Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (47)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.9 KB, 6 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Vũ Thị Thúy Hà
Lớp
: GaMBA01.N01

yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về
chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư
sản phẩm mới.

Công
ty
DEI
đã
niêm
sản xuất một loại thiết bị điện tử
ra nước ngoài để sản xuất một loại

Vòng đời dự án: 5 năm
Lô đất mua cách đây 3 năm có giá: $7,000.000. Dự kiến là bãi chôn chất thải
Lô đất được đánh giá lại với giá thị trường: $10,400,000. Công ty dự định xây nhà
máy mới trên lô đất này.
Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy dự tính: $15,000,000.
* Số liệu hiện thời về Công ty:
- Các khoản nợ: 15,000 trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá 1TF: $1,000
- Cổ phiếu phổ thông: 300,000 cổ phiếu đang lưu hành, được bán với giá: $75 với βPT1.4
- Cổ phiếu ưu đãi: 20,000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5% mệnh giá $100/cổ phiếu
(Cổ phiếu này đang được bán với giá là: $70/cổ phiếu)
* Thông tin thị trường:
+ Lãi suất phi rủi ro hiện là: 5.0%


+ Giá rủi ro thị trường là: 8.0%
* Công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh phát hành chính. Phí bảo
lãnh dự kiến như sau:
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới: 9%
GMW đã bao gồm tất cả các
chi phí phát hành trực tiếp,
- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới: 6%
gián tiếp vào mức phí trên.
- Đối với trái phiếu phát hành mới: 4%
* Thuế suất thuế thu nhập Công ty hiện là: 35.0%
* Dự án yêu cầu bổ sung VL Đ ròng là: $900,000 để dự án có thể đi vào hoạt động

Câu 1: So sánh hai phương án huy động vốn cho dự án
* Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn để đầu tư cho dự án này.
*Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông (đề xuất của GMW).
Dự án cần đầu tư ban đầu:
1


- Tài sản cố định: 15.000.000$
- Tài sản lưu động ròng: 900.000$
Tổng số tiền cần huy động: 15.900.000$
Cơ cấu vốn hiện tại của DEI như sau:
Loại vốn
Nợ (trái phiếu)
(15.000 x 1.000USD)
Cổ phiếu phổ thông
(300.000 x 100USD)

Cổ phiếu ưu đãi
(20.000 x 100USD)
Tổng cộng

Giá trị tuyệt đối Tỷ trọng
15.000.000

31.91%

30.000.000

63.83%

2.000.000

4.26%

47.000.000

100%

Chi phí vốn
7%/năm (trả 2lần/năm)
Er = Rf+beta x (Rm-Rf)
= 5+1.4x8 =16.2%/năm
5%/năm

Cơ cấu vốn của công ty qua các phương án
Ban đần
Nợ

Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông

15,000,000
32,000,000
30,000,000

Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ

2,000,000

Cổ tức (trả cho nợ và cổ phiếu ưu đãi)
Chi phí phát hành

Phương án

Phương án

1
20,074,468
42,825,532
40,148,936

2
15,000,000
47,900,000
45,900,000


2,676,596
62,900,000
10,825,532

2,000,000
62,900,000
15,900,000

1,539,043
1,156,979

1,150,000
1,431,000

So sánh ưu điểm và nhược điểm 2 phương án
Chỉ tiêu
Ưu điểm

Phương án 1
Phương án 2
- Giữ nguyên được cơ cấu vốn hiện Không phải đối mặt với áp lực
tại, duy trì được mức chi phí vốn hoàn trả vốn. Điều này sẽ rất
bình quân như cũ nên sẽ không ảnh thuận lợi cho dự án. Nếu dự án
hưởng nhiều đến công tác quản lý chưa có hiệu quả ngay thì chủ
vốn của doanh nghiệp

