STuần Tuần 1 Ngày Ngày soạn Ngày Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS nhận thức đợc về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự.
Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.
Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
Một dàn ý chi tiết.
HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.
3. Bài mới:
GV: Các em đã đợc biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phơng thức trình bàymột chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Tự sự giúp ngời kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
Để làm đợc điều đó chúng ta trớc hết phải lập đợc dàn ý.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: bài văn tự sự có mấy phần?
đó là những phần nào?
HS: Có 3 phần.
+ Phần mở bài.
+ Phần thân bài.
+ Phần kết bài.
GV: Mở bài nói gì? Thân bài nói
gì? Kết bài nói gì?
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Để lập đợc dàn ý các em hãy
tìm hiểu đề, Vậy theo em đề yêu
cầu gì?
HS: Kể một câu chuyện mà em
thích bằng chính lời văn của em.
I/ Bố cục của bài văn tự sự
+ Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
+ Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
II/ Lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích bằng lời
văn của em?
- Tìm hiểu đề:
1
GV: Em hãy xác định nội dung
cụ thể trong đề là gì?
HS: Truyện kể " Con Rồng, cháu
Tiên"
- Nhân vật: Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
- Sự việc: Giải thích nguồn gốc
của ngời Việt Nam.
- Diễn biến:
+ LLQ thuộc nòi rồng, con trai
thần Long Nữ...
+ Âu Cơ con Thần Nông xinh đẹp
....
+ LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy
nhau....
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng...
+ LLQ và AC chia con lên rừng
xuống biển...
+ Con trởng theo AC lên làm
vua....giải thích nguồn gốc của
ngời Việt nam.
- Lập ý:
- Nhân vật:
- Sự việc:
- Diễn biến:
- Kết quả:
- ý nghĩa của truyện.
Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt Nam ta có
rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp dẫn.Trong đó có một câu
chuyện giải thích nhằm suy tôn nguồn gốc của ngời Việt
Nam ta. Đó chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" -
một câu chuyện mà em thích nhất.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, thần
mình rồng, sống dới nớc,có sức khoẻ và nhiều phép lạ...
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh đẹp tuyệt
trần....
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi kết thành
vợ chồng....
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai....
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình...
- LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, ngời lên rừng...
- Con trởng của AC lên làm vua....giải thích nguồn gốc của
ngời Việt Nam.
3. Kết bài.
2
Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện giúp
em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của ngời dân Việt Nam
chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng.
4. củng cố, dặn dò.
GV: Để lập đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào?
Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất?
Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 2: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS hiểu ngôi kể và lời kể trong văn tự sự là rất quan trọng.Vì thế trên cơ sở đã học lý
thuyết Gv nhằm giúp HS nâng cao nhận thức về ngôi kể.
Biết vận dung ngôi kể, lời kể vào làm văn một cách linh hoat.
Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án chi tiết, tài liệu tham khảo.
HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Ngôi kể là gì?
HS: Là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử
dụng để kể chuyện.
GV: Có mấy ngôi kể? Kể tên gọi ngôi
kể?
HS: có 2 ngôi kể: ngôi kể thứ nhất và
ngôi kể thứ 3.
Gv: Nêu tác dung của hai ngôi kể
trên?
I/ Ngôi kể trong văn tự sự
- Ngôi kể thứ nhất: Tự xng là tôi, ngời kể có thể kể
trực tiếp ra những gì mình nghe, mình thấy, mình
trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý nghĩ
của mình.
- Ngôi kể thứ ba: Ngời tự kể dấu mình đi, ngời kể
có thể linh hoạt, tự do diễn ra những gì với nhân
vật.
3
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Truyền truyết "Con Rồng, cháu
Tiên" đợc kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Kể theo ngôi thứ ba.
GV: Em hãy cho biết đoạn văn trên đ-
ợc viết theo ngôi kể thứ mấy?
HS: Đọan văn đợc viết theo ngôi kể thứ
nhất.
GV: Căn cứ vào đâu mà em biết đợc
điều đó?
HS: Ngời kể đã tự xng là "tôi".
