Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an tu chon ngu van 6 ca nam 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.78 KB, 34 trang )

Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Tuần 1,2,3,4

Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn: 18/ 8/ 2013

Tiết 1,2,3,4
Tiếp xúc văn bản
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết:- Nắm được qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB, tóm tắt được VB tự sự
Hiểu: Phương thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả, nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK, SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Phân chia thời gian 4 tiết
Tiết 1:
Ngày dạy: 18/8/2008
? Em hãy kể tên 1 số bài văn, bài thơ đã I/Qui trình tiếp xúc văn bản
học ở lớp 5?
? Thông thường các em sẽ được hướng
dẫn tìm hiểu những gì về VB đó
(Các bài văn, bài thơ gọi là văn bản sẽ
học ở tiết sau)


GV: Tuỳ từng VB mà khai thác các bước
trên một cách hợp lý
1/Hướng dẫn cách đọc văn bản
? Thế nào là đọc đúng
*Đọc đúng
GV: Đọc mẫu một số đoạn trong văn
- Đọc to, rõ ràng, đọc lưu loát
bản SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm các thanh điệu
nào
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau:
- Hỏi ( ? )
GV: Các em cần phát âm đúng các thanh
- Huyền ( \ )
điệu
- Ngã (
- Nặng (. )
GV nêu các lỗi hs ở địa phương hay mắc
- Sắc ( / )
1
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ
Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
phải


? Thế nào là đọc đúng ngữ pháp

Các bước tiếp theo khi tìm hiểu văn bản
sẽ là:

Năm học 2013 - 2014
Ví dụ: Nghễng ngãng, ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt được các phụ âm:
- L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu …kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phương thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính, phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu Tiên

GV: Yêu cầu HS giở sgk trang 5 đọc vb
theo y /c trên
HS nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa

Vì là vb thuộc vhdg truyền miệng nên
không có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của truyện?
-Thể loại: Truyền thuyết
? Thế nào là truyền thuyết?
*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo …
Lệnh: Hãy đọc lại văn bản
2 hs đọc -GV nhận xét, sửa chữa
? Hãy cho biết ngôi kể của truyện
Truyện có những nhân vật nào?
Ngôi kể: Thứ 3
Nhân vật: Lạc Long Quân và Âu C ơ
Phương thức biểu đạt của truyệnP?
PTBĐ: Tự sự
? Hãy chia bố cục VB
-Bố cục: 3 đoạn
? Tóm tắt lại truyện
-Tóm tắt
(3 HS tóm tắt -GV bổ sung)
? Hãy tìm những tiếng có phụ âm đầu
Bài: Con Rồng cháu Tiên
viết:Tr/ ch , ở trong bài em vừa đọc
- Trồng trọt
- Triều (đình ®)
- Chăn (nuôi n) ( Con ) trai
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

2


Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Tiết 2:
Ngày dạy: 25/8/2013
Yêu cầu hs giở sgk trang 19
Gọi 3 em đọc vb
Bạn nhận xét sửa chữa cách đọc
? Hãy nêu thể loại của truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Truyện dùng ngôi kể thứ mấy
? Nhân vật có những ai

Năm học 2013 - 2014
- Truyền (nối n) - Trăm trứng
- Cha …
- Chuyện
- Chàng
-( Tuyệt) trần
2/VB: Thánh Gióng

-Thể loại: Truyền thuyết
-PTBĐ:TS

-Nhân vật: Thánh Gióng, bà mẹ , sứ gi ả, dân
làng……….
? Chia bố cục VB

-Bố cục: 3 đoạn
? Kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện? -Tóm tắtVB:
? Nêu nội dung ý nghĩa truyện?
- Các chi tiết có ý nghiã:
? Theo em các chi tiết sau có ý nghĩa như
a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói
thế nào
đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý nghĩa:
-HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học – - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trong
phát biểu
hình tượng Gióng .ý thức đối với đất nước
được đặt lên hàng đầu với người anh hùng .
- ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh
hùng những khả năng, hành động khác
thường , thần kì.
- Gióng là hình ảnh của nhân dân…
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu nước ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nước …
? Nêu nội dung ý nghĩa của chi tiết này
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự
trưởng thành vượt bậc, về tinh thần của DT
trước nạn ngoại xâm. Khi đất nước trong tình
? Theo em chi tiết này có ý như thế nào thế cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vươn lên một
tầm vóc…

.3/VB: Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
Tiết 3:
Ngày soạn: 7/ 9/ 2013
? Nhắc lại cách đọc văn bản này
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

3

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
GV gọi học sinh đọc đúng yêu cầu
- Đọc to rõ ràng, lưu loát
- Phát âm đúng các thanh điệu
- Đọc đúng chính tả, đọc đúng ngữ
pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dương những em đọc đúng đọc
hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét, sửa lỗi
? Nêu thể loại của truyện
? Ngôi kể thứ mấy
? Truyện có những nhân vật nào? NV
nào là chính?
? Tóm tắt lại truyện bằng lời văn của em

