Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án tự chọn Ngữ văn 6 (TK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.82 KB, 68 trang )

Tuần
Tiết 1 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phơng thức biểu đạt
Nắm đợc đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phơg thức biểu đạt
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
* Bài mới
? HS nhắc lại : giao tiếp là gì?
? Giao tiếp có thể tiến hành bằng
những phơng tiện gì?
HS trao đổi 3 phút, trình bày, hs
khác nhận xét, G chốt
? Phơng tiện giao tiếp nào là quan
trọng nhất?
Ngời công an dùng những phơng
tiện nào để giao tiếp với ngời đi đ-
ờng, ngời điều khiển các phơng tiện
giao thông trên đờng phố?
Những ngời câm giao tiếp với nhau
bằng phơng tiện gì?
- G chép BT lên bảng phụ, hs đọc,
nêu yêu cầu, thảo luận 5 phút, trình
bày, nhận xét, G chốt
? Từ đó em có kết luận gì về các
phơng tiện giao tiếp?
Hãy nêu vài tình huống giao thông
trên đờng chứng tỏ rằng các phơng
tiện khác khó có thể thay thế hoàn
toàn phơng tiện giao tiếp bằng ngôn


ngữ ?
HS thảo luận nhóm 3 phút, trình
I. Lí thuyết
1. Giao tiếp
- Là hđ cơ bản của con ngời, đó là tác
động nhau với mục đích nhất định giữa
các thành viên trong xã hội
- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phơng tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp
bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ bản
nhất, quan trọng nhất của con ngời
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ
dùng một vài từ, một lời nói mà thờng
dùng một chuỗi lời nói miệng hay bài
viết có chủ đề thống nhất mạch lạc
nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản
II. Luyện tập
Bài 1:
A, Ngời công an có thể dùng hành động
và tín hiệu: còi hoặc tín hiệu đèn
B, Ngời câm dùng động tác, cử chỉ của
tay theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ớc
đôi khi kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh
mắt để giao tiếp
- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều
phơng tiện khác nhau
Bài 2

bày, nhận xét, G chốt
- Một ngời điều khiển xe máy vợt

qua đờng, khi đèn đỏ đã bật. Trong
tình huống ấy, ngời công an phải
dùng chuỗi lời nói để giải quyết.
Nh vậy, giao tiềp ngôn ngữ vẫn là
phơng tiện u việt nhất
Củng cố
? Giao tiếp là gì?
? Phơng tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngòi là gì?
H ớng dẫn : Học bài
Làm bài tập vào vở
Giờ sau tiếp tục chủ đề

Tiết 2 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs tiếp tục ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn bản và phơng thức biểu
đạt
Nắm đợc đăc điểm của một số kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp với
tình huống giao tiếp
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
* Bài mới
? Hãy kể tên các kiểu văn bản và
mục đích giao tiếp của từng kiểu
văn bản đó?
? Cho VD về từng kiểu văn bản?
HS trao đổi 5 phút, trình bày,
nhận xét, bổ sung, G chốt 6 kiểu
văn bản thờng dùng trong cuộc
sống

I. Lí thuyết
2. Các kiểu văn bản t ơng ứng với ph ơng
thức biểu đạt
- Văn bản tự sự sử dụng phơng thức tự sự
nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản Thánh Gióng, Sơn
Tinh, Thủy Tinh .
- Văn bản miêu tả sử dụng phơng thức
miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng
thái của sự vật, con ngời
VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả
ngôi trờng
- Văn bản biểu cảm sử dụng phơng thức
Cho các tình huống giao tiếp sau:
1. - Lớp em muốn xin phép BGH
đi tham quan 1 danh lam thắng
cảnh
2. - Tờng thuật cuộc tham quan đó
3.-Tả lại một cảnh ấn tợng trong
buổỉ tham quan đó
Hãy lựa chọn phơng thức biểu đạt
phù hợp với từng tình huống trên
Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh
mà em thích trong danh lam thắng
cảnh đó
HS đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo
luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét
bổ sung ,G chốt
HS viết bài trong thời gian 10
phút-> đọc-> HS khác nhận xét->

G bổ sung
biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm
xúc
VD: Thơ trữ tình( Ma )
- Văn bản thuyết minh sử dụng phơng
thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc
điểm, tính chất, phơng pháp..
VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn
Sơn của hớng dẫn viên du lịch
- Văn bản nghị luận sử dụng phơng thức
nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý
kiến nhận xét
- Văn bản hành chính công vụ
II. Luyện tập
Bài 1

1. Văn bản hành chính công vụ
2. Văn bản tự sự
3. Văn bản miêu tả
Củng cố
? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thờng gặp trong cuộc sống?
? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó?
H ớng dẫn : Học bài
Làm lại bài tập vào vở
Chuẩn bị phần ý nghĩa của văn bản tự sự
Tiết 3 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự
Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó
Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự

Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: Hãy kể tên một số văn bản tự sự mà em biết?
* Bài mới
? Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản?
? Lâý VD về văn bản mà em biết?
- Bản báo cáo tổng kết và phơng hớng
năm học trong ĐH chi đội tuần qua, 1
lá th, 1bài thơ, 1 câu chuyện
? Vì sao truyện con Rồng cháu tiên
có thể coi là 1 văn bản?
HS trao đổi 3 phút, trình bày, nhận
xét, G chốt
- Truyện Con Rồng cháu tiên có thể
coi là một văn bản vì:
+ là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề:
giải thích, suy tôn nòi giống và ớc
nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh
thổ VN
+ Có sự hoàn chỉnh về nội dung( có mở
đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình
thức( liên kết mạch lạc)
+ Sử dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
là tự sự
? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể và
giải thích vì sao đó là văn bản?
Moi nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1
thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình
bày, nhận xét
? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự?

