CHƯƠNG 4
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
1. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1.1. Khái niệm chung về cảm giác, tri giác
Cái gì đây?
Định nghĩa cảm giác, tri giác
Cảm giác
Tri giác
Là một quá trình tâm lý
Phản ánh riêng lẻ
từng thuộc tính bề
ngoài của svht
Phản ánh trọn vẹn
các thuộc tính bề
ngoài của svht
Khi svht đang trực tiếp tác động vào các
giác quan
1.2. Các quy luật cơ bản của cảm
giác và tri giác
a. Quy luật ngưỡng của cảm giác
Cường độ kích thích
tối thiểu để gây được
cảm giác
Vùng cảm
giác được
Cảm nhận
Độ nhạy
cảm của
cảm
giác
Cường độ kích thích tối
đa vẫn gây được
cảm giác
Cường độ kích thích
Cường độ kích thích
1
Chênh lệch tối thiểu
2
Ngưỡng
sai biệt
Cảm
nhận
Độ nhạy
cảm sai
biệt
Quy luật về ngưỡng của cảm
giác
Ngưỡng
cảm giác phía dưới và
ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ
nhạy cảm của cảm giác và độ nhạy
cảm sai biệt.
Những ngưỡng này khác nhau ở
mỗi loại cảm giác và ở mỗi người.
Kết luận sư phạm
Rèn
luyện cảm giác để tăng độ nhạy
cảm.
Giọng
Đồ
nói của giáo viên đủ to, rõ
dùng dạy học có cấu tạo đơn giản,
đủ lớn, màu sắc đậm
Phát
hiện học sinh mắt kém, nặng tai
Quy luật về sự thích ứng của
cảm giác
Cảm giác
con người
có khả năng
thích ứng
với kích thích
Thích
Thích ứng
ứng làlà khả
khả
năng
năng thay
thay đổi
đổi độ
độ
nhạy
nhạy cảm
cảm cuả
cuả cảm
cảm
giác
giáccho
chophù
phùhợp
hợpvới
với
sự
sự thay
thay đổi
đổi của
của kích
kích
thích
thích
Mức độ thích ứng
là khác nhau
ở mỗi cảm giác
Cường độ
kích thích
tỉ lệ nghịch
với độ nhạy cảm
Kết luận sư phạm
Rèn
luyện sự thích ứng cảm giác
đúng mực, kiên trì, có phương
pháp
Khắc phục sự nhàm chán trong
cảm giác.
Giọng nói của giáo viên có ngữ
điệu
Quy luật về sự tác động qua lại giữa
các cảm giác
Kích thích
Kết luận sư phạm
Chú
ý đến sự ảnh hưởng qua lại
của các cảm giác.
Bố
trí nơi làm việc, học tập gọn
gàng, sạch sẽ, đủ ánh sáng, không
khí thoáng mát...
Các quy luật của tri giác
Quy
luật về tính đối tượng
Quy
luật về tính lựa chọn
Quy
luật về tính ý nghĩa
Quy
luật về tính ổn định
Quy
luật tổng giác
Ảo
ảnh của tri giác
Quy luật về tính đối tượng
Đối
tượng
của tri
giác
Trọn vẹn
Cụ thể
Độc lập
Hình
ảnh tri
giác
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Cung
cấp nhiều kinh nghiệm, giúp
học sinh nhìn thấy nhiều mặt của một
vấn đề.
Đồ
dùng dạy học đảm bảo tính khách
quan, phản ánh đúng đối tượng cần
mô tả, nghiên cứu trong hiện thực.
Để
học sinh tiếp xúc trực tiếp với
svht
Quy luật về tính lựa chọn của tri
giác
(Quy luật hình và nền)
Bạn nhìn
thấy gì?
Kết luận sư phạm
Thay
đổi kiểu chữ, màu mực khi viết
bảng, minh họa.
Gạch
Khi
dưới những từ cần nhấn mạnh.
trình bày đồ dùng trực quan phải
làm rõ những đặc điểm quan trọng
bằng các hình thức khác nhau.
Quy luật về tính có ý nghĩa của tri
giác
Bạn biết gì về bức
tranh này?
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Tài
liệu trực quan phải được đính
kèm lời chỉ dẫn rõ ràng.
Hướng
dẫn học sinh tri giác đầy đủ
các thuộc tính, bộ phận của đối
tượng
Giúp
học sinh gọi tên đầy đủ, chính
xác svht mới.
Quy luật về tính ổn định của tri
giác
Con gì đây?
Kết luận sư phạm
Tăng
vốn kinh nghiệm để rèn luyện
tính ổn định của tri giác.
Sử
dụng các ký hiệu, mô hình, sơ đồ,
bản vẽ kỹ thuật...như là phương tiện
trực quan trong giảng dạy.
Khắc
giới.
phục cái nhìn phiến diện về thế
Quy luật tổng giác
Vật kích thích
bên ngoài
Thái độ
Nhu cầu
• Tri giác bị
quy định bởi:
Hứng thú
Những nhân
tố nằm trong
bản thân chủ
thể tri giác
Sở thích
Tính chất
Mục đích
Động cơ
…
Kết luận sư phạm
Chú
ý đến các đặc điểm của đối tượng để
có tác động phù hợp.
Giáo
dục và dạy học cần tính đến kinh
nghiệm, vốn hiểu biết, xu hướng, hứng
thú... của học sinh.
Việc
cung cấp tri thức phải đi kèm với giáo
dục niềm tin nhu cầu.
Quy luật ảo ảnh của tri
giác