(HS tóm tắt -bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trước lớp
? Từ truyện STTT Em nghĩ gì về chủ
trương xây dựng củng cố đê điều,
nghiêm cấm nạn phá rừng, đồng thời
trồng thêm hàng triệu héc ta rừng của
nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay?
? Hãy kể tên một số truyện kể dg có liên
quan đến thời vua Hùng?
Tiết 4:
Ngày dạy: 8/9/2009.
Yêu cầu hs giở sgk trang 39
Gọi 1 hs đọc đoạn từ đầu đến (để họ giết
giặc)
-hs đọc tiếp đến hết –gv +hs nhận xét
cách đọc
? Sự tích Hồ Gươm ra đời vào thời điểm
lịch sử nào
A.Trước khi quân Minh xâm lược nước
ta (1407)
B.Trong thời kỳ kháng chiến chống
giặc Minh
C.Sau chiến thắng chống quân Minh
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

Năm học 2013 - 2014

Thể loại: Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3

-Nhân vật: ST,TT, Mị Nương, vua Hùng

- Sự tích dưa hấu, Bánh chưng bánh dày

4/VB: Sự tích Hồ Gươm

-Thời điểm sáng tác:
Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ
nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam
Sơn

4

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
xâm lược
D.Sau khi Lê Lợi dời đô từ Tây Đô về
kinh thành
? Truyện gắn với sự kiện ls nào?
? PTBĐ chính của vb là
? Hãy chia bố cục VB

Năm học 2013 - 2014

-Bố cục: 2 đoạn-Đoạn 1: từ đầu đến’’tên giặc
nào trên đất nước ta’’
-Đoạn 2: còn lại(Sự tích Lê Lợi
trả gươm)


? Tại sao chúng ta khẳng định Sự tích Hồ
Gươm là một truyền thuyết
A.Ghi chép hiện thực ls cuộc kc chống
quân Minh.
B.Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa
quân trong quá trình kn.
C.Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc
kn chống quân Minh được kể lại bằng trí
tưởng tượng, bằng sự sáng tạo lại hiện
thực ls
D.Câu chuyện được sáng tạo nhờ trí
tưởng tượng của tác giả.
- Nhân vật:
? Hãy kể ra các nhân vật trong truyện
? Hồ Gươm còn có tên gọi nào khác,
hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
A. Lục Thuỷ.
B. Hoàn Kiếm.
C. Tả Vọng.
Đ. Hồ Tây
* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.
* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

5

Giáo viên: Hà Văn Thu



Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Ngày soạn: 13/9/2013

Năm học 2013 - 2014

Tiết 5,6,7,8

TUầN 5,6,7,8

Ôn tập về từ
A/ Mục tiêu:
Học xong 4 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học: Cấu tạo từ TV, từ mượn, nghĩa
của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, lỗi dùng từ….
- Hiểu sâu hơn, kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm được các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK, SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tiết 5.
Ngày dạy:15/9/2009
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV
(1 HS lên bảng vẽ)


I/ Từ và cấu tạo từ TV
1/ Lý thuyết:
Từ
Từ đơn

? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác nhau

? Em hãy phân biệt từ đơn và từ
phức .Cho ví dụ

Từ phức

Từ ghép Từ láy
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
- Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng
không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể ding
để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
* Phân biệt từ đơn và từ phức
- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn
- Gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ: Mưa, gió, nắng …
Chăn nuôi, trồng trọt, ăn ở…
* Phân biệt từ ghép với từ láy
- Nếu từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
Ví dụ: Trồng trọt, chăn nuôi .

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ


6

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
? Phân biệt từ ghép và từ láy

Năm học 2013 - 2014
- Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng là từ
láy .
Ví dụ: Khúc khích, loắt choắt,xinh xinh…
• Giống nhau
- Từ láy và tư ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở
lên
? Từ ghép và từ láy có gì giống
• khác nhau
và khác nhau .
- Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa .
? Thế nào là từ ghép?
- Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
với nhau về láy âm .
? Chú ý phân biệt ntn?
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì?
GV chia bài tập trắc nghiệm cho

A. Tiếng
các nhóm làm (bài 1-mỗi nhóm 1
B. Từ
ý)
C. Ngữ
D. Câu
b/Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều hơn hai .
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau:
GV đưa bài tập trên bảng phụ.
‘’Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ
Gọi hs lên bảng gạch
Đất là nơi chim về
Nhận xét
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng’’
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột cho đúng:
Gọi hs lên bảng điền
Xôm xốp, trang trại, lung linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép
Từ láy
…………….
……………..
…………….