? Vai trò , ý nghĩa của tự sự?
Đoạn văn sau có thuộc phơng thức tự sự
không? vì sao?
Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm
đạm và bức tờng bên tróng trơn của tòa
nhà cách đấy chừng sáu thớc. Một dây
thờng xuân già, già lắm, rễ đã mục nát
và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa
bức tờng gạch. Hơi thở lạnh lẽo của
mùa thu đã bứt rụng hết lácủa nó chỉ
còn lại bbộ xơng cành gần nh trơ trụi,
1. Văn bản và đặc điểm của văn bản
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và sử dụng phơng
thức biểu đạt phù hợp
2.Đặc điểm, ý nghĩa của phơng thức
tự sự
- Tự sự là phơng thức trình bày một
chuỗi các sự việc.. thể hiện một ý
nghĩa nào đó
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề,
bày tỏ thái độ khen chê
3. Bài tập
- Đoạn văn không thuộc phơng thức
tự sự vì đoạn van không có nhân vật,
không có sự việc. đây là đoạn văn
tái hiện khung cảnh nhỏ: một cái
sân, bức tờng cũ, dây thờng xuân khi

mùa đông đến. do đó đây là đoạn
văn thuộc phơng thức miêu tả
bám vào những viên gạch vỡ nát
( Chiếc lá cuối cùng- O. Hen- Ri)
HS đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo
luận 5 phút, trình bày , nhận xét, G chốt
Củng cố
? đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự?
? Vai trò của tự sự trong đời sống?
H ớng dẫn : Học bài
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự
Tiết 4 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Tiếp tục giúp hs nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự
Biết lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tơng ứng với phơng thức biểu đạt? Mỗi
kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ?
* Bài mới
HS đọc đoạn văn GV chép trên bảng
phụ:
Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000 hs
Hà Nội, hơn 1000 hs trờng THPT Việt
Đức đã phấn khởi khai giảng năm học
mới. Thầy và trò vinh dự đón các vị lãnh
đạo nhà nớc và thành phố đến dự. Thầy
hiệu trởng đã nêu những thành tích của

nhà trờng năm học vừa qua và nêu nhiệm
vụ năm học mới. Dại diện hs lên hứa
quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy.
Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi
trống vào học
Đoạn văn sử dụng phơng thức biểu đạt
nào? Mục đích giao tiếp?
HS đọc đoạn văn:
Công ti Vĩnh Sinh: Số đ ờng Thành
phố
- Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch
đời mới và tải nhẹ
3. Bài tập( tiếp)
B, Đoạn văn
- Phơng thức tự sự
- Mục đích : Kể diễn biến sự việc
C, Đoạn văn
Phơng thức biểu đạt: thuyết minh
Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu
công ti
- Chi phí thấp, hóa đơn VAT
Đoạn văn sử dụng phơng thức biểu đạt
nào?
Mục đích giao tiếp?
HS đọc các tình huống trên bảng phụ:
1. Lớp em muốn xin phép nhà trờng đi
tham quan ở Vịnh Hạ Long
2. Kể lại cuộc tham quan đó
3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ
Long

4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích
Hãy lựa chọn phơng thữc biểu đạt phù
hợp với từng tình huống đó?
HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét, G
chốt
Văn bản Bánh chng, bánh giày có phải
là văn bản tự sự không? Vì sao?
HS thảo luận nhóm 3 phút, trả lời ,nhận
xét, G chốt
D, Các tình huống
1. Phơng thức hành chính công vụ
2. Phơng thức tự sự
3 Phơng thức thuyết minh
4. Phơng thức miêu tả
- Đó là văn bản tự sự vì: nó mang
đặc điểm của 1 văn bản tự sự: trình
bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này
nối sự việc kia cuối cùng dẫn đến
1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
Chuỗi sự việc thể hiện:
+ Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
+ Vua ra điều kiện nối ngôi
+ Các lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, Lang Liêu đợc thần mách lấy
gạo làm bánh
+ Vua Hùng chọn lễ vật của lang
Liêu
+ Từ đó có tục ngày Tết gói bánh
chng, bánh giầy
=> ý nghĩa: giải thích tục lệ gói

bánh chng , bánh giầy ngày Tết
Đề cao nghề nông
Ca ngợi công lao của các vua
Hùng
Củng cố
Nhắc lại các nội dung đã ôn tập
Xem kĩ phơng thức tự sự
H ớng dẫn : Học bài
Xem lại các bài tập
Su tầm các kiểu văn bản
Tuần 5
Tiết 5 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Tiép tục giúp hs nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự
Biết cách làm một bài văn tự sự
Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: - Văn bản Sự tích Hồ Gơm có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
* Bài mới
G đa một số đề lên bảng phụ, hs quan sát,
đọc:
Đề 1: Hãy kể chuyện Thánh Gióng bằng
lời văn của em
Đề 2: Hãy tờng thuật trận bóng đá giao
hữu giữa hai đội 6a và 6b
Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em
? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự
không? Vì sao?
? Hãy chỉ ra cac từ ngữ quan trọng trong