đầu tư sẽ giảm được áp lực

- Chi phí phát hành thấp, chi phí thanh toán gốc và cổ tức ưu đãi
vốn bình quân thấp


cho các cổ đông (không giống
2


- Các cổ đông phổ thông giữ được với trường hợp vốn vay và cổ
tỷ lệ kiểm soát như cũ.
Nhược điểm

phiếu ưu đãi phải hoàn trả gốc

và lãi đúng hạn và đầy đủ)
- Phương án huy động vốn này có - Chi phí phát hành cao hơn
phần nợ vay nên sẽ gia tăng áp lực - Do sử dụng 100% vốn chủ sở
hoàn trả vốn vay và lãi vay, cổ tức hữu cho dự án nên tỷ lệ thu
ưu đãi cho dự án nên có thể tăng nhập yêu cầu đối với các cổ
thêm tính rủi ro cho dự án

đông cao hơn. Ảnh hưởng đến
việc ra quyết định lựa chọn dự

án
Nhận xét: Nếu đứng trên góc độ của các cổ đông muốn duy trì tỷ lệ kiểm soát sẽ
lựa chọn phưong án 1. Tuy nhiên phương án 2 có Chi phí phát hành cao hơn nhưng
khi triển khai dự án sẽ thuận lợi hơn do không có các áp lực về nợ và cổ tức.
Phương án 2 là thuận lợi hơn cho việc triển khai dự án.
Câu 2: Tính dòng tiền của dự án vào năm 0 theo phương án huy động vốn cổ
phiếu phổ thông (phương án 2) có tính đến tác động phụ:
Khoản mục
Giá trị ($) năm 0

Chi phí cơ hội nếu không thực hiện dự án mà
tiến hành bán lô đất đã mua (10.4-7)
Chi phí xây dựng nhà máy
Chi phí vốn lưu động ròng
Chi phí phát hành cổ phiếu
Tổng cộng
Vậy dòng tiền đầu tư vào dự án năm 0 là -20.731.000$

(3.400.000)
(15.000.000)
(900.000)
(1.431.000)
(20.731.000)

Câu 3: Tính tỷ lệ chiết khấu cho dự án
Giả thiết dự án sử dụng 100% vốn từ việc phát hành cổ phiếu phổ thông, tỷ lệ chiết
khấu tính cho dự án bằng tỷ lệ thu nhập mong đợi của chủ sở hữu đối với cổ phiếu
có tính thêm tỷ lệ do rủi ro kinh doanh 2%
Tỷ lệ thu nhập mong đợi với cổ phiếu này là:
Er = Rf + beta x (Rm-Rf)= 5+1.4x8=16.2%/năm
Tuy nhiên do quản lý công ty muốn điều chỉnh 2% cho rủi ro cao hơn nên giá ruit
ro thị trườnglúc này sẽ là 8%+2% = 10%. Khi đó tỷ lệ chiết khấu tính cho dự án
nếu sử dụng 100% vốn từ việc phát hành cổ phiếu phổ thông
Er = Rf + beta x (Rm-Rf)= 5+1.4x10=19,0%/năm
3


Câu 4:Dòng tiền sau thuế của giao dịch thanh lý tài sản vào cuối năm thứ 5
Nhà máy được tính khấu hao trong 8 năm theo phương pháp khấu hao đường
thẳng, vậy chi phí khấu hao hàng năm là: 15.000.000/8=1.875.000$

Vậy giá trị còn lại của nhà máy vào cuối năm thứ 5 là:
15.000.000 – 1.875.000x5=5.625.000 $
Vào cuối năm thứ 5 nhà máy được thanh lý với giá 5.000.000 $, như vậy khoản
thua lỗ là 5.000.000-5.625.000 = -625.000 $
Khoản thua lỗ này sẽ tạo ra một khoản lợi thuế là: 625.000x 0.35 =217.750$,
Vậy dòng tiền sau thuế của giao dịch này là 5.000.000+217.750 = 5.217.750$
Câu 5: Tính OCF hàng năm của dự án
Áp dụng công thức tính:
OCF = (S-C)(1-T) + DxT
Trong đó S = Doanh thu = 12.000 x 10.000 = 120.000.000$
C = FC + VC = 12.000 x 9.000+400.000 = 108.400.000$
T = thuế = 0.35
D = Khấu hao hàng năm = 15.000.000/8 = 1.875.000$
Ta tính được OCF hàng năm của dự án là =
(120.000.000-108.400.000) x (1-0.35) + 1.875.000 x 0.35
= 8.196.250$
Dòng tiền