……………..
…………….
…………….
HS viết đoạn văn
Bài 4:
GV gọi học sinh đọc
Viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi
Nhận xét – Sửa chữa . Đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ láy .V
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

7

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Năm học 2013 - 2014
Tiết 6:
II/ Từ mượn
Ngày dạy:22/9/2009
1/ Khái niệm:
? Thế nào là từ mượn
- Là những từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng , đặc điểm…mà TVchưa có từ
thích hợp để biểu thị
GV bổ sung: Là những từ của một ngôn ngữ được nhập vào ngôn ngữ khác và được bản
ngữ hoá điều này .Có nghĩa là những từ vay mượn khi ding phải được cảI tạo lại để sao
cho có hình thức ngữ âm , đặc điểm ngữ pháp phù hợp , với hệ thống ngữ âm ngữ pháp
của ngôn ngữ vay mượn, do sự tiếp súc, do mối liên hệ trên nhiều lĩnh vực khác nhau của
đời sống chính trị, văn hoá, kinh tế .

? Nêu cách thức vay mượn từ
* Cách thức vay mượn
- Mượn hoàn toàn: Mượn cả ý nghĩa lẫn âm thanh
của từ nước ngoài .
Ví dụ: Mít tinh, xà phòng
- Dịch ý: Là ding các hình vị thuần việt hay Hán Việt
để dịch nghĩa của các hình vị trong các từ ấn - Âu .
- Trong SGK Ngữ văn 6 thì từ mượn trong tiếng việt
? Trong Ngữ văn 6 từ mượn được được hiểu hẹp hơn: Đó là những từ mà TV vay mượn
hiểu NTN
cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa của từ trong một ngôn ngữ
khác .
Ví dụ: Anh , Pháp, Nga
? Bộ phận từ mượn quan trọng - Nhưng bộ phận mượn từ quan trọng nhất là mượn
nhất trong TV là gì?.
của tiếng Hán, từ thời nhà Đường gọi là Hán Việt .
? Vốn từ mượn chủ yếu từ nước
nào?
? Lý do của việc vay mượn từ *Lí do mượn từ:
trong TV là gì?
A. TV chưa có từ biểu thị hoặc
biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị
nước ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mượn để đổi
mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
D. Nhằm làm phong phú TV
HS chia 2 nhóm làm bài tập
2/ Bài tập

*Bài tập 1
GVnêu nội dung bài tập
Từ mượn tiếng Hán Từ mượn tiếng
Gạch chân các từ mượn và xếp
Pháp,Anh
chúng vào những vị trí phù hợp ……………………
………………
với nguồn gốc của nó:
……………………
…………………
Ăn uống, ăn, ẩm thực, văn ho á, ……………………
……………
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

8

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
học sinh, người dạy, khí hậu, ……………………..
không gian, quốc gia, hoà bình,ti …………….
vi, pa –ra –bôn, ô t ô, xe lửa, tuốc- …………………….
nơ-vít,ten-nit, nước, sông, pê đan,
lo lắng, vui vẻ
Tiết 7:

Năm học 2013 - 2014
……………………..
…………….


III/ Nghĩa của từ
Ngày dạy:29/9/2009

1/ Khái niệm về từ
? Từ là gì
• Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức: mang tính vật chất là một tập hợp
? Mặt hình thức là gì
gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
? Thế nào là mặt nội dung
- Mặt nội dung: (còn gọi mặt nghĩa c) mang tính tinh
thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa
và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của từ
? Vai trò của từ trong hoạt động
không dễ dàng .
giao tiếp như thế nào?
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách
biệt lập mà thường nằm trong nhiều mối quan hệ khác
nhau .
? Thế nào là quan hệ lựa chọn
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trường

quan hệ với các từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn (quan hệ ngang q) :
? Thế nào là quan hệ cú đoạn
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo
qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ, tạo thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan
được phản ánh vào tron ngôn ngữ, là tập hợp những
nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ
nhưng sắp xếp không theo trình tự . 1
Ví dụ: Điền từ: Đề bạt , đề cử, đề xuất , đề bào vào
? Nghĩa của từ gồm có những cách chỗ trống.
hiểu nào
+……….Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

9

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014
trên .
+………..Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ ……….Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đưa vấn đề ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền, kiểm tra việc hiểu nghĩa

Ví dụ: Chúng ta thà …………hi sinh tất cả chứ không
chịu mất nước, không chịu làm nô lệ .
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu
thị.

? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa
của từ nào?
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích
-VD: Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đưa ra từ trái nghĩa với nó)
? Gv nêu nội dung bài tập
4 /Bài tập
Mỗi bên lớp làm 1 từ
*BT 1: Giải thích các từ sau:
-Rung rinh
-Hèn nhát
*BT 2: khi giải thích’’ câù hôn’’là: xin được làm vợ là
đã giải thích từ theo cách nào?
GV đưa ra các đáp án cho hs lựa A.Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
chọn
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C.Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
D.Miêu tả hành động hết hợp với trình bày khái niệm
mà từ biểu thị.
Bài 3:
? GiảI thích nghĩa của từ chín

-Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
trong các câu sau
triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng, có
hương thơm vị ngọt .
- Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả .
- Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
? Đặt câu với các từ chín theo các
• Đặt câu
nét nghĩa trên
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín như quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
Tiết 8:
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
Ngày dạy: 6/10/2009
của từ.
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

10

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.