đề?
HS trao đổi nhanh, trình bày, nhận xét ,G
chốt
? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài nào?
? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6-
nâng cao trang 27
Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn
bản tờng thuật, đâu là vă bản kể chuyện?
Vì sao?
HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung,
G chốt đáp án
? Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự là
gì? Vì sao đó là những yếu tố quan trọng
của tự sự?
?Sự việc muốn dẫn đến chuyện thì đó là
sự việc phải nh thế nào?
? Nhân vật có vai trò nh thế nào trong văn
tự sự ?
1. Các thể loại tự sự
Ví dụ:
Cả 3 đề đều là đề văn tự sự vì:
các đề đều yêu cầu thuật lại một
sự việc, một câu chuyện hoặc
một nhân vật và diễn biến của
chúng
Tự sự gồm 3 dạng bài:
- Trần thuật: Thuật lại một câu
chuyện, một văn bản đã hộc, đã
đọc hoặc nghe kể
- Tờng thuật: Thuật lại một sự

kiện với những chi tiết tiâu biểu,
có thật theo diễn biến của nó mà
ngời thuật đợc chứng kiến
- Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết
minh, miêu tả nhân vật và diễn
biến của chúng
Bài tập nhanh:
- Văn bản 1: Trần thuật, thuật lại
câu chuyệ đã học Sơn Tinh,
Thủy Tinh
- Văn bản 2: Kể chuyện, giới
thiệu, thuyết minh, miêu tả việc
làm của nhân vật và diễn biến
của chúng
- Văn bản 3: Tờng thuật, thuật
lại một chuyến tham quan bản
thân đợc tham gia
2. Hai yếu tố then chốt của văn
bản tự sự
- Nhân vật
- Sự việc
Sự việc là cốt lõi của tự sự . Sự
việc và diễn biến của sự việc tạo
thành câu chuyện. Song không
phải bất cứ sự việc nào, diễn biến
nào cũng thành chuyện mà sự
việc phải có tính khác thờng
Nhân vật trong tự sự là ngời thể
hiện các sự việc và là ngời đợc
? Nhân vật trong tự sự đợc kể ở những ph-

ơng diện nào?
? Nhân vật và sự việc trong tự sự có mối
quan hệ nh thế nào?
HS quan sát và đọc bài tập trên bảng phụ:
? Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết
Sự tích Hồ Gơm, Ghi lại chuỗi hành
động của từng nhân vật, phát hiện nhân vật
chính, nhân vật phụ, vì sao em cho là nh
vậy?
Viết đoạn văn tóm tắt truyện theo chuỗi
sự việc gắn với nhân vật chính
HS hđ cá nhân10 phút, trình bày, nhận xét,
bổ sung, G chốt
thể hiện trong văn văn bản
Nhân vật có nhân vật chính,
nhân vật phụ đợc thể hiện qua lời
kể ,tả hình dáng, lai lịch, tính
nết, việc làm nhất là cách giải
quyết các tình huống
Nhân vật và sự việc không thể
tách rời vì nó làm nên sự việc,
dẫn sự việc phát triển, sự việc thể
hiện nhân vật
Bài tập nhanh:
- Các nhân vật trong truyền
thuyết Sự tích Hồ Gơm: Đức
Long Quân, Lê Thận, Lê Lợi,
Rùa Vàng
- Nhân vật chính : Lê Lợi, nhân
vật có việc làm liên quan mật

thiết đến ý nghĩa t tởng mà
truyện thể hiện
- Chuỗi sự việc: Long Quân
thâynghĩa quân nhiều lần bị thua
quyết định cho mợn gơm thần.
Sau chiến thắng, quân Minh sai
Rùa Vàng đòi gơm
Củng cố
? Tự sự gồm những tiểu loại nào? Đặc điểm của từng tiểu loại?
? Hai yếu tố then chốt của văn tự sự là gì?
H ớng dẫn : Học bài
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp

Ngày tháng năm
Tuần 6
Tiết 6 chủ đề 1: văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs nắm chắc các bớc làm một bài văn tự sự
Tạo thói quen lập dàn bài trớc khi viết bài văn
Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6
* Kiểm tra: - Tóm tắt truyện Sự tích Hồ Gơm dựa vào nhân vật chính của
truyện?
* Bài mới
? Muốn làm tốt một bài văn tự sự , cần
phải thực hiện các bớc nào?
? Tại sao trớc khi làm bài văn tự sự phải
tìm hiểu đề?
? Bớc lập ý là bớc xác định những vấn đề

gì?
? Tại sao phải lập dàn ý trớc khi viết bài?
? Nêu dàn ý của một bài văn tự sự?
HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của
đề( chú ý các từ: kể, bằng lời văn của em)
Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ lập một dàn ý
cho câu chuyện
Tổ 1: Con Rồng cháu Tiên
Tổ 2: Bánh chng bánh giầy
Tổ 3: Thánh Gióng
Tổ 4: Sơn Tinh Thủy Tinh
Thời gian 10 phút, các tổ trình bày, nhận
xét về: diễn biến, sự sáng tạo trong xây
dựng câu chuyện
I, Các b ớc làm một bài văn tự sự
Bớc 1: Tìm hiểu đề
Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề bài ,
xác định các từ ngữ quan trọng,
từ đó nắm vững yêu cầu của đề
bài
Bớc 2: Lập ý
Lập ý là xác định nội dung sẽ
viết theo yêu cầu của đề, cụ thể
là xác định nhân vật, sự việc,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu
chuyện
Bớc 3: Lập dàn ý
Sắp xếp việc gì kể trớc, việc gì
kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện, hiểu đợc ý định của

ngời viết
*Dàn bài
- Mở bài: Giới thiệu về nhân vật,
sự việc
- Thân bài: Kể diễn biến sự việc
- Kết bài: Kể kết cục câu chuyện
Bớc 4: Viết bài
Bớc 5: Sửa bài
II, Luyện tập lập dàn ý cho bài
văn tự sự
Đề bài: Hãy kể lại một truyện
dân gian mà em đã học bằng lời
văn của em
Củng cố
Nhắc lại các bớc khi làm bài văn tự sự?
Dàn ý bài văn tự sự?
H ớng dẫn : Học bài
Tập kể lại chuyện Con Rồng cháu Tiên bằng lời văn của mình
Ngày tháng năm
Tuần 7
Tiết 7 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Bài tập về nhà của hs
* Bài mới
Cho hs đọc tham khảo các bài Phần
thởng, Truyện về danh y Tuệ Tĩnh

