Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Các bài tập kế toán tài chính (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.49 KB, 15 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN
MÔN HỌC: Kế toán tài chính
LỚP: GAMBA.M0611
HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Bài 1: Một vài số liệu chọn lọc trên bảng cân đối kế toán trong bốn năm gần
đây của liên doanh sản xuất xe hơi Good Luck được trình bày trong bảng sau (đơn
vị tính: chục triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức
Tài sản lưu động/Nợ ngắn

Năm 6
2.505
1.752
4.257
1.988
796


450
1.023
4.257
66
32
1,26

Năm 7
2.888
1.949
4.837
2.261
894
585
1.097
4.837
108
34
1,28

Năm 8
3.425
2.435
5.860
2.854
1.197
610
1.199
5.860
138

36
1,2

Năm 9
3.456
3.120
6.576
3.260
1.500
612
1.204
6.576
41
36
1,06

hạn
a- Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng
trên.
Năm 6:
+ Tài sản cố đinh = Tổng tài sản – Tài sản lưu động = 4.257-2.505 = 1.752
+ Tổng nợ và vốn cổ đông = Tổng tài sản = 4.257
+ Vốn góp = Tổng nợ và vốn cổ đông - Tổng nợ - lợi nhuận giữ lại
= 4.257- (1.988+796) -1.023 = 450
+ Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn =2.505/1.988 = 1,26
Năm 7:
+ Tổng tài sản = Tổng nợ và vốn cổ đông = 4.837
+ Tài sản lưu động = Tổng tài sản – Tài sản cố định = 4.837 -1.949 = 2.888
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh



CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
+ Nợ ngắn hạn = Tổng nợ và vốn cổ đông - Nợ dài hạn - Vốn góp - LN giữ
lại = 4.837 – 894 – 585 – 1097 = 2.261
+ Lợi nhuận giữ lại năm 7 = Lợi nhuận giữ lại năm 6 + Thu nhập ròng năm 7
- cổ tức năm 7
→Thu nhập ròng năm 7 = Lợi nhuận giữ lại năm 7 +cổ tức năm 7- Lợi nhuận
giữ lại năm 6 = 1.097+ 34 – 1.023 = 108
+ Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn = 2.888/2.261 = 1,28
Năm 8:
+ Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định = 3.425+ 2.435 = 5.860
+ Tổng nợ và vốn cổ đông = Tổng tài sản = 5.860
+ Lợi nhuận giữ lại năm 8 = Lợi nhuận giữ lại năm 7+ Thu nhập ròng năm 8 cổ tức năm 8 = 1.097 + 138 – 36 = 1.199
+ Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn = 1,2 → Nợ ngắn hạn = Tài sản lưu động/1,2
= 3.425/1,2 = 2.854
+ Nợ dài hạn = Tổng nợ và vốn cổ đông - Nợ ngắn hạn - Vốn góp - LN giữ
lại = 5.860 – 2.854 – 610 – 1.199 = 1.197
Năm 9:
+ Thu nhập ròng năm 9 = Lợi nhuận giữ lại năm 9 +cổ tức năm 9- Lợi nhuận
giữ lại năm 8 = 1.204 + 36 – 1.199 = 41
+ Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn = 1,06 → Tài sản lưu động = 1,06 x nợ ngắn
hạn = 1,06 x 3.260 = 3.456
+ Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định = 3.456 + 3.120 = 6.576
+ Tổng nợ và vốn cổ đông = Tổng tài sản = 6.576
+ Nợ dài hạn = Tổng nợ và vốn cổ đông - nợ ngắn hạn - Vốn góp - LN giữ lại
= 6.576 – 3.260 – 612 – 1.204 = 1.500
b/ Hãy tìm những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn

(tức tổng nợ và vốn cổ đông) trong thời gian bốn năm qua. Hãy đề xuất những
sự kiện hay những giao dịch mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay
đổi này.