? Thế nào là từ nhiều nghĩa
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,
? Chuyển nghĩa là hiện tượng ntn? tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa có: nghĩa chuyển và nghĩa gốc
Thế nào là nghĩa gốc? nghĩa 2/ Bài tập
chuyển?
*BT 1: Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã
học).
…………………………………….
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm …………………………………….
lớn, mỗi nhóm làm 1bài tập.
…………………………………….
đại diện lên viết.
Sửa chữa
*BT 2; Nêu 10 từ có nhiều nghĩa(ngoài những từ đã
học).
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
V/ Chữa lỗi dùng từ.
1/ Các lỗi thường gặp.
? Hãy nhắc lại các lỗi thường gặp. -Lỗi lặp từ.
Các em khác bổ sung
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu
sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay cóp, gian

lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs, vô hình dung
GV đưa bài tập trên bảng phụ.
thầy cô đã tự mình không thực hiện đầy đủ chức
Hs đọc kỹ yêu cầu bài tập
năng, nhiệm vụ trồng người đã được giao.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm,
Từ cần dùng là:…………………
mỗi em 2 câu
+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh
GV nhận xét, bổ sung
sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:…………………….
+ Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu
đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:……………………
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

11

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

+ Việc giảng dạy một sốtừ ngữ, điển tích trong giờ
học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết
đối với việc học môn ngữ văn của học sinh.
Từ cần dùng là:…………………..

Bài 2:
- Anh ấy viết đơn ………vào mặt trận.
? Điền từ vào chỗ trống cho thích - Người chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi……………..
hợp: Xung phong , xung khắc, - Tính tình hai bố con ông ấy …………….với nhau .
xung mãn
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự thành công .
? Gạch chân dưới các từ dùng sai
trong các câu sau đây và sửa lại
cho đúng .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài: Một số ý kiến về việc dùng từ’’của Phạm Văn Đồng,
Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lưu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.

Tuần 9,10,11,12.
Tiết 9,10,11,12.

Kiểu văn tự sự

A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết được sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu: - Thứ tự kể trong văn tự sự

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

12

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
- Các bước làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK, SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Tiết 9:
Ngày dạy:
? Thế nào là văn bản tự sự?

? Emhãy kể tên những văn bản tự sự mà em đã
được học?

? Trình bày các sự việc trong truyện Thánh
Gióng?

Nội dung
I/ Khái niệm và đặc điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là phương thức
trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn

đến 1 kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
* VB Tự sự:
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chưng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh…..
* Sự việc trong truyện Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
2. Đặc điểm:
- Giúp người kể giải thích sự việc
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày
tỏ thái độ khen, chê.

? Văn tự sự có đặc điểm gì?

? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết điều gì?

- Ca ngợi công đức vị anh hùng.
- Lòng biết ơn ngưỡng mộ của nhân
dân.
II/ Sự việc và nhân vật trong văn tự
sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
+ Vua Hùng kén rể.

+ ST, TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.

Tiết 10:
Ngày dạy:

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

Năm học 2013 - 2014

13

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
? Em hãy trình bày các sự việc trong truyện
STTT?

? Các sự việc này kết hợp với nhau như thế nào?
? Qua sự việc trên em cho biết văn tự sự cần đạt
những yêu cầu gì?

? Em hiểu nhân vật trong văn tự sự là gì?

Năm học 2013 - 2014
+ STđến trước được vợ
+ TT đến sau, tức giận, dâng nước
đánh ST
+ Hai bên giao chiến, TT thua rút về

+Hàng năm đánh nhau….
=> Kết hợp với nhau theo mối quan hệ
nhân quả, sự việc trước giải thích lí do
cho sự việc sau.
-- Sự việc phải được lựa chọn sắp xếp
theo trật tự có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự sự.
* Nhân vật: Là người làm ra sự việc,
Người được nói đến được thể hiện
trong VB.
- Vua Hùng, Mị Nương, ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng, Giặc Ân , Dân làng,

? Kể tên nhân vật trong truyện STTT, Thánh
Gióng?
+ Truyện STTT: - Lai lịch
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao em xác
- Tính tình
định được?
- Việc làm
? Những nhân vật trong truyện STTT, TGióng
+ Truyện TGióng:
được kể ở những mặt nào?
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
* Bài tập: Gạch chân những yếu tố
quan trọng nhất đối với nhân vật trong
văn tự sự:

GVtreo bảng phụ ghi bài tập
Tên gọi, lai lịch, tính tình, năng lực,
Yêu cầu học sinh lên bảng làm
Hành động suy nghĩ, tình cảm, chân
dung , trang phục , điệu bộ , kết quả
công việc …
? Trong văn tự sự, nhân vật có liên quan ntn với
sự việc?
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì .
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

14

III/ Cách làm bài văn tự sự.
1.Tìm hiểu đề.
Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Tiết 11:
Ngày dạy:
? Muốn làm 1 bài văn tự sự phải trải qua mấy
bước? đó là những bước nào, nội dung từng
bước?
? Em hãy tìm ý trong truyện TGióng?

