Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao anGT11CB(cuc xin)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.37 KB, 22 trang )

Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
Ngày soạn: 12 / 10 / 2007
Ngày giảng: / / 2007
Ch ơng II : Tổ hợp - xác suất
Tiết 21, 22 Quy tắc Đếm
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc hai quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng, quy tắc nhân.
2. Kỹ năng
- Biết cách đếm số phần tử của một tập hợp hữu hạn theo quy tắc cộng và quy tắc
nhân.
3. T duy và thái độ
- Xây dựng t duy logic, linh hoạt, biết quy là về quen
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận, trong vẽ đồ thị
II. Chuẩn bị của giáo viên và Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bảng phụ
- Đồ dùng dạy học của giáo viên, SGK, mô hình
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bài cũ , đồ dùng học tập, SGK,
III. Phơng pháp dạy học
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
Tiết 21
1 - ổ n định lớp, kiểm tra sĩ số .

2 - Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy cho ví dụ về tập hợp có hữu hạn phần tử, vô hạn phần tử?
2. Hợp của hai tập hợp? Hai tập hợp không giao nhau?
3. Cho hai tập hợp A và B đều có số phần tử tơng ứng là m và n (hữu hạn), khi đó số
phần tử của tập hợp A B là bao nhiêu?


3 - Giảng bài mới:
= 14 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
Nêu vấn đề vào bài mới: Số phần tử của hợp 2 tập hợp rời nhau có thể tính theo công thức
nào.
Cho HS đọc phần mở đầu của bài Quy tắc đếm ở trang 43 SGK.
Hoạt động 1: Chiếm lĩnh tri thức về Quy tắc cộng
HĐ của GV HĐ của HS
HĐTP1: Tiếp cận quy tắc.
Cho học sinh đọc ví dụ 1 SGK, trang 43
Giúp học sinh toán học hoá bài toán
Cho biết yêu cầu của bài toán
Cho biết cách chọn một phần tử bất kỳ của tập A
Cho biết cách chọn một phần tử bất kỳ của tập B
Hãy cho biết giao của hai tập hợp A và B
Từ đó cho biết số cách chọn một phần tử bất kỳ của
tập hợp A B
HĐTP2: Hình thành định nghĩa
Hãy khái quát kết quả tìm đợc?
Yêu cầu HS phát biểu điều vừa tìm đợc.
Chính xác hoá đi đến kiến thức mới.
HĐTP3: Củng cố định nghĩa
Củng cố bằng nhận dạng
Củng cố thông qua thể hiện: Yêu cầu HS cho ví dụ
về quy tắc cộng
Củng cố thông qua bài tập: Cho HS làm ví dụ 2, SGK
trang 44
Giúp học sinh toán học hoá bài toán
Cho biết yêu cầu của bài toán
Cho biết số cách chọn một p.tử bất kỳ của tập A

Cho biết số cách chọn một p.tử bất kỳ của tập B
Hãy cho biết giao của 2 tập hợp A và B
Từ đó cho biết số cách chọn một phần tử bất kỳ của
tập hợp A B
HĐTP4: Hệ thống hoá, mở rộng kiến thức
Nếu trong ví dụ 1, SGK trang 43, biết rằng hộp có
thêm 4 quả cầu có màu đỏ nữa thì có bao nhiêu cách
Đọc ví dụ 1 SGK trang 43
Toán học hoá bài toán
Cần tìm số p.tử của tập hợp A B
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ
của tập A
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ
của tập B
Tìm giao của 2 tập hợp A và B.
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ
của thợp A B khi A B =
Khái quát hoá kết quả tìm đợc
Phát biểu điều vừa tìm đợc
Ghi nhận kiến thức mới
Nhận dạng quy tắc cộng
Cho ví dụ về quy tắc cộng
Vận dụng kiến thức mới để làm ví
dụ2, SGK trang 44
Toán học hoá bài toán
Cần tìm số p.tử của tập hợp A B
Tìm cách số chọn một phần tử bất kỳ
của tập A
Tìm cách số chọn một phần tử bất kỳ
của tập B

Tìm giao của hai tập hợp A và B
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ
của tập hợp A B khi A

B =

.
- Phát hiện vấn đề.
= 15 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
chọn một trong các quả cầu ấy?
Khái quát điều vừa nhận đợc
Mở rộng cho nhiều hành động nói trong định nghĩa
hay không?
- Đa ra cách giải tơng tự.
Khái quát
4 - Củng cố - H ớng dẫn HS tự học.
- Hãy cho biết các nội dung chính đã học qua bài hôm nay.
- Xem lại các ví dụ và làm bài tập sgk.
Tiết 22
1 - ổ n định lớp, kiểm tra sĩ số .