STT Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 6

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Năm 7

Năm 8

Năm 9


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
I

Cơ cấu tài sản

A

Tài sản lưu động/ ∑ Tài sản


%

58,8

59,7

58,4

52,6

B

Tài sản cố định/ ∑ Tài sản

%

41,2

40,3

41,6

47,4

Tổng cộng tài sản =A+B

%

100


100

100

100

II

Cơ cấu nguồn vốn

A

Nợ phải trả/ ∑ Nguồn vốn

%

65,4

65,2

69,1

72,4

1

Nợ ngắn hạn/∑ Nguồn vốn

%


46,7

46,7

48,7

49,6

2

Nợ dài hạn/∑ Nguồn vốn

%

18,7

18,5

20,4

22,8

B

Vốn cổ đông/∑ Nguồn vốn

%

34,6


34,8

30,9

27,6

Tổng cộng nguồn vốn =A+B

%

100

100

100

100

Từ năm 6 đến năm 9 tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn của công ty tăng
năm sau cao hơn năm trước là do:
+ Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tăng năm sau cao hơn năm trước
+ Vốn góp năm tăng năm sau cao hơn năm trước
+ Lợi nhuận giữ lại tăng năm sau cao hơn năm trước
Bên cạnh việc tăng tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn còn có sự thay đổi
về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
+ Cơ cấu tài sản:
Ta thấy cơ cấu tài sản công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản lưu
động và tăng tỷ trọng tài sản cố định. Công ty đang đầu tư bổ sung tài sản cố định
như : mua thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng…. Ngoài ra, những nguyên nhân dẫn

đến giảm tỷ trọng tài sản lưu động còn có thể là do: công ty trả nợ, trả lại hàng mua
chưa thanh toán tiền , giảm giá hàng bán…
+ Cơ cấu nguồn vốn:
Tỷ trọng vốn cổ đông trong công ty này từ năm 6 đến năm 9 tương ứng là
34,6%; 34,8%; 30,9%; 27,6%. Tỷ trọng này cho thấy nguồn vốn hình thành nên tài
sản của công ty từ năm 6 đến năm 9 chỉ có tương ứng là 34,6%; 34,8%; 30,9%;
27,6% là vốn do công ty tự có để huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh, còn
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
lại là đi vay bên ngoài. Tỷ trọng này giảm dần trong 4 năm (hay tỷ trọng nợ phải trả
tăng) chứng tỏ công ty đang tăng các khoản đi vay để đầu tư hay nói cách khác tài
sản của công ty được hình thành chủ yếu bằng nguồn vay bên ngoài.
Nợ phải trả của công ty (bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn) từ năm 6 đến
năm 9 tăng dần có thể là do công ty vay vốn (bổ sung máy móc, trang thiết bị, nhà
xưởng, nguyên liệu…), mua thêm hàng hóa, tài sản cố định, thiết bị nhưng chưa
thanh toán tiền hoặc nhận tiền đặt cọc của khách hàng.
Trong 4 năm tỷ trọng vốn cổ đông giảm nhưng giá trị vốn cổ đông năm sau
cao hơn năm trước. Điều này là do hằng năm công ty vẫn bổ sung thêm vốn góp và
tăng lợi nhuận giữ lại.
Bài 2: Bảng sau đây trình bày những số liệu chọn lọc ảnh hưởng đến lợi
nhuận giữ lại trong bốn năm gần đây của liên doanh sản xuất xe hơi Fortune (đơn vị
tính: triệu đồng )
Chỉ tiêu
Năm 3
Thu nhập giữ lại ngày 01- 26.916


Năm 4
32.009

Năm 5
36.055

Năm 6
39.818

01
Thu nhập ròng
5.949
Cổ tức công bố và đã chia
856
Thu nhập giữ lại ngày 31- 32.009

5.186
1.140
36.055

5.026
1.263
39.818

-1.071
1.263
37.484

12

a/ Hãy tính toán những số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng trên.
Để điền các số liệu liên quan đến lợi nhuận giữ lại ở trên ta áp dụng công
thức:
Thu nhập giữ lại cuối kỳ = Thu nhập giữ lại đầu kỳ + Thu nhập ròng - Cổ tức
được chia
Năm 3:
Thu nhập giữ lại ngày 31/12 = Thu nhập giữ lại ngày 1/1+ Thu nhập ròng- cổ
tức công bố và đã chia = 26.916 + 5.949 – 856 = 32.009
Năm 4:
+ Thu nhập giữ lại ngày 1/1 = Thu nhập giữ lại ngày 31/12 năm 3 = 32.009
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
+ Cổ tức công bố và đã chia = Thu nhập giữ lại ngày 1/1+ Thu nhập ròng –
Thu nhập giữ lại ngày 31/12 = 32.009 + 5.186 – 36.055 = 1.140
Năm 5:
+ Thu nhập giữ lại ngày 1/1 = Thu nhập giữ lại ngày 31/12 năm 4 = 36.055
+ Thu nhập ròng = Thu nhập giữ lại ngày 31/12 + Cổ tức công bố và đã chia
– Thu nhập giữ lại ngày 1/1 = 39.818 + 1.263 – 36.055 = 5.026
Năm 6:
Thu nhập ròng = Thu nhập ròng giữ lại ngày 31/12 + Cổ tức công bố và đã
chia – Thu nhập giữ lại ngày 1/1 = 37.484 + 1.263 – 39.818 = - 1.071
b/ Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận
giữ lại giảm xuống từ năm 3 đến năm 5 ; và từ năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ
lại giảm xuống. Ta có thể giải thích như thế nào cho những thay đổi này.
Áp dụng các công thức :