? Nêu yêu cầu của bước lập dàn ý?

? Lập dàn bài truyện TGióng?
? Phần mở bài em sẽ viết gì?
? Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng
gì? A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
B. Kể diễn biến của sự việc
C. Kể kết cục của sự việc
D. Nêu ý nghĩa bài học

? Phần kết bài em sẽ kể ntn?

4.Viết thành văn: Theo bố cục 3 phần:
Mở bài, thân bài , kết bài

HS viết bài theo từng phần
-> Đọc trước lớp, nhận xét bổ xung.
Tiết 12:
Ngày dạy:
? Ngôi kể là gì?
? Khi kể chuyện em thường kể theo những ngôi
nào?
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 3?
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

Năm học 2013 - 2014
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu của đề
2. Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu của đề: nhân vật, sự việc ,
diễn biến , kết quả và ý nghĩa của câu
truyện.

* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh giặc -> Bay về
trời
- Chủ đề: ca ngợi người anh hùng dân
tộc có công giết giặc.
3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc gì kể trước,
việc gì kể sau …
a, Mở bài: giới thiệu về nhân vật.
Đời vua Hùng…….
b, Thân bài: Diễn biến sự việc
- Gióng đề nghị đúc ngựa…
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh
- Vươn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre..
- Thắng giặc bay về trời.
c, Kết bài: Vua nhớ công ơn phong là
Phù Đổng Thiên Vương và lập đền
thờ….

15

IV/ Ngôi kể và vai trò của ngôi kể
trong văn tự sự.
1. Ngôi kể: Là vị trí giao tiếpmà
người kể sử dụng khi kể truyện.
- Ngôi thứ 3: Người kể giấu mình gọi
SV bằng tên của chúng
- Ngôi thứ 1: Người kể xưng tôi


Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 1?
? Truyện Cây Bút Thần, Ông Lão Đánh Cá và
con Cá Vàng được kể theo ngôi thứ mấy ? vì sao
em xác định được?

Năm học 2013 - 2014
2. Vai trò: Lựa chọn ngôi kể là rất cần
thiết vì vậy để kể truyện cho linh hoạt,
thú vị người kể phải lựa chọn ngôi kể
thích hợp.

? Vậy ngôi kể có vai trò gì?

? Khi kể truyện có thể kể theo các thứ tự nào?
? Khi kể theo các thứ tự này có tác dụng g ì?

V/ Thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể theo thứ tự tự nhiên: việc gì xẩy
ra trước kể trướ, việc gì xảy ra sau thì
kể sau, cho đến hết.
=> Làm cho người đọc dễ nắm bắt cốt
truyện
- Kể theo thứ tự: Hiện tại - quá khứ hiện tại
=> Nhấn mạnh làm nổi bật ý nghĩa của
bài học

- Kể theo thứ tự tự nhiên

? Truyện Ông Lão Đánh Cá và Con Cá Vàng,
Thầy bói xem voi ….được kể theo thứ tự nào?
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò: - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn học dân gian.

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

16

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

Tuần 13,14,15,16.
Tiết 13,14,15,16.

Văn học dân gian
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn học dân gian.
- Kể và tổng hợp nội dung ý nghĩa các truyện dân gian đã học.

- Sự khác nhau giữa các thể loại văn học dân gian .
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK, SGV Ngữ văn 6
- 1số câu chuyện cười, ngụ ngôn.
C/ Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tiết 13:
Ngày dạy:
? Em đã được học những thể loại truyện dân gian
nào?
I/ Truyện truyền thuyết:
? Thế nào là truyện truyền thuyết.
1. Khái niệm: Là loại truyện dân
gian kể về các nv và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ.
? Kể tên những câu truyện truyền thuyết mà em đã 2. Văn bản:
được học?
- Con Rồng cháu tiên: Giải thích
? Mục đích sáng tác của từng văn bản.
nguồn gốc dân tộc.
- Thánh Gióng: Ca ngợi ls chống
ngoại xâm của dân tộc.
- ST,TT: Giải thích hiện tượng lũ
lụt.
- Bánh chưng bánh giầy: Sự tích
làm bánh ngày tết của dân tộc.
- Sự tích Hồ Gươm: giải thích tên
HS tóm tắt 1 trong những truyện kể trên.
gọi Hồ Hoàn Kiếm.

Nhận xét, bổ xung.
? Truyện TGióng, ST, TT có chung đặc điểm nghệ
thuật nào?
A/ Có yếu tố hoang đường, kì vĩ
B/ Ngắn gọn hàm súc
C/ Chân dung NVđược miêu tả chi tiết
D/ Nhân vật chính là thần.
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

17

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

Tiết 14:
Ngày dạy:
? Em hiểu thế nào là truyện cổ tích?