?Em có nhận xét gì về cách mở bài,
kết bài ở các văn bản tự sự ấy?
? Các cách mở bài, kết bài đó có gì
khác nhau?
? Có những cách mở bài, kết bài nào
trong làm văn tự sự?
? Ngoài 2 cách đó còn cách mở bài
nào khác mà em biết?
G giới thiệu với hs phần mở bài, kết
bai cho câu chuyện Sự tích Hồ G-
ơm
III, Luyện viết phần mở bài,kết bài
cho bài văn tự sự
1, Ví dụ
- Truyện Phần thởng
- Truyện về danh y Tuệ Tĩnh
2, Nhận xét
* Phần mở bài của truyện
- Truyện Phần thởng: Mở bài nêu
tình huống nảy sinh câu chuyện
- Truyện về danh y Tuệ Tĩnh: Mở bài
giới thiệu nhân vật và nêu chủ đề của
truyện
* Phần kết bài của 2 câu chuyện
- Truyện Phần thởng kể về sự việc
kết thúc câu chuyện
- Truyện kể về Tuệ Tĩnh: Kể sự việc
tiếp tục sang câu chuyện khác nh
đang tiếp diễn
3, Kết luận

Có 2 cách mở bài
Có 2 cách kết bài
Mở bài: Bạn đã bao giờ đi thăm Hà
Nội, Hồ Gơm cha? Hồ Gơm là một
thắng cảnh đẹp của thủ đô , là lẵng
hoa xinh xắn giữa lòng Hà Nội. Đặc
biệt tên Hồ Gơm còn gắn liền với
một truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để
hiểu rõ điều đó, tôi xin kể cho các bạn
nghe nhé
Kết bài: Câu chuyện tôi kể cho các
bạn nghe đến đây là hết rồi ! chắc các
bạn cũng nh tôi , sau khi nghe kể
xong về truyền thuyết này đều lấy làm
tự hào về quê hơng đất nớc VN, nơi
những tên sông, tên núi đều gắn liền
với những chiến công hào hùng của
dân tộc , tự hào về những trang sử
của dân tộc . Vậy tôi cùng các bạn sẽ
cùng nhau học thật tốt để tô thêm vẻ
đẹp cho đất nớc quê hơng nhé
G chia lớp thành 4 tổ , giao nhiệm vụ
Tổ 1,2 viết phần mở bài theo các
cách đã cho
Tổ 3,4 viết phần kết bài
Thới gian 10 phút, đại diện trùnh bày,
các em khác nhận xét
G nhận xét bổ sung
4, Luyện viết phần mở bài, kết bài

Cho đề văn: Kể lại chuyện Sơn Tinh
Thủy Tinh bằng lời văn của em
Hãy viết phần mở bài, kết bài theo
cách trên
Củng cố
? Nhắc lại các cách mở bai, kết bài trong làm văn tự sự
H ớng dẫn : Học bài
Tập viết mở bài, kết bài cho các đề văn kể chuyện dân gian đã học
***********************************
Tiết 8 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự
Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể ngời
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Nêu các cách mở bài, kết bài cho bài văn tự sự ?
* Bài mới
? Nêu lại khái niệm về đoạn văn?
? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn?
? Hãy xác định các sự việc chính
trong truyện Thánh Gióng?
HS trao đổi nhóm 3phút, trả lời ,
nhận xét,G chốt
Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn
văn?
G chia lớp thành 4 tổ viết 1 đoạn văn
kể 1 sự việc
Lu ý hs : mỗi đoạn văn có 1 câu chốt
nêu ý chính của đoạn , các câu khác

làm rõ ý hoặc nêu kết quả của hành
động hoặc nối tiếp hành động
HS viết theo nhóm thời gian 10 phút,
hs đọc đoạn văn của mình, nhận xét
về: nội dung, diễn đạt , sự sáng tạo
1. Lời văn, đoạn văn tự sự
- Đoạn văn: * Về nội dung: diễn đạt
trọn vẹn một ý
* Về hình thức: gồm nhiều câu, các
câu không rời rạc mà phải kết hợp
chặt chẽ với nhau để làm nổi bật ý
chính của đoạn
- Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa
đầu dòng lui vào 1 ô và kết thúc bằng
dấu chấm xuống dòng
2. Luyện viết đoạn văn tự sự
Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng
bằng lời văn của em
- Truyện Thánh Gióng gồm các sự
việc chính:
+ Sự ra đời của Thánh Gióng
+ Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc
+ Gióng ra trận đánh giặc
+ Gióng bay về trời và các dấu vết để
lại
Củng cố
Thế nào là đoạn văn tự sự?
Nêu những dấu hiệu nhận biết?
H ớng dẫn : Học bài
Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp

Giờ sau tiếp tục rèn kĩ năng làm văn tự sự
Ngày tháng năm
Tuần 8
Tiết 9 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Kể chuyện sáng tạo
Mục tiêu
Giúp hs nắm chắc hơn kiến thức về văn tự sự
Biết cách làm bài văn tự sự: dạng bài kể chuyện sáng tạo đóng vai một nhân vật
trong truyện để kể lại
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Bài tập về nhà của hs
* Bài mới
? Hãy đọc cho cả lớp nghe một bài
văn tự sự kể chuyện sáng tạo?
- G đọc cho cả lớp nghe một bài văn
kể chuyện sáng tạo trong sách văn
1, Một số điểm cần l u ý về dạng bài
kể chuyện sáng tạo
- Kể chuyện tởng tợng không phải là
kể lại chuyện có sẵn trong SGK hay
mẫu lớp 6
? Kiểu bài này có đặc điểm gì?
HS thảo luận, trả lời, G chốt
HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Muốn đóng vai nhân vật trong
truyện để kể lại thì ngôi kể có thay
đổi không?
? Ngời kể chuyện trong truyện có phải