+ Lợi nhuận giữ lại trong năm = Thu nhập ròng trong năm - Cổ tức được chia
trong năm

(1)

+ Tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận giữ lại trong năm/ Lợi
nhuận giữ lại cuối năm x 100%

(2)

Ta có bảng số liệu:
Chỉ tiêu
Năm 3
Lợi nhuận giữ lại cuối năm 32.009
Lợi nhuận giữ lại trong năm 5.093
Tỷ lệ tăng trưởng của lợi 15,9%

Năm 4
36.055
4.046
11,2%

Năm 5
39.818
3.763
9.5%

Năm 6
37.484
-2.334

-6,2%

nhuận giữ lại
+ Nhìn vào bảng trên ta thấy từ năm 3 đến năm 5, lợi nhuận giữ lại tăng
nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại giảm.Thay đổi này là do:
- Thu nhập ròng từ năm 3 đến năm 5 luôn lớn hơn cổ tức được chia từ năm 3
đến năm 5 nên theo công thức (1), lợi nhuận giữ lại trong từng năm luôn >0 từ năm
3 đến năm 5 (số liệu cụ thể lợi nhuận giữ lại trong từng năm như bảng trên). Vì vậy
lợi nhuận giữ lại (hay lợi nhuận giữ lại cuối năm) tăng từ năm 3 đến năm 5

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
- Lợi nhuận giữ lại trong từng năm giảm dần, trong khi lợi nhuận giữ lại cuối
năm tăng dần nên theo công thức (2) ta sẽ có tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại
giảm dần (số liệu cụ thể như bảng trên).
+ Từ năm 5 đến năm 6 lợi nhuận giữ lại giảm xuống do công ty bị lỗ trong
năm 6 (thu nhập ròng của công ty giảm mạnh) nhưng công ty vẫn duy trì mức trả cổ
tức như năm 5. Như vậy bên cạnh việc chịu lỗ, Công ty vẫn trả cổ tức làm cho lợi
nhuận giữ lại năm 6 giảm mạnh so với năm 5
Bài 3: Sau đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập năm 2010 và
2009 của Công ty PHUSA, nhưng không may rất nhiều dữ liệu đã bị thiếu sót.
Công ty PHUSA
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12
(Đơn vị : triệu đồng)
CHỈ TIÊU

Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ
HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Công ty PHUSA

Năm 2010

Năm 2009

9.5
233.2
133.9

376.6
450.0
(246.2)
203.8
580.4

12.0
203.3
118.8
334.1
400.0
(233.0)
167
501.1

18.8
66.2
77.7
162.7
74.4
19.6
256.7
55.4
268.3
323.7
580.4

14.7
33.2
62

109.9
70.2
17.7
197.8
55.4
247.9
303.3
501.1

Báo cáo thu nhập
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Đơn vị : Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Doanh thu
Gía vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