GV: Theo em "tôi" ở đây là tác giả Tô
Hoài hay là Dế Mèn?
HS: Dế Mèn.
GV: Ngôi kể có thể thay đổi đợc, vậy
em hãy thay đổi ngôi kể trong đoạn
văn trên bằng ngôi kể trứ ba?
HS: " Bởi Dế Mèn ăn uống điều độ và
làm việc có chừng mực nên anh ta
chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, Mèn đã
thành một chàng dế thanh niên cờng
tráng. Đôi càng mẫm bóng...Mèn co
cẳng lên... Đôi cánh Dế Mèn... Mỗi
khi Mèn vỗ cánh... tiếng phành phạch
giòn giã."
GV: Em hãy thay đổi ngôi kể trong
đoạn văn trên?
HS: Thay từ "Thanh, chàng" trong
đoạn văn bằng từ "tôi".
* Ví dụ minh hoạ
- Truyền truyết "con Rồng, cháu Tiên": Đợc kể
theo ngôi thứ ba.
- " Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã
trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng. Đôi
càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở
khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,
muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co
cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ.Những
ngọn cỏ gãy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua. Đôi
cánh tôi, trớc kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái
áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên,
đã nghe tiếng phành phạch giòn giã."
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lu kí)
Đoạn văn trên đợc kể theo ngôi kể thứ nhất.
Căn cứ vào từ "tôi"- đại từ xng hô.
- Cho đoạn văn: "Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt
ra, rơi xuống mặt bàn.Thanh định thần nhìn rõ: con
mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa
vời chàng ngày trớc. Con vật nép chân vào mình
khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh
giơng lên nhìn ngời. Thanh mỉm cời lại gần vuốt ve
con mèo.
(Thạch Lam, Dới bóng hoàng lan)
"Một cái bóng lẹ làng, rơi xuống mặt bàn. Tôi
định thần nhìn rõ: con mèo già của bà tôi, con mèo
già vẫn chơi đùa với tôi ngày trớc.Con vật nép chân
vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc
thạch xanh giơng lên nhìn ngời. Tôi mỉm cời lại
4
GV: Theo em lời kể trong văn tự sự
bao gồm những lời văn nào?
HS: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời
văn kể sự việc.
GV giảng: Văn tự sự chủ yếu là văn kể
ngời và việc.
GV: Vậy theo em khi kể ngời lời văn
nh thế nào?Ví dụ minh hoạ?
HS: Phải giới thiệu tên, họ, lai lịch,
quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật.
Ví dụ: Sơn Tinh: ở núi Tản Viên, có
nhiều phép lạ.
GV: Khi kể việc thì lời văn nh thế nào?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
Ví dụ: Thuỷ Tinh: "hô ma, gọi gió làm
thành giông bão rung chuyển cả đất
trời, dâng nớc sông lên cuồn cuộn đánh
Sơn Tinh. Nớc ngập ruộng đồng, nớc
ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng đồi, s-
ờn núi, thành Phong Châu nh nổi lềnh
bềnh trên một biển nớc."
GV: Em hãy dùng lời văn của mình để
kể về một ngời bạn của em?
HS:Họ tên, lai lịch...
Hình dáng...
Tính tình...
Tài năng...
Những việc làm của bạn...
Kết quả của việc làm mang lại...
Sự thay đổi của hành động ấy.
GV: Nhận xét.
gần vuốt ve con mèo."
II/ Lời kể trong văn tự sự
- Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu tên, họ, lai
lịch, tinh tình, tài năng,hình dạng, quan hệ, ý nghĩa
của nhân vật.
- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết
quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.
4. Củng cố và dặn dò.
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 3: Xây dựng nhân vât tình tiết trong văn tự sự.
5
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở HS đã biết thế nào là sự viêc, nhân vât trong văn tự sự, GV giúp HS hiểu
đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ
yếu: Nhân vật chính và nhân vật phụ.
Rèn kỹ năng viết văn tự sự.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? theo em trong văn tự sự có mấy ngôi kể?đó là những ngôi kể
nào?