2 - Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy cho ví dụ về tập hợp có hữu hạn phần tử, vô hạn phần tử?
2. Cho tập hợp
{ }
cbaA ,,
=
và tập hợp B = {1; 2}.
Gọi C là tập hợp của phần tử có dạng (x; y) trong đó x A, y B.

Em hãy cho biết số phần tử của tập hợp C.
3 - Giảng bài mới:
Nêu vấn đề vào bài mới : Số phần tử của tập hợp C có thể tính nh thế nào, ta có thể tìm câu
trả lời qua bài hôm nay.
Hoạt động 2: Chiếm lĩnh tri thức về Quy tắc nhân.
HĐ của GV HĐ của HS
HĐTP1: Tiếp cận quy tắc nhân.
Cho HS đọc ví dụ 3 SGK, trang 44.
Giúp HS toán học hoá bài toán.
Cho biết số cách chọn một phần tử bất kỳ của tập A.
Cho biết số cách chọn một phần tử bất kỳ của tập B.
- Để chọn một bộ quần áo ta phải làm nh thế nào?
Cho biết với mỗi cách chọn áo có bao nhiêu cách
chọn quần?
Cho biết số cách chọn một bộ quần áo?
HĐTP2: Hình thành định nghĩa.
Hãy khái quát kết quả tìm đợc?
Yêu cầu HS phát biểu điều vừa tìm đợc.
Chính xác hoá đi đến kiến thức mới.
HĐTP3: Củng cố định nghĩa.
Củng cố bằng nhận dạng
Đọc ví dụ 3 SGK, trang 44.
Toán học hoá bài toán.
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ của
tập A.
Tìm số cách chọn một phần tử bất kỳ của
tập B.
Hiểu cách chọn đợc một bộ quần áo.
Tìm số cách chọn quần áo với mỗi cách
chọn áo.

Tìm số cách chọn một bộ quần áo.
Khái quát kết quả tìm đợc.
Phát biểu điều vừa tìm đợc.
Ghi nhận kiến thức mới
= 16 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
Củng cố thông qua thể hiện: Yêu cầu HS cho ví dụ
về quy tắc cộng.
Củng cố thông qua bài tập: Cho HS làm ví dụ 4,
SGK trang 45.
HĐTP4: Hệ thống hoá, mở rộng kiến thức.
Nếu trong ví dụ 3, SGK trang 44, biết rằng bạn
Hoàng có thêm 4 chiếc mũ khác nhau nữa thì có
bao nhiêu cách chọn một bộ đồng phục gồm quần
áo và mũ?
Mở rộng cho nhiều hành động nói trong định nghĩa
hay không.
Nhận dạng quy tắc nhân.
Cho ví dụ về quy tắc nhân.
Vận dụng kiến thức mới để làm ví dụ 4,
SGK trang 45.
- Phát hiện vấn đề.
- Đa ra cách giải tơng tự.
Khái quát
4 - Củng cố - H ớng dẫn HS tự học.
- Hãy cho biết các nội dung chính đã học qua bài hôm nay.
- Xem lại các ví dụ và làm bài tập sgk.
Ngày soạn: 12 / 10 / 2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết 23 Luyện tập

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc hai quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng, quy tắc nhân.
2. Kỹ năng
- Biết cách đếm số p. tử của một tập hợp hữu hạn theo quy tắc cộng và quy tắc nhân.
3. T duy và thái độ
- Xây dựng t duy logic, linh hoạt, biết quy là về quen
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận, trong vẽ đồ thị
II. Chuẩn bị của giáo viên và Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bảng phụ. Đồ dùng dạy học của giáo viên, SGK, STK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bài cũ , đồ dùng học tập, SGK,
III. Phơng pháp dạy học
= 17 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1 - ổ n định lớp, kiểm tra sĩ số .

