu ưu đãi là 20.000 lãi suất (cổ tức) là 5% năm số lần trả cổ tức 1 lần một
năm giá bán trên thị trường là $72 với R = 6,94% chi phí vốn 0,26% chi phí phát hành của
GMW là 6% thị giá $1.440.000.
Chi phí vốn 11,7%

thị giá là $38.040.000

*Các thông tin khác:
Thuế thu nhập:
Lãi suất phi rủi ro:

35%
5%

Tỷ lệ thu nhập mong đợi:



16%

Giá rủi ro thị trường:
Lãi trái phiếu (06 tháng)
Cổ tức CP ưu đãi
Vòng đời dự án

8% Cộng thêm 2% giá rủi ro thì
7%
5%
5 năm

Dự án dự kiến:
- Giá trị lô đất:

$10.400.000

- Đầu tư xây dựng nhà máy: $15.000.000
- Vốn lưu động ròng ban đầu:

=Rf+β(Rm-Rf)

$ 900.000

r

13,7%



1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến cá nhân về 2 phương án:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn
để đầu tư cho dự án này.
- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông (đề xuất của GMW).
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Trái phiếu đã phát hành
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi

số lượng
15.000
300.000
20.000

Giá trị thị trường
$14.100.000
$22.500.000
$1.440.000

Tỷ trọng
37,07%
59,15%
3,79%

* So sánh ưu nhược điểm và ý kiến cá nhân về 2 phương án:
+ Phương án duy trì cơ cấu ổn định ( phương án 1):
Ưu điểm:
- Lợi dụng được đòn bẩy tài chính;

- Đảm bảo quyền lợi cổ đông hơn.
Nhược điểm:
- Bị áp lực trả lãi;
- Giá thị trường thấp hơn mệnh giá nên cần phát hành lượng nhiều hơn mới đảm bảo
vốn thực hiện dự án.
+ Phương án huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông ( Phương án 2):
Ưu điểm:
- Không có áp lực trả lãi.
Nhược điểm:
- Rủi ro cao hơn phương án 1 vì chênh lệch giữa giá thị trường và mệnh giá cao
hơn; chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản.
- Ảnh hưởng đến quyền lợi nhà đầu tư;
- Chi phí phát hành lớn hơn do tỷ lệ phí phát hành cao hơn.
Ý kiến cá nhân: chọn phương án 1.
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự
án vào năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
- Giá trị lô đất:

$10.400.000

- Đầu tư xây dựng nhà máy:

$15.000.000

- Vốn lưu động ban đầu:

$900.000



- Chi phí phát hành:
Tổng cộng:

$1.572.527
$27.872.527

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại
của DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên
điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp
cho dự án:
= 11,7% + 2% = 13,70%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu
hao tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án ( 5 năm ) nhà máy có thể
thanh lý được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này
- Giá trị còn lại năm thứ 5 :

$5.625.000,00

- Giá trị thanh lý tại cuối năm thứ 5: $5.000.000,00
- Dòng tiền sau thuế năm thứ năm: $5.218.750,00
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400.000. Dự án dự tính
sản xuất được 12.000 sản phẩm/năm. và bán ra với giá $10.000/sản phẩm. Chi phí biến
đổi cho nỗi đơn vị sản phẩm là $9.000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án hàng năm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Doanh thu (S = 12.000 x $10.000)

Khấu hao ($15.000.000,00 /8)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 12.000 x $9.000)
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%

Năm
0

1

$10.400.000
$15.000.000
$900.000
$1.572.527
$27.872.527
$120.000.000
$1.875.000
$400.000
$108.000.000
$8.196.250
$238.471.250

- Dòng tiền của dự án hàng năm là: $8.196.250
6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán
của Cty. Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự
án.


Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán.
Tức là OCF = D (dòng tiền bằng khấu hao).

 Q* = (D + FC + VC)/P = 11.027,5 sản phẩm.
Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để
thuyết trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp
khác. Trình bày ý kiến của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $15,000,000.00 trong 08 năm (khấu hao
tuyến tính)
Năm
1
2
3
4
5

Khấu hao

Giá trị còn lại
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000

$13.125.000
$11.250.000
$9.375.000
$7.500.000
$5.625.000

* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):

Năm
0
1
2
3
4
5

VLĐ ròng
$400.000
$400.000
$400.000
$400.000
$400.000
$400.000

Thay đổi VLĐ ròng
$400.000
$0
$0
$0
$0
($400.000)

* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
EBIT = $120.000.000 – $108.000.000 – $400.000 – $1.875.000 = $9.725.000
Thuế = EBIT * 35% = 3.403.750

Năm
0

1
2
3
4
5

EBIT
0
$9.725.000
$9.725.000
$9.725.000
$9.725.000
$9.725.000

+ Khấu hao
0
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000
$1.875.000

- Thuế

= Dòng tiền hoạt động
0
0
$3.403.750
$8.196.250
$3.403.750

$8.196.250
$3.403.750
$8.196.250
$3.403.750
$8.196.250
$3.403.750
$8.196.250


* Dòng tiền từ tài sản:
= Thay đổi VLĐ
Năm
OCF
ròng
- Chi tiêu vốn
0
0
$400.000
$26.972.527
1
$8.196250
$0
$0
2
$8.196.250
$0
$0
3
$8.196.250
$0

$0
4
$8.196.250
$0
$0
5
$8.196.250
($400.000)
($5.218.750)
IRR = 19,07% > 13,70% (tỷ lệ thu nhập mong muốn)

= Dòng tiền từ
TS
($27.372.527)
$8196.250
$8.196.250
$8.196.250
$8.196.250
$13.815.000
NPV

NVP
($27.372.527)
$7.208.956
$6.340.588
$5.576.821
$4.905.055
$7.271.713
$3.930.605,23


Dự án khả thi vì có NPV >0 và IRR> tỷ lệ thu nhập yêu cầu .
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn có
tính thuyết phục hơn
- Thông tin nhu cầu thị trường;
-Thông tin về chính sách đầu tư, nguồn nguyên liệu đầu vào, nhân công.
- Thông tin về chính sách thuế của nhà nước.



×