3. Bài mới:
Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có ngời.Đó là sự việc và nhân vật -
hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và
sự việc trong tác phẩm tự sự nh thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng
nó cho hay, cho sopóng đọng trong bài viết của mình, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Em hãy cho biết trong tác phẩm tự
sự có mấy sự việc? Hãy chỉ rõ?
HS: Tự trình bày.
GV: em hãy chỉ rõ các sự việc đó trong
văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
HS: + Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén
rể.
+ Sự việc phát triển: Hai thần đến cầu
hôn
Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ
+ Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh thua
cuộc, ghen tuông, dang nớc đánh Sơn
Tinh.
Hai thần đánh nhau hàng tháng trời,
cuối cùng Thuỷ Tinh thua , rút về.
+ Sự việc kết thúc: Hằng năm Thuỷ
Tinh lại dâng nớc đánh Sơn Tinh, nhng
đều thua.
Gv: Sự việc trong tác phẩm tự sự có
mấy yếu tố?
1. Sự việc trong tác phẩm tự sự
* 4 sự việc:
+ Sự việc khởi đầu.
+ Sự việc phát triển.
+ Sự việc cao trào.
+ Sự việc kết thúc.
6
HS: Có 6 yếu tố.
GV: Em hãy chỉ rõ 6 yếu tố trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
HS: + Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
+ ở Phong châu, đất của vua Hùng.
+ Thời gian xảy ra: Thời vua Hùng.
+ Nguyên nhân: Những trận đánh nhau
dai dẳng của hai thần hằng năm.
+ Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhng không
cam chịu. Hằng năm cuộc chiến giữa
hai thần vẫn xảy ra.
GV: Nhân vật trong tác phẩm tự sự là
ai?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em có mấy kiểu nhân vật?
Đó là kiểu nhân vật nào?
HS: Hai kiểu nhân vật: Nhân vật chính
và nhân vật phụ.
GV: Nhân vật trong văn tự sự đợc kể
ntn?
HS: Đợc gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai
lịch, tính tình, tài năng.
GV: Em hãy lấy VD để minh hoạ cho
những vấn đề trên?
HS: lấy VD.
* Yếu tố trong văn tự sự:
+ Ai làm(nhân vật).
+ Xảy ra ở đâu?(không gian, địa điểm)
+ Xảy ra lúc nào?(thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra?(nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào?(diễn biến, quá trình).
+ Kết quả ra sao?
2. Nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kể đợc nói
tới, đợc biểu dơng hay bị lên án.
- Có hai kiểu nhân vật:
+ Nhân vật chính.
+ Nhân vật phụ.
* Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc giới thiêu: Hung Vơng, Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh, Mị Nơng...
- Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất: Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự? Tác phẩm tự sự
có những yếu tố nào?
? trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? nhân vật đợc thể hiện qua
những mặt nào?
Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật chính, nhân vật phụ
trong truyện Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên?
7
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 4: Kể chuyện đời thờng.
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào thể loại kể chuyện đời
thờng.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý, phơng hớng chuẩn bị viết bài.
Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thờng.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số .
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự sự? Văn tự sự có
những yếu tố nào?
?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Theo em hiểu thế nào là kể
chuyện đời thờng?
HS:Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em kể chuyện đời thờng cần
yêu cầu gì?
GV: ghi đề lên bảng.
HS: chép đề vào vở.
I/ Kể chuyện đời th ờng là gì?
- KN: Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng
trải qua, từng gặp với những ngời quen hay lạ nhng
để lại những ân tợng, cảm xúc nhất định nào đó.
- Yêu cầu: Một trong những yêu cầu hàng đầu của
kể chuiyện đời thờng là nhân vật và sự việc cần
phải hết sức chân thực,không nên bịa đặt, thêm thắt
tuỳ ý.
II/ Đề.
1. Đề 1: Em hãy kể về một ngời bạn mà em mới
quen?
2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô giáo) của em?
8
GV: Hớng dẫn cho HS làm đề 1.
GV:Đề bài yêu cầu điều gì:
HS: Kể về ngời bạn mới quen.
GV: Mở bài cần nói đợc điều gì?