Năm 2010
546.9
286.3
260.6
188.5
22.7
49.4
2.3
51.7
7.7
44
18.1
25.9
5.5
20.4

Năm 2009
485.8
247.3
238.5
184.2
20.1
34.2
3.7
37.9
8.0

29.9
11.9
18.0
4.6
13.4

a/ Điền bổ sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo tài chính của Công
ty PHUSA.
Năm 2010 :
+ Tài sản cố định, nguyên giá = Tài sản cố định ròng + Khấu hao tích lũy
= 203.8 + 246.2 = 450.0 triệu đồng
+ Cộng tài sản lưu đông = Tổng tài sản – Tài sản cố định ròng
= 580.4 – 203.8 = 376.6 triệu đồng
+ Tiền = Cộng tài sản lưu động - Khoản phải thu – Hàng tồn kho
= 376.6 – 233.2 – 133.9 = 9.5triệu đồng
+ Tổng cộng nợ = Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu - Cộng vốn chủ sở hữu
= 580.4 – 323.7 = 256.7 triệu đồng
+ Thuế ưu đãi chậm nộp = Tổng cộng nợ - Cộng nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn
= 256.7 – 162.7 – 74.4 = 19.6 triệu đồng
+ Doanh thu = Lãi gộp + Giá vốn hàng bán = 260.6+286.3 = 546.9 triệu đồng
+ Chi phí khấu hao = Lãi gộp - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh – Chi phí
kinh doanh = 260.6 – 49.4 – 188.5 = 22.7 triệu đồng
+ Lợi nhuận từ hoạt động khác = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - Lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh = 51.7 – 49.4 = 2.3 triệu đồng
+ Chi phí lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - Lợi nhuận trước thuế
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
= 51.7 – 44 =7.7 triệu đồng
+ Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
= 44 – 18.1 = 25.9 triệu đồng
+ Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận ròng – Chi trả cổ tức = 25.9 – 5.5 = 20.4
triệu đồng.
Năm 2009:
+ Khoản phải thu = Cộng tài sản lưu động - Tiền – Hàng tồn kho
= 334.1 – 12.0 – 118.8 = 203.3 triệu đồng
+ Tài sản cố định ròng = Tổng tài sản - Cộng tài sản lưu động
= 501.1 – 334.1 = 167.0 triệu đồng
+ Khấu hao tích lũy = Tài sản cố định, nguyên giá – Tài sản cố định ròng
= 400.0 – 167.0= 233.0 triệu đồng
+ Khoản phải trả = Cộng nợ ngắn hạn – Chi phí phải trả - Vay ngắn hạn
= 109.9 – 62 – 33.2 = 14.7 triệu đồng
+ Nợ dài hạn = Tổng cộng nợ - Cộng nợ ngắn hạn - Thuế ưu đãi chậm nộp
= 197.8 – 109.9 – 17.7 = 70.2 triệu đồng
+ Cộng vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại
= 55.4 + 247.9 = 303.3 triệu đồng
+ Giá vốn hàng bán = Doanh thu – Lãi gộp = 485.8 – 238.5
= 247.3 triệu đồng
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lãi gộp – Chi phí kinh doanh – Chi
phí khấu hao = 238.5 – 184.2 – 20.1 = 34.2 triệu đồng
+ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
= 29.9 +8.0 = 37.9 triệu đồng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận ròng
= 29.9 – 18.0 = 11.9 triệu đồng
+ Chi trả cổ tức = Lợi nhuận ròng - Lợi nhuận giữ lại
= 18.0 – 13.4 = 4.6 triệu đồng

b/ Nêu nhận xét của Anh, Chị về thay đổi trong khoản mục tài sản cố
định, khấu hao tích luỹ trên bảng cân đối kế toán và chi phí khấu hao trên báo
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
cáo thu nhập của năm 2010? Hãy nêu các tính toán cụ thể để minh hoạ cho
nhận xét của Anh chị ?
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2009

Tài sản cố định, nguyên giá

450.0

400.0

Khấu hao tích lũy

(246.2)

(233.0)

Chi phí khấu hao


22.7

Năm 2010 chi phí khấu hao là 22.7 triệu đồng trong khi đó khấu hao tích lũy
năm 2010 so với năm 2009 lại tăng ít hơn chi phí khấu hao năm 2010. Điều này
chứng tỏ trong năm 2010 công ty đã thanh lý, nhượng bán bớt tài sản hoặc đánh giá
lại tài sản. Mặt khác, nguyên giá tài sản cố định năm 2010 vẫn tăng so với năm
2009, điều này chứng tỏ công ty có sự đầu tư thêm tài sản cố định mới.
Khấu hao tích lũy năm 2010 tăng so với khấu hao tích lũy năm 2009 là:
246.2 – 233.0 = 13.2 triệu đồng < Chi phí khấu hao 2010 = 22.7 triệu đồng
Tài sản cố định, nguyên giá tăng trong năm 2010 là :
450.0 – 400.0 =50.0 triệu đồng
c/ Anh Chị biết rằng doanh thu trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ
sở kế toán theo thực tế phát sinh (accrual), nó không phải là số tiền mặt thực
thu. Vậy số tiền mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2010 của Công ty
PHUSA thực sự là bao nhiêu? Hãy diễn giải các tính toán của Anh Chị.
Doanh thu trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ sở kế toán theo thực tế
phát sinh tức là doanh thu được ghi nhận khi bán được hàng mà không nhất thiết đã
thu được tiền mặt. Do đó:
Số tiền mặt thực thu từ bán hàng năm 2010 = Doanh thu năm 2010 – Các
khoản phải thu tăng năm 2010
Ta có : Các khoản phải thu tăng năm 2010 = Các khoản phải thu năm 2010 Các khoản phải thu năm 2009 = 233.2 – 203.3 = 29.9 triệu đồng
→ Số tiền mặt thực thu từ bán hàng năm 2010 = 546.9 – 29.9 = 517.0 triệu
đồng