II/ Truyện cổ tích.
- Là loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của 1 số kiểu nhân vật quen
thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ, có tài
năng, thông minh, ngốc nghếch …

? Em đã được học những câu truyện cổ tích nào?
- Đọc phân vai truyện Ông lão đánh cá và con cá

vàng.
? Kể lại 1 trong những câu truyện cổ tích đó.
? Mục đích sáng tác của những câu truyện cổ tích?
? Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong
truyện Cây bút thần là gì?
A. Thay đổi hiện thực
B. Sống yên lành
C. Thoát khỏi áp bức bóc lột
D. Về khả năng kỳ diệu của con người.
? Em bé trong truyện Em bé thông minh là kiểu
nhân vật nào?
A.Người có tài năng kỳ lạ
B. Người bất hạnh
C. Người dũng sĩ
D. Người thông minh
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện
truyền thuyết và truyện cổ tích?

? Trong các nhóm truyện sau nhóm nào dùng kiểu
kết thúc có hậu?

Đọc cho học sinh nghe thêm 1số câu truyện cổ tích
Việt Nam và nước ngoài.
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

18

- Văn bản đã học:
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh

+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con
cá vàng
=> Đem đến cho con người ước mơ,
niềm tin trong cuộc sống, chính
nghĩa sẽ thắng gian tà

- Giống nhau:
+ Đều có yếu tố kỳ ảo
+ có nhiều chi tiết giống nhau.
- Khác nhau: truyền thuyết kể về
những nhân vật lịch sử, những sự
kiện và cách đánh giá , nhận xét của
nhân dânvới nhân vật lịch sử.
A.Thạch Sanh, Sọ Dừa , Cây bút
thần
B. Em bé thông minh, Sự tích Hồ
Gươm
C. Bánh chưng bánh giày,STTT,
Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014
TGióng
D. Treo biển, Lợn cưới áo mới.

Tiết 15.
Ngày dạy:

? Cho các từ: bằng văn xuôi, đồ vật, nói bóng gió,
khuyên nhủ , bài học, cuộc sống.Hãy điền vào chỗ
trống thích hợp để có khái niệm về
truyện ngụ ngôn.

III/ Truyện ngụ ngôn: Loại truyện
kể………..hoặc văn vần, mượn
chuyện về loài vật, ………..hoặc về
chính con người để……………kín
đáo chuyện con người, nhằm…….
? Em đã được học những câu truyện ngụ ngôn nào? răn dạy người ta……….nào đó
? Em hãy rút ra những bài học qua những câu
trong…………
truyện đó?
? Vậy mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì? - Êch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem
voi, Chân,Tay,Tai, Mắt Miệng.
Phân vai đóng kịch: gồm 6 học sinh
- Người dẫn truyện: em Hà
Đóng vai các nhân vật:
+ Diệp trong vai cô Mắt
+Trang trong vai cậu Chân
+ Huỳnh …
Tay
+ Hậu…………lão Miệng
+ Vân …………bácTai.

=> Đem đến cho con người ước mơ
niềm tỉntong cuộc sống.Đưa ra bài
học luôn lí để giáo dục con người.
- Diễn kịch: Truyện Chân,Tay,Tai,

Mắt Miệng

=> GVnhận xét, đánh gi á
? Câu nào diễn đạt đầy đủ và đúng nhất nguyên
nhân dẫn đến cuộc suy bì giữa các nhân vật
chân,tay,tai, mắt với miệng?
A. Nhân vật nào cũng thích ngồi mát ăn bát vàng
B. Nhân vật nào cũng tự thấy mình có công cao
C. Nhân vật nào cũng có tính suy bì tỵ nạnh
D. Nhân vật nào cũng thấy mình có công nhưng
phải chịu thiệt thòi.
? Nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong truyện ngụ
ngôn là gì?
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

19

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

Tiết16:
Ngày dạy:
? Em đã được học những câu truyện cười nào?
? Ngoài những câu truyện trên em còn được đọc
những câu truyện cười nào nữa, hãy kể 1 trong
những câu truyện đó?


- Cốt truyện thường ngắn gọn, triết
lý sâu xa.( ngụ ý)
IV/ Truyện cười:

? Qua đó em hiểu truyện cười là gì?
- Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
? Về đặc điểm nghệ thuật truyện cười giống với
truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
A. Nhân vật chính là vật thường được nhân hoá
B. Sử dụng tiếng cười
C. Ngắn gọn hàm xúc hơn các loại truyện khác
D. Dễ nhớ, dễ thuộc.

=> Loại truyện kể về những hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc
phê phán những thói hư, tật xấu
trong xã hội .

? Mục đích của truyện cười là gì?
A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
B. Gây cười để mua vui hoặc phê phán
C. Khuyên nhủ răn dạy người ta
D. Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm.
Phân công học sinh tập đóng kịch truyện: Lợn cưới,
áo mới.
- Trang đóng vai người kể truyện
- Huỳnh đóng vai người lợn cưới

- Thành đóng vai người áo mới.