0

Doanh thu (S = Q x P)
Khấu hao (D)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC)
OCF = (S-FC-CV) x (1-T) + DxT

Năm
3

1


2

120,000,00

120,000,00

120,000,00

120,000,00

4

5

0

0

0

0

120,000,000

1,875,000

1,875,000

$1,875,000


1,875,000

1,875,000

400,000
108,000,00

400,000
108,000,00

400,000
108,000,00

400,000
108,000,00

400,000

0

0

0

0

108,000,000

8,196,250


8,196,250

8,196,250

8,196,250

8,196,250

Câu 6: Tính sản lượng hòa vốn kế toán của dự án
Sản lượng hòa vốn kế toán của dự án là mức sản lượng tại đó dư án hoạt động
không có thu nhập kế toán hay OCF = D
Gọi sản lượng hòa vốn kế toán là Q*
Áp dụng công thức: OCF = (S-C)(1-T) + DxT
4


Doanh thu hòa vốn = 10.000 Q*
Chi phí = 9.000Q* + 400.000
OCF = (10.000 Q* - (9.000Q* + 400.000)) (1-0.35) + Dx 0.35
= (1.000Q* - 400.000)x0.65 + Dx 0.35
OCF = D


(1.000Q* - 400.000)x0.65 + Dx 0.35 = D



1.000Q* - 400.000 = D




Q* = D + 400.000 = 1.875.000 + 400.000 =2.275.000

Tính ra ta được Q* = 2.275 sản phẩm
Câu 7: Bảng chỉ tiêu dự án
Khoản mục
Năm 0
Năm 1
(15.000.000)
Đầu tư nhà máy
Chi phí cơ hội sử (1.400.000)
dụng đất
Chi phí phát hành cổ

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

(1.430.000)

phiếu

Doanh thu
Khấu hao
Chi phí cố định

Chi phí biến đổi
OCF
Thanh lý nhà máy
Vốn lưu động ròng
Dòng tiền của dự án
Thu hồi vốn đầu tư

120,000,000

120,000,000

1,875,000

1,875,000

1,875,000

1,875,000

1,875,000

400,000

400,000

400,000

400,000

400,000


108,000,000 108,000,000 108,000,000

108,000,000

108,000,000

(900.000)
(20.731.000)

120,000,000 120,000,000 120,000,000

8,196,250

8,196,250

8,196,250

8,196,250

8.196.250
(1

8.196.250
(4,33

8.196.250
3,8

8.196.250

12,05

8,196,250
5.217.750
900.000
14.314.000
26,3

2,534,750)

8,500)

57,750

4,000

68,000

Như vậy:
Với tỷ lệ chiết khấu 19,0%/năm thì NPV của dự án = 6,893,779 $
IRR của dự án = 32.04%/năm
Thời gian hoàn vốn của dự án khoảng 3,7 năm
Như vậy qua tính toán các chỉ số tài chính của dự án:
- NPV >0
- IRR > tỷ lệ chiết khấu 18.2%/năm
- Thời gian hoàn vốn nhỏ hơn 5 năm
Có thể thấy dự án hoàn toàn có tính khả thi và nên tiến hành thực hiện dự án

5



Câu 8: Những thông tin, giả thiết bổ sung để báo cáo và kiến nghị có tính
thuyết phục hơn:
Đây là dự án đầu tư ra nước ngoài nên cần phải bổ xung các thông tin thuận lợi và
khó khăn về môi trường đầu tư, các chính sách ưu đãi, tình hình chính trị của nước
sở tại .
Bổ xung các thông tin về việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, công suát hoạt động dây
truyền máy móc.

6



×