xng hô không?
? Trong quá trình kể , ta phải thêm
những gì vào câu chuyện có sẵn và
đảm bảo những yếu tố nào của
truyện?
Thời gian thảo luận 5 phút, trình báy,
nhận xét, G chốt
HS viết phần mở bầi: Mị Nơng tự giới
thiệu về mình
Thời gian 5 phút, HS đọc , G nhận
xét, sửa chữa
sách truyện
- Kể chuyện tởng tợng cũng không
phải là đem chuyện đời thờng có thật
ra để kể
- Kể chuyện sáng tạo có thể tạm hiểu
theo 3 kiểu sau( trên cơ sở dựa vào
những điều để tởng tợng ra):
+ Mợn lời một đồ vật, con vật( nhân
hóa) hợp với lô gíc
+ Thay đổi ngôi kể để kể chuyện đã
đợc đọc, học ở sách, ở truyện
+ Tởng tợng một đoạn kết mới cho
truyện cổ tích
2, Cách làm bài văn kể chuyện sáng
tạo( đóng vai 1 nhân vật trong truyện
để kể lại truyện)
- Khi kể vẫn phải đảm bảo cốt truyện ,
các sự việc chính, nhân vật chính,
diễn biễn sự việc

- Phải chuyển đổi ngôi kể từ ngôi thứ
3 sang ngôi thứ nhất, ngời kể phải xng
tôi
- Do chuyển đổi ngôi kể nên điểm
nhìn, quan sát phải phù hợp
- Trong quá trình kể có thể thêm nhữg
suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của
nhân vật kể chuyện xng tôitheo diễn
biến các sự việc
3, Luyện tập
Đóng vai nhân vật Mị Nơng trong
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh để kể
lại truyện

Củng cố
Các dạng bài của văn kể chuyện sáng tạo?
Một số điểm lu ý khi làm kiểu bài này?
H ớng dẫn : Học bài
Về nhà làm tiếp bài tập
Tiết 10 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs làm tốt dạng bài tự sự : kể chuyện đời thờng
Biết mở bài theo nhiều cách, biết lập dàn ý cho kiểu bài này
Rèn kĩ năng làm văn tự sự theo các bớc: tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Với dạng bài tự sự, thay đổi ngôi kể hoặc đóng vai một nhân vật
trong truyện để kể lại cần lu ý điều gì?
* Bài mới
HS đọc, theo dõi các đề :

1, Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo
mà em quí mến
2, Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ mà
em nhớ mãi
3, Kể về một việc tốt mà em đã làm
? Hãy xác định yêu cầu đề?
? Các đề trên đều thuộc dạng đề nào
của văn tự sự?
? Kể chuyện đời thờng có gì khác vỡi
kể chuyện tởng tợng?
? Kể chuyện đời thờng cũng giống
nh các dạng bài kể chuyện khác phải
đảm bảo yêu cầu gì?
HS đọc lại phần đọc thêm SGK
trang 147
? Có những cách mở bài nào cho bài
văn kể chuyện đời thòng?
HS lập dàn ý theo nhóm, thời gian
10 phút, trình bày, nhận xét , G thống
nhất dàn ý
I, Đề bài
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể về một thầy, cô giáo
Kể về một kỉ nệm
Kể về một việc làm tốt
*Dạng kể chuyện đời thờng
- Kể chuyện đời thờng là kể về những
diều có thật xảy ra trong cuộc sống
- Kể chuyện đời thờng vẫn đợc tởng t-
ợng song phải gắn với thực tế

- Kể chuyện đời thờng vẫn phải xây
dựng một câu chuyện có mở đầu, có
kết thúc, biết kể từng sự việc sao cho
hấp dẫn
II, Cách làm kiểu bài kể chuyện đời
th ờng
1, Mở bài
Có nhiều cách mở bài:
- Mở bài bằng cách tả cảnh( VD:
trăng sáng quá, cô giáo đang ngồi )
- Mở bài bằng một ý nghĩ( VD: từ nay
mình sẽ sống ra sao )
- Mở bài bằng cảm giác của nhân
vật( VD:Lan cảm thấy nh gió đang thì
thầm với mình điều gì )
- Mở bài bằng tiếng kêu của nhân vật
2, Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
3, Kết bài: Kết thúc sự việc hoặc nêu
cảm nghĩ của nhân vật
III, Luyện tập
1, Lập dàn ý cho đề văn: Kể về một
thầy giáo( cô giáo) mà em quí mến
A, Mở bài
Giới thiệu khái quát về ngời thầy mà
em kính mến
B, Thân bài
Phác qua vài nét nổi bật về hình
G chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
viết 1 phần
Nhóm 1 viết phần MB

Nhóm 2, 3 viết phần TB
Nhóm 4 viết phần KB
Thời gian 10 phút, hs trình bày, nhận
xét, G nhận xét bổ sung
dáng bên ngoài
Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết ,
gắn bó với thầy giáo trong học tập,
trong đời sống
C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về thầy
giáo, cô giáo
2, Viết bài

Củng cố
Nhắc lại phơng pháp làm văn tự sự?
Các cách mở bài cài tự sự?
H ớng dẫn : Học bài
Viết hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp
Ngày tháng năm
Tuần 9
Tiết 11 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs ôn tập, củng cố các kiến thức về ngôi kể , thứ tự kể trong văn tự sự
Biết lựa chọn ngôi kể , thứ tự kể thích hợp
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em.
Đáp án biểu điểm
- Hình thức: đoạn văn tự sự hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn

Diễn đạt lu loát, câu viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả
- Nội dung : một kỉ niệm có ý nghĩa. Yêu cầu kể đợc các ý sau:
+ Đó là kỉ niệm nào?
+ Thời gian?
+Diễn biến sự việc
+ Kết thúc sự việc
Điểm 9,10: Đủ yêu cầu trên, bài viết giàu cảm xúc, câu viết hình ảnh, sự việc kể
hấp dẫn
Điểm 7,8: Đảm bảo yêu cầu trên, bài viết có cảm xúc, giàu hình ảnh, đôi chỗ còn
mắc một vài lỗi diễn đạt
Điểm 5,6: Đảm bảo yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài
Điểm 3,4: Bài lộn xộn, nội dung sơ sài
Điểm 1,2: Bài quá yếu
* Bài mới
? Có những ngôi kể nào?
? Ưu điểm , hạn chế của từng ngôi kể
? Lấy VD về một số văn bản kể theo
ngôi kể thứ nhất? Ngôi kể thứ 3?
? Thứ tự kể là gì?
? Có thể lựa chọn những thứ tự kể
nào?
? Ưu nhợc điểm của từng kiểu?
HS trao đổi nhóm, thời gian 3 phút,
trình bày, nhận xét, G chốt:
- Kể xuôi dễ kể nhng nhợc điểm
không khéo léo dễ gây nhàm chán
- Kể ngợc khó kể hơn nhng tạo đợc
I, Ngôi kể, thứ tự kể
1, Ngôi kể
- Ngôi kể thứ nhất: Ngời kể xng

Tôi: ngời kể có thể trực tiếp kể ra
những gì mình nghe, mình trải qua.
Có thể nói ra cảm nghĩ của mình 1
cách trực tiếp
- Ngôi kể thứ 3: Gọi tên các sự việc
bằng tên gọi vốn có của chúng, ngời
kể giấu mình đi. Ngôi thứ 3 có thể
giúp ngời kể kể tự do, linh hoạt những
gì đang diễn ra với mình
2, Thứ tự kể
- Thứ tự kể xuôi: kể các sự việc liên
tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên( việc gì
xảy ra trớc kể trớc, việc gì xảy ra sau
kể sau cho đến hết)
- Thứ tự kể ngợc: để gây bất ngờ hoặc
thể hiện tình cảm của nhân vật, ngời
ta có thể đem kết quả ( sự việc cuối
câu chuyện hoặc 1 sự việc gây ấn tợng
bất ngờ, chú ý
? Cho VD về các thứ tự kể?
- Kể xuôi : các truyện dân gian
- Kể ngợc: Lão Hạc Nam Cao
HS nêu yêu cầu của bài tập, hớng dẫn
hs thực hiện các yêu cầu bài tập đã
nêu ra, hs thảo luận3 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt
HS làm việc cá nhân 5 phút sau đó
đọc cho các bạn trong nhóm nghe,
mỗi tổ chọn 1 bài đọc trớc lớp, nhận
xét

nhất) ra để kể trớc, sau đó mới dùng
cách kể bổ sung cho đầy đủ câu
chuyện hoặc để nhân vật nhớ lại kể
tiếp các sự việc xảy ra trớc đó
II, Bài tập
1, Truyện cây bút thần sử dụng ngôi
kể và thứ tự kể nào? Hãy chuyển đổi
ngôi kể và thứ tự kể để kể lại truyện
này
- Ngôi kể thứ 3
- Thứ tự kể : xuôi
- Để ngời kể đóng vai Mã Lơng đề kể
lại, xng tôi. Có thể lấy sự việc Mã L-
ơng nằm mơ đợc thần cho cây bút làm
sự việc mở đầu truyện sau đó kể lại
truyện từ đầu
2, Hãy viết phần mở đầu truyện theo
yêu cầu của bài tập 1
Củng cố
Có những ngôi kể và thứ tự kể nào?
Muốn chuyển đổi ngôi kể , thứ tự kể, ta phải làm gì?
H ớng dẫn : Học bài
Làm hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp
****************************
Tiết 12 chủ đề 1: rèn kĩ năng làm văn tự sự
Mục tiêu
Giúp hs nắm đợc phơng pháp làm bài văn tự sự dạng bài kể chuyện tởng tợng:
viết một kết thúc mới cho một truyện đã biết và kể 1 câu chuyện hoàn tòan do
mình tởng tợng
Rèn kĩ năng làm văn tự sự

Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới
? Muốn viết 1 kết thúc khác cho 1
truyện đã biết, em phải làm gì?
HS trả lời, hs khác bổ sung G chốt
vấn đề
1, Viết một kết thúc mới cho một
truyện đã biết
- Kết thúc mình viết phải khác với kết
thúc đã có
- Đảm bảo lô gíc , tự nhiên của truyện
- Kết thúc mới phải bất ngờ, lí thú, có
ý nghĩa mới hấp dẫn ngời nghe, ngời
đọc
* Bài tập 1: Hãy viết kết thúc mới cho
truyện cây bút thần
? Nếu viết kết thúc mới cho câu
chuyện này, em dự kiến sẽ viết những
gì?
Hs tự do phát biểu, G chốt và đa ra 1
cách kết thúc cho hs tham khảo
HS viết bài(phần kết bài) , G đọc cho
hs nghe 1 kết thúc khác của truyện để
hs tham khảo:
Nhờ sự ngầm giúp của ngời em, ngời
anh thoát chết trở về. Anh hối hận vì
cách c xử với em, thấy đợc tác hại của
lòng tham. Hai anh em sống hòa

thuận, vui vẻ
- Mã Lơng tự giới thiệu về mình trong
thời điểm hiện tại
- Nêu vấn đề: Có ý thắc mắc không
biết Mã Lơng đi đâu
- Mã Lơng đi chu du khắp thiên hạ
giúp ngời nghèo khổ
- Mã Lơng đi học , gặp lại các vị thần,
các vị thần lấy lại phép màu của cây
bút vì giờ đây khoa học kĩ thuật hiện
đại
- Lời chào của Mã Lơng
* Bài tập 2:
Viết 1 kết thúc mới cho truyện cây
khế
Củng cố
G đọc cho hs nghe 1 kết thúc khác của truyện cây bút thần
H ớng dẫn : Học bài
Làm hoàn chỉnh 2 bài tập đã làm ở lớp
Xem lại các kiến thức về từ Tiếng Việt
Ngày tháng năm
Tuần 10
Tiết 13 chủ đề 2: các kiến thức về từ tiếng việt
Mục tiêu
Giúp hs nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia theo cấu
tạo, nghĩa của từ, từ mợn
Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mợn
Biết cách giải thích nghĩa của từ
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:

* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới
?Từ là gì?
? Từ đợc phân loại nh thế nào?
? Mỗi loại cho 1VD?
? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , từ
I, Từ
1, Cấu tạo từ Tiếng Việt
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất đề
tạo câu
- Xét về mặt cấu tạo, từ đợc phân chia
thành :+ Từ đơn
+ Từ phức( Từ ghép, từ
láy)
* Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa
ghép và từ láy cần lu ý điều gì?
- Có từ đơn đa âm tiết, có nhũng từ
ghép có sự trùng lặp âm 1 cách ngẫu
nhiên cần chú ý tránh nhầm lẫn
? Một từ gồm những mặt nào?
? Hình thức của từ đợc thể hiện ở
những mặt nào
? Nghĩa của từ thuộc vào mặt nào?
? Nghĩa của từ là gì?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ?
- HS thảo luận thời gian 3 phút, trả
lời, nhận xét, G chốt
G chia lớp làm 3 nhóm, cho hs chơi
trò chơi ai nhanh, ai đúng. Các nhóm
thảo luận 3 phút, cử đại diện lên bảng

viết. Trong thời gian 3 phút nhóm
nào tìm đợc nhiều từ, đặt đợc nhiều
câu đúng -> chiến thắng
HS chuẩn bị 3 phút, trình bày, nhận
xét, G chốt
HS trao đổi nhóm 2 phút, trình bày,
nhận xét, G chốt
mi
* Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong
chờ
*Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn
2, Nghĩa của từ
Từ gồm 2 mặt: +Nội dung của từ
+ Hình thức của từ
Hình thức của từ thể hiện ở 2 mặt: âm
và chữ viết
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu
thị
Có 3 cách giải nghĩa từ: + trình bày
khái niệm mà từ biểu thị
+ Đa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ cần giải thích
+ Miêu tả đặc điểm, hđ, trạng thái
của sự vật mà từ biểu thị
II, Bài tập luyện tập
Bài 1
Có bạn cho rằng các từ sau là từ
ghép. ý kiến của em thế nào?
Học hành, ăn mặc, dã tràng , da hấu,
ô tô, ra- đi- ô, chùa chiền

- Đó không phải hoàn toàn là các từ
ghép bởi chúng có cả từ đơn đa âm
tiết: dã tràng, ra- đi - ô, ô tô
Bài 2
Cho các tiếng: sạch, đẹp, hoa. Hãy
tạo ra các từ ghép và từ láy sau đó đặt
câu với các từ tìm đợc
Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh
Từ ghép: sạch đẹp
Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật
sạch sẽ
Bài 3
Hãy giải nghĩa các từ: Quần , bút ,
bàn bằng cách nêu đặc điểm về hình
thức, chất liệu, công dụng
- Bàn: đồ dùng có mặt phẳng, có
chân làm bằng vật liệu cứng , để bày
đồ đạc, sách vở, thức ăn
=> Giải thích bằng cách miêu tả đặc
điểm của sự vật
Bài 4
Từ gia nhân sau đây đợc giải thích
theo cách nào?
Gia nhân: Ngời giúp việc trong nhà
Đáp án A

A, Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B, Đa ra các từ đồng nghĩa với từ cần
giải thích
C, Đa ra các từ trái nghĩa

D, Miêu tả đặc điểm của sự vật
Củng cố
Nhắc lại cac nội dung đã ôn tập trong giờ?
H ớng dẫn : Học bài
Ôn lại các nội dung đã học
Làm hoàn chỉnh các bài tập
Tiết 14 chủ đề 2: các kiến thức về từ tiếng việt
Mục tiêu
Giúp hs nắm chắc hơn các kiến thức về từ tiếng Việt: Nghĩa của từ, từ mợn, từ
nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mợn, từ nhiều nghĩa
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới
? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng
Việt chia thành mấy loại?
? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng
Việt?
? Thế nào là từ thuần Việt?
? Thế nào là từ mợn?
? Nguồn vay mợn quan trọng nhất của
tiếng Việt là ngôn ngữ nớc nào?
HS trao đổi 5 phút, trình bày, nhận
xét, G chốt
? Nêu cách viết từ mợn?
? Mợn từ cần chú ý điều gì?
G đa bài tập lên bảng phụ:
Chọn phơng án trả lời đúng nhất
Lí do quan trọng nhất của việc vay

mợn từ là gì?
A, Tiếng Việt cha có từ biểu thị hoặc
biểu thị không chính xác
B, Do có một thời gian dài bị nớc
I, Từ m ợn
Phân loại từ TV theo nguồn gốc:
- Từ thuần Việt
- Từ mợn:
+ Từ mợn tiếng Hán
+ Từ mợn ngôn ngữ khác
* Cách viết từ mợn:
- Với từ Việt hóa hoàn toàn thì viết
nh từ thuần Việt
- Với từ mợn cha đợc Việt hóa hoàn
toàn thì dùng gạch nối để nối các âm
tiết với nhau
* Chú ý: Không nên mợn từ một cách
tùy tiện
II, Bài tập
Bài 1