- Đóng kịch truyện: Lợn cưới, áo
mới
* Củng cố: GVkhái quát lại nội dung 4 tiết học .
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa
truyện ngụ ngôn với truyện cười.
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

20

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Năm học 2013 - 2014
* Dặn dò : Ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đã học giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tuần 17
Tiết 17:

Kiểm tra 1 tiết

A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến đã học, đã luyện về phần tự chọn Ngữ văn
HKI..

- Vận dụng kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận.
B/ Tài liệu bổ trợ:
Đễ kiểm tra
C/ Nội dung:
Đề bài
I- Phần trắc nghiệm:( 2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
“Lại một hôm “,thầy Mạnh tử đang đi học t, bỏ học về nhà chơi. bà mẹ đang ngồi dệt
cửi, trông thấy, liền cầm dao cắt đứt vải đang dệt trên khung mà nói rằng: “Con đang đi
học mà bỏ học, thì cũng như đang dệt tấm vải này mà cắt đứt vậy”.
Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần . rồi sau thành một bậc đại hiền. thế
chẳng là nhờ có công giáo dục quí báu của bà mẹ hay sao”.
(Mẹ hiền dạy con _sgk ngữ văn 6 trang 151)
Câu 1: Đoạn văn trên viết theo phương thức biêu đạt nào?
A-Biểu cảm
B -Tự sự
C-Miêu tả
D -Nghị luận
Câu 2: Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
A-Ngôi thứ nhất
B -Ngôi thứ hai
C-Ngôi thứ ba
D - Ngôi số thứ nhiều
Câu 3: Đoạn văn trên từ loại nào được dùng nhiều nhất?
A-Danh từ
B - Động từ
C- Tính từ
D -Số từ
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ


21

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6
Năm học 2013 - 2014
Câu 4: Nội dung chính trong đoạn văn trên là:
A-Kể chuyện bà mẹ
B-Kể chuyện thầy Mạnh Tử
C-Kể chuyện hai mẹ con thầy Mạnh Tử
D- Người mẹ dạy con bằng hành động cụ thể
Câu 5: Trong câu:’ Lại một hôm, thầy Mạnh tử đang đi học, bỏ học về nhà chơi’.Có
mấy cụm động từ:
A-Một cụm
B -Hai cụm
C-Ba cụm
D -Bốn cụm
Câu 6: Trong các câu sau đây từ nào là từ mượn:
A- Tấm vải
B -Học tập
C- Cắt đứt
D - Chuyên cần
Câu 7: Từ’ học’trong đoạn văn có mấy nghĩa:
A-Một nghĩa
B -Hai nghĩa
C- Ba nghĩa
D -Nhiều nghĩa
Câu 8: Câu văn:’ Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần’ thuộc loại câu

nào?
A- Câu tả
B - Câu luận
B-Câu trần thuật đơn
C - Câu trần thuật ghép
II. Tự luận (8 điểm)
Từ đoạn văn trên em hãy tưởng tượng mình là thầy Mạnh Tử sau khi được mẹ
hiền dạy dỗ đã khôn lớn trưởng thành, em hãy viết một đoạn văn thể hiện niềm kính
trọng và cảm phục đối với bà mẹ. (Khoảng 20-25 dòng)
Đáp án, biểu điểm.
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0, 25 điểm.
Câu 1C: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Câu 2: Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
Câu 3 Đáp án B
Câu7: Đáp án A
Câu 4 Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
II/ Tự luận (8 điểm)
- Viết được bài văn có bố cục chặt chẽ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chữ viết sạch đẹp, diễn đạt hay.
- Xác định đúng yêu cầu thể loại, nội dung
- Có kết hợp các yếu tố miêu tả.
* Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài
* Dặn dò: Ôn tập kỹ về từ loại.

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

22


Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014

Tuần 18,19,20,21.
Tiết 18,19,20,21:

Ôn tập về từ loại
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Củng cố những kiến thức về các từ loại đã học trong học kỳ I.
- Viết được đoạn văn có sử dụng những từ loại đó.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các từ loại.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK, SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6 .
C/ Nội dung.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Ngày dạy:23/12/ 2008
Tiết 18.
? Hãy kể tên các từ loại đã học?
I/ Danh từ và cụm danh từ.
? Thế nào là danh từ.
1.Danh từ: Là những từ chỉ người vật , hiện
? Chức vụ điển hình của danh từ trong