2 - Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc cộng, quy tắc nhân?
3 - Giảng bài mới:
Đề bài HD - Đáp số
Bài 1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập đợc bao nhiêu số
tự nhiên gồm:
a. Một chữ số; b. Hai chữ số.
c. Hai chữ số khác nhau.
Bài 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập đợc bao
nhiêu số tự nhiên bé hơn 100.
Bài 3: Các thành phố A, B, C, D đợc nối với nhau bởi các

con đờng nh hình 26 sgk.
Hỏi:
a. Có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một
lần.
b. Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi quay lại A.
Bài 4:Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay ( vuông, tròn, Elíp)
và 4 kiểu dây (kim loại, da, vải, nhựa). Hỏi có bao nhiêu
cách chọn một chiếc đồng hồ gồm 1 mặt và một dây?
4 - Củng cố - H ớng dẫn HS tự học.
- Hãy cho biết các nội dung chính đã học qua bài hôm nay.
- Hoàn thành các bài tập còn lại sgk.
- Đọc trớc nội dung bài : Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp.
Ngày soạn: 22 / 10 / 07
Ngày giảng:
= 18 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
Tiết 24, 25, 26
Hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc các định nghĩa: hoán vị, chỉnh hợp chập k, tổ hợp chập k của n phần tử của
một tập hợp
- Hiểu đợc công thức tính toán số hoán vị, số chỉnh hợp chập k , tổ hợp chập k của n
phần tử của một tập hợp.
2. Kỹ năng
- Hiểu đợc cách xây dựng công thức và tính đợc số hoán vị, chỉnh hợp chập k, tổ hợp
của n phần tử của một tập cho trớc.
- Biết cách toán học hoá các bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến hoán vị,
chỉnh hợp chập k, tổ hợp chập k các phần tử của một tập hợp.
- Phân biệt đợc chỉnh hợp và hoán vị.

3. T duy và thái độ
- Xây dựng t duy logic, linh hoạt, biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bảng phụ. Đồ dùng dạy học của giáo viên, SGK, mô hình
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bài cũ , đồ dùng học tập, SGK,
III. Phơng pháp dạy học
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
Tiết 24
1 - ổ n định lớp, kiểm tra sĩ số .

2 - Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy phát biểu quy tắc nhân, cho ví dụ.
= 19 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
2. Một lớp có 10 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Cần chọn 2 học sinh, của lớp, một
nam, một nữ để tham dự trại hè. Hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau?
3. (Nêu vấn đề vào bài mới).
Một chiếc ghế có 4 chỗ ngồi, đợc đánh số từ 1 đến 4. Có 4 bạn là An, Bình, Cờng, Dũng
ngồi một cách ngẫu nhiên, mỗi ngời ngồi vào 1 vị trí đợc đánh số trên ghế. Hỏi có bao nhiêu
cách ngồi khác nhau?
3 - Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Chiếm lĩnh định nghĩa Hoán vị.
Yêu cầu HS gấp SGK cho đến khi GV cho phép sử dụng
HĐ của GV HĐ của HS
HĐTP1: Tiếp cận định nghĩa
Từ câu hỏi 2 nói trên, giúp học sinh liệt kê các trờng