Đáp án đúng :A
ngoài đô hộ, áp bức
C, Tiếng Việt cần có sự vay mợn để
đổi mới và phát triển
D, Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng
Việt
HS thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét
, G chốt
HS làm việc cá nhân , trả lời, hs khác

nhận xét
- Các từ mợn : phu nhân , phụ nữ mợn
tiếng Hán thờng có sắc thái trang
trọng hơn từ thuần Việt , thích hợp với
hoàn cảnh sử dụng trang trọng , có
tính nghi lễ
-HS thi ai nhanh, ai đúng chia 3
nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm đợc nhiều
từ đúng trong thời gian 2 phút
-> thắng
Bài 2
Trong cac cặp từ sau đây, từ nào là từ
mợn? Hãy đặt câu với từng từ để thấy
cách dùng khác nhau giữa chúng:
Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà
*Phu nhân_> Từ Hán Việt
Phụ nữ
VD: - Hôm nay thủ tớng Pháp và phu
nhân sang thăm chính thức nớc ta
*Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt
VD: Vợ anh ấy là giáo viên
Bài 3: Tìm các từ mợn và nói rõ mợn
của ngôn ngữ nào?
Củng cố
Nhắc lại các kiến thức đã luyện tập trong giờ
H ớng dẫn : Học bài
Làm lại các bài tập
Su tầm các từ mợn
Ngày tháng năm
Tuần 11

Tiết 15 chủ đề 2: các kiến thức về từ tiếng việt
Mục tiêu
Tiếp tục ôn tập, củng cố, hệ thống hóa cho các kiến thức về từ Tiếng Việt: Từ
nhiêu nghĩa..
Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng sử dụng từ hay, từ đúng
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
? Trong 1 câu , từ thờng đợc sử dụng
có mấy nghĩa?
- Thờng từ chỉ có 1 nghĩa nhất định
trong 1 câu cụ thể trừ 1 số trờng hợp
từ có thể hiểu theo cả nghĩa gốc và
nghĩa chuyển
HS đọc yêu cầu bài tập, chọn phơng
án trả lời đúng
Phơng án: D
HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2, thảo
luận nhom, trả lời, nhận xét, G chốt
I, Lí thuyết
- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ
đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa
khác
- Nghĩa chuyển: Là hình thành, cơ sở
nghĩa gốc
II,Bài tập

Bài 1
Từ chín trong các câu sau, từ chín
nào đợc dùng theo nghĩa gốc?
A, Tôi ngợng chín cả mặt
B, Bạn phải suy nghĩ cho chín
C, Gò má chín nh quả bồ quân
D, Vờn cam chín đỏ
Bài 2
Cho các câu sau:
A, Mẹ mới mua một chiếc bàn rất đẹp
B, Chúng em bàn nhau đi lao động
C, Nam là cây làm bàn của đội bóng
đá lớp tôi
- Hãy giải thích ý nghĩa từ bàn trong
các trờng hợp
- Cách dùng từ bàn trong các trờng
hợp trên có phải là hiện tợnh đồng âm
không?
* Bàn (a): Đồ dùng mặt phẳng , có
chân .
* Bàn( b): Trao đổi ý kiến với nhau về
1 việc gì đó
* Bàn : Lần đa bóng vào lới để tính đ-
ợc thua
HS chơi trò chơi tiếp sức
Cả lớp chia 3 nhóm, chuẩn bị 3 phút ,
lên trình bày, nhóm nào tìm đợc
nhiều-> thắng
VD: Chạy
A, Nó chạy rất nhanh( nghĩa gốc)

B, Tôi phải chạy ăn từng bữa ( nghĩa
chuyển)
C, Tàu đang chạy trên đờng
ray( nghĩa chuyển)
D, Đồng hồ chạy nhanh 10
phút( nghĩa chuyển)
-> Các nghĩa của từ bàn trong 3 câu
không liên quan với nhau. Vậy đây là
hiện tợng đồng âm
Bài 4
Tìm các từ có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển, phân biệt nghĩa gốc, nghĩa
chuyển bằng cách đặt câu

Củng cố
Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển
Từ đồng nghĩa có gì khác với từ nhiều nghĩa?
H ớng dẫn : Học bài
Ôn lại các kiến thức về từ
Tiết 16 chủ đề 2: các kiến thức về từ tiếng việt
Mục tiêu
Giúp hs củng cố các kiến thức về từ loại danh từ, cụm danh từ
Rèn kĩ năng nhận biết danh từ, cụm danh từ trong câu
Sử dụng thành thạo danh từ, cụm danh từ trong câu
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của hs
* Bài mới
? Danh từ là gì? Cho ví dụ?
? Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ

trong câu?
? DT tiếng Việt chia thành mấy loại
lớn? trong mỗi loại lớn đợc chia thành
những loại nhỏ nào? mỗi loại cho 1
VD?
? Hãy nêu qui tắc viết hoa dt riêng?
HS lên bảng điền, các hs khác làm
vào giấy nháp, hs nhận xét, G chốt
I , Danh từ
1, Khái niệm
Là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng,
khái niệm
VD: học sinh, bàn, ghế, mây, ma
Danh từ có thể làm vị ngữ, trớc danh
từ cần có từ là
VD: Tôi là học sinh
Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất
của danh từ trong câu là làm chủ ngữ
VD: Học sinh đến trờng
2, Phân loại danh từ
Danh từ tiếng Việt chia thành 2 lớp
lớn:
- DT đơn vị: + DT đơn vị tự nhiên
+ DT đơn vị qui ớc:
chính xác, ớc chừng
- DT sự vật: + DT chung
+ DT riêng
VD: DT đơn vị tự nhiên : cô, chú, bác,
ông bà, cây con, cái, chiếc
DT đơn vị qui ớc: nắm, vốc,

DT chỉ sự vật: bàn , ghế, trâu, bò
3, Qui tắc viết hoa dt riêng
- Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó
II, Bài tập
Bài 1:
Điền từ thích hợp vào ô trống trong sơ
đồ để phân loại dt:

Danh từ

×