tượng, khái niệm ….
câu?
- Thường làm chủ ngữ trong câu
? Em hãy lấy ví dụ? Đặt câu với danh từ
VD: Các bạn học sinh lớp 6 học rất giỏi.
đó?
? Có mấy loại danh từ? Cho ví dụ từng
- Có 2 loại:
loại
+DTchỉ đơn vị: Con, thúng, tạ…
? DT chỉ sự vật gồm có mấy loại .
+ DT chỉ sự vật: Trâu, gạo…
< 2 loại: DTchungvà DT riêng>
2.Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ
? Thế nào là cụm danh từ? Cho ví dụ
với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Một túp lều nát bên bờ biển.
- Gồm 3 phần:+PT<t1,t2>
? Nêu cấu tạo cụm danh từ? ý nghĩa biểu
+ Phần TT <T1,T2>
thị của từng phần .
+ PS< s1,s2>
- Phần trước: Bổ xung về số lượng .
- Phần sau: Nêu đặc điểm, vị trí sự vật
- Phần trung tâm:
+ DTchỉ đơn vị <T1>
+ DTchỉ sự vật <T2>
* Bài tập: Có bao nhiêu cụm DT trong đoạn
văn sau:
“ ML vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn.

Vua, Hoàng Hậu, Công Chúa , Hoàng tử và
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

23

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Tiết 19.
Ngày dạy:
? Em hiểu thế nào là số từ? Cho ví dụ.
? Tìm số từ trong đoạn văn sau?

? Lượng từ là gì? Cho ví dụ ?
? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể
chia lượng từ làm mấy nhóm? Cho ví dụ
từng nhóm.
? Tìm số từ và lượng từ trong các văn bản
mà em đã học?

Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

Năm học 2013 - 2014
các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.
MLđưa thêm vài nét bút gió thổi lên nhè nhẹ,
mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra
khơi”
A. Hai B. Ba C. Bốn D.Năm

II/ Số từ và lượng từ.
1.Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự
của sự vật .
VD: Hai,ba, …một trăm, thứ sáu…
“Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão đánh cá
ở với nhau trong một túp lều nát bên bờ
biển .Ngày ngày chồng đi thả lưới vợ ở nhà
kéo sợi .Một hôm chồng ra biển đánh cá, lần
đàu kéo lưới kéo lưới chỉ thấy có bùn, lần
thứ nhì kéo lưới chỉ thấy cây rong biển , lần
thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá
vàng”
2. Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.
- 2 nhóm:+ Chỉ ý toàn thể: mỗi, từng
+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Tất c ả
*Bài tập:
1/Trong các câu sau, câu nào không chứa
lượng từ.
A. Phú ông gọi ba con gái ra, lần lượt hỏi
từng người
B.Hai bên đánh nhau dòng rã mấy tháng trời
C.Ngày ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về
D. Một trăm ván cơm nếp
2/ Dòng nào sau đây nói đúng sự giông nhau
giữa lượng từ và số từ?
A.Đều đứng trước danh từ;
B.Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số
lượng;
C.Thuộc phần đầu trong cụm danh từ;

D. Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, dứng
trước, liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số
lượng;
Ví dụ:- Vua Hùng Vương thứ 18 (STTT)
- Có một cửa hàng (treo biển)
- Bốc từng ngọn đồi dời từng dãy núi (STTT)
24

Giáo viên: Hà Văn Thu


Giáo án tự chọn ngữ văn khối 6

Năm học 2013 - 2014
III/ Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự
vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
VD: Nọ,kia , ấy.
A. Phần sau danh từ
B - phần sau liền kề với danh từ
? Chỉ từ là gì .Cho ví dụ
C-Phần trước danh từ
D-Phần trung tâm
=>Chỉ từ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của
danh từ cùng danh từ và phụ ngữ trước tạo
? Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc thành cụm danh từ .
phần nào
? Rút ra kết luận chức vụ của chỉ từ trong
câu
? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ

Cô kia đi đàng ấy với ai
Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà.
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai”.
Tieỏt 20:
Ngày dạy:
? Thế nào là động từ cho ví dụ?
? Dòng nào sau đây không phù hợp với
đặc điểm của động từ?
? Rút ra kết luận về khả năng kết hợp và
chức vụ của động từ trong câu?
? Có mấy động từ chính?
? Động từ là những từ không trả lời cho
câu hỏi nào sau đây?
Cái gì? Làm gì? Thế nào? Làm sao?
? Em hiểu thế nào là cụm động từ?
*Nhận định nào sau đây không đúng về
cụm động từ?
A. Hoạt động trong câu như một đông từ
B. Hoạt động trong câu không như một
Trường PTDTBT- THCS Thông Thụ

IV/ Động từ và cụm từ.
1.Động từ. Là những từ chỉ hành động trạng
thái của sự vật.
VD: Chạy, đi, đá bóng, học bài….
A.Thường làm vị ngữ trong câu
B.Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng,
vẫn….
C.Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với

đã, sẽ, đang, cũng, vẫn…
* Các loại động từ:
- Động từ chỉ tình thái.
- Động từ chỉ hành động, trạng thái.
2.Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

*Dòng nào sau đây không có cụm động từ?
A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
B.Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
C.Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao
D. Ngày hôm ấy nó buồn
25

Giáo viên: Hà Văn Thu


×