HS: Tạo ra một tình huống tự nhiên để
giới thiệu ngời bạn mới quen.
GV: nhận xét và kết luận.
GV: phần thân bài cần nói đợc vấn đề
gì?
HS: - Phác qua vài nét nổi bật về hình
dáng bên ngoài...
- Kể chi tiết tình huống gặp bạn....
- Sau đó là giai đoạn giao tiếp giữa em
và bạn mới quen....
GV: Phần kết bài em nói đợc vấn đề
gì?
HS: Mong ớc tình bạn ngày càng tốt
đẹp - giúp đỡ nhau trong học tập.
GV: Yêu cầu của đề là gì?
HS: Kể về thầy giáo( cô giáo) mà em
kính mến.
GV: Theo em mở bài nên nói những
gì?
HS: Giới thiệu khái quát về ngời thầy
giáo(cô giáo) mà em kính mến hoặc
yêu quý.
GV:Thân bài em nói về điều gì?
HS:- Phác qua vài nét về hình dáng bên
II/ Dàn bài.
1. Đề 1.
a, Mở bài:
Trong một lần đi học muộn, phải đứng ngoài
cổng trờng trong khi các bạn đang chào cờ, tôi đã
quen Hoa - một cô bạn cũng đi muộn, phải đứng
chờ ngoài cổng nh mình.
b/ Thân bài
- Lý do: Vì đau bụng nên em đến trờng muộn...
- Tình huống: xin bác bảo vệ với lý do chính đáng
nhng cũng không đợc, tức quá đá hòn sỏi, không
may vào chân một bạn cũng đi muộn nh em....
+ Lời xin lỗi của em với bạn đó
- Kết bạn thân với bạn đó: giới thiệu tên mình, qua
đó hỏi tên bạn để kết thân.
+ Ngời bạn đó tên Lan, ở xóm 2, đang học lớp 6C...
+ Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe rất ấm...
+ Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cời....
- Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh vực...nhất là
trong học tập: Bài khó hỏi Lan, bạn ấy giảng nhanh
mà lại dễ hiểu...chính vì thế mà tình bạn giữa em
và Lan càng gắn bó hơn...
c, Kết bài.
Tôi rất vui khi đợc làm bạn với Lan. Làm
bạn với Lan, tôi học từ bạn ấy bao nhiêu điều. Tôi
và Lan mãi mãi là bạn thân của nhau.
2. Đề 2
a, Mở bài
" Ngời thầy nh một con đò
Đa khách sang sông rồi một mình quay trở lại"
đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi không bao giờ quên
- thầy Hùng
b, Thân bài
- Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn còn nhanh
nhẹn...
+ Là một ông giáo làng, có khoảng 15 năm trong
nghề...
+ Ăn mặc giản dị...
9
ngoài của thầy giáo(cô giáo): giản dị,
nhanh nhẹn...
- kể chi tiết những kỷ niệm thân thiết
gắn bó với thầy giáo(cô giáo): trong
học tâp, trong đời sống...
GV: Phần kết bài em thể hiện điều gì?
HS: Mong giữ mãi hình ảnh của thầy
giáo(cô giáo) kính mến.
- Kỉ niệm:
+ bản thân tôi là một HS dốt...
+ Đợc thầy để ý và quan tâm nhiều hơn: ngoài giờ
lên lớp, những lúc ở nhà thầy đến nhà kèm ...
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vơn lên là HS
giỏi của lớp...
+Trong cuộc sống thờng ngày: thầy sống rất đạm
bạc, yêu cây cảnh, luôn chăm sóc thơng yêu những
ngời trong gđ...
c, Kết bài
Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi học giỏi hơn
rất nhiều.Nếu mai đây thành công trong công việc
thì em sẽ mãi mãi nhớ ơn ngời thầy mà em yêu
quý.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thờng là nh thế nào?
GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn chỉnh.
Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 5: Kể chuyện tởng tợng
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạổ mức
độ đơn giản
Giúp HS hiểu đợc vai trò của tởng tợng trong văn tự sự.
Biết vận dụng trong bài làm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm nài.
C/ Tiến trình hoạt động dạy và học
10