hợp để tìm kết quả.
Từ câu hỏi 2 nói trên giúp học sinh sử dụng quy tắc
nhân để tìm kết quả
Yêu cầu học sinh phát biểu điều phát hiện đợc.
HĐTP2: Hình thành định nghĩa Hoán vị.
- Cho HS đọc SGK, phần 1, Định nghĩa, SGK trang
46, 47.
Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa Hoán vị.
Cho 1 HS khác nhận xét.
Chính xác hoá, đi đến định nghĩa Hoán vị
HĐTP3: Củng cố định nghĩa.
Yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa (theo cách hiểu
của mình, không sử dụng SGK).
Cho HS thực hiện hoạt động 1, SGK, trang 47.
Yêu cầu HS cho một ví dụ về Hoán vị.
HĐTP4: Hệ thống hoá, mở rộng kiến thức.
Yêu cầu HS cho biết về sự khác nhau của 2 Hoán vị
của n phần tử của tập hợp trớc.
HD để HS đi đến nhận xét trong SGK, trang 47
Liệt kê các trờng hợp để tìm kết qủa.
Sử dụng quy tắc nhân để tìm kết quả
Phát biểu điều phát hiện đợc.
Đọc SGK, phần 1. Định nghĩa, SGK
trang 46, 47.
Phát biểu định nghĩa Hoán vị.
Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung
nếu cần.
Phát biểu lại định nghĩa (theo cách hiểu
của mình, không sử dụng SGK).
Thực hiện hoạt động 1, SGK, trang 47

Cho ví dụ về Hoán vị.
Cho biết sự khác nhau của 2 hoán vị của
n phần tử của tập hợp cho trớc.
Ghi nhận kiến thức mới: Nhận xét trong
SGK, trang 47.
Hoạt động 2: Chiếm lĩnh tri thức về số các Hoán vị.
Yêu cầu HS gấp SGK cho đến khi GV cho phép sử dụng.
= 20 =
Giáo án: Đại số - giải tích 11 Lê Thị Thanh Định
HĐ của GV HĐ của HS
HĐTP1: Gợi động cơ
Nêu vấn đề: Nếu trong câu hỏi 3 nói trên mà số l-
ợng nhiều lên, chẳng hạn có n số ghế và có n bạn
HS, thì sẽ có bao nhiêu khả năng khác nhau ngồi
vào ghế một cách ngẫu nhiên.
Trở lại câu hỏi 3 ở trên, ta đã tìm đợc kết quả dựa
trên kiến thức nào đã học.
Có thể sử dụng tơng tự cách đó để tìm kết quả với
bài toán mở rộng này hay không?
HĐTP2: Phát hiện định lí.
Yêu cầu học sinh nêu lại kết quả tìm đợc ở câu
hỏi 3 nói trên.
Trong trờng hợp đó, hãy phát hiện quy luật xảy ra
các khả năng.
Dự kiến kết quả trong trờng hợp tổng quát?
GV chính xác hoá, đi đến Đlí, SGK trang 48.
HĐTP3: Chứng minh định lí.
Hớng dẫn HS cách chứng minh định lí.
Sau khi HS suy nghĩ, mời 1 HS phát biểu.
Chính xác hoá kiến thức

Cho HS đọc SGK, trang 48, phần cm định lí.
Giúp học sinh ghi nhớ n!
HĐTP4: Củng cố định lí
- Yêu cầu HS phát biểu lại định lí theo cách hiểu
của mình (không sử dụng SGK).
- Cho HS thực hiện HĐ 2, SGK trang 49.
Hớng dẫn HS cách tìm kết quả.
Yêu cầu HS cho ví dụ về Hoán vị và số Hoán vị
của ví dụ mà em đa ra.
Phát hiện vấn đề.
Hồi tởng kiến thức về quy tắc nhân.
Tìm cách chứng minh
Nêu lại kết quả tìm đợc ở câu 3 nói
trên.
Nêu quy luật
4.3.2.1 = 24
Phát biểu điều phát hiện đợc.
Tìm cách chứng minh định lí
Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ
sung, hoàn chỉnh nếu cần.
Ghi nhớ n!
n! = n.(n-1) ..3.2.1
Phát biểu lại định lí theo cách hiểu
của mình (không sử dụng SGK).
Thực hiện HĐ 2, SGK, trang 49.
Tìm cách giải bài toán.
Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ
sung, hoàn chỉnh nếu cần
Cho ví dụ về Hoán vị và số hoán vị
của ví dụ mà em đa ra.

4 - Củng cố - H ớng dẫn HS tự học.
- Hãy cho biết các nội dung chính đã học qua bài hôm nay.
- Xem lại các ví dụ và làm bài tập sgk.
Tiết 25
= 21 =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×