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
d/ Tương tự câu c, Anh Chị hãy tính toán số tiền mặt thực chi cho việc
mua hàng của Công ty PHUSA trong năm 2010
Chi phí mua hàng trên báo cáo thu nhập được dựa trên cơ sở kế toán theo
thực tế phát sinh tức là chi phí được ghi nhận khi mua hàng mà không nhất thiết đã
chi tiền mặt. Do đó:
Tiền mặt thực chi mua hàng năm 2010 = Chi phí mua hàng năm 2010 Khoản phải trả tăng trong năm 2010 (1)
Ta có:
Hàng tồn kho tăng trong năm 2010 = Hàng tồn kho năm 2010 – Hàng tồn kho
năm 2009 = 133.9 – 118.8 = 15.1 triệu đồng
→ Chi phí mua hàng năm 2010 = Giá vốn hàng bán năm 2010 + Hàng tồn
kho tăng trong năm 2010 = 286.3 + 15.1 = 301.4 triệu đồng (2)
Khoản phải trả tăng trong năm 2010 = Khoản phải trả năm 2010 - Khoản
phải trả năm 2009 = 18.8 – 14.7 = 4.1 triệu đồng (3)
Từ (1),(2),(3) →Tiền mặt thực chi mua hàng năm 2010 = 301.4 – 4.1 =
297.3 triệu đồng
e/ Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp
-Hoạt động kinh doanh:
Theo phương pháp trực tiếp, tính ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh
thông qua so sánh luồng tiền vào và luồng tiền ra:
+ Tiền mặt thu từ khách hàng năm 2010 : 517.0 triệu đồng
+ Tiền mặt mua hàng năm 2010 : 297.3 triệu đồng
+ Tiền mặt trả chi phí kinh doanh = Chi phí kinh doanh – (Chi phí phải trả
cuối kỳ - chi phí phải trả đầu kỳ) = 188.5- (77.7-62)= 172.8 triệu đồng
+ Tiền mặt trả lãi vay : 7.7 triệu đồng
+ Tiền mặt thực chi nộp thuế 2010 = Thuế đầu kỳ + Thuế phát sinh trong năm
- Thuế cuối kỳ = 17.7 + 18.1 – 19.6 = 16.2 triệu đồng
-Hoạt động đầu tư:
+ Tăng TSCĐ ròng = Mua tài sản – Thanh lý tài sản - Khấu hao

→Mua tài sản – Thanh lý tài sản = Tăng TSCD + Khấu hao
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
= 203.8 -167.0 + 22.7= 59.5 triệu đồng
Như vậy tiền mặt chi cho việc mua tài sản sau khi đã trừ những khoản tiền
mặt thu được do thanh lý tài sản là: 59.5 triệu đồng
+ Lợi nhuận từ hoạt động khác là: 2.3 triệu đồng . Do không biết cụ thể lợi
nhuận này tạo ra bởi những hoạt động nào nên ta giả sử đây là lợi nhuận thu được
do đầu tư vào các đơn vị khác.
-Hoạt động tài chính:
+ Tăng vay ngắn hạn trong năm 2010 là: 66.2-33.2= 33 triệu đồng . Đây
chính là số tiền tăng lên do công ty đã vay ngắn hạn trong kỳ và trả các khoản vay
ngắn hạn trong kỳ.
+ Tăng vay dài hạn trong năm 2010 là : 74.4 -70.2 = 4.2 triệu đồng. Đây
chính là số tiền tăng lên do công ty đã vay dài hạn trong kỳ và trả các khoản vay dài
hạn trong kỳ.
+ Tiền cổ tức, lợi nhuận đã trả chủ sở hữu: 5.5 triệu đồng
Đơn vị: Công ty PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2010
(Phương pháp trực tiếp)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Mã số
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu 01

khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, xây dựng + Thu thanh lý, nhượng bán

02
03
04
05
06
07
20

Tài sản cố định và các TS dài hạn khác
21+22
2.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 24
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Năm 2010
517
(297.3)

(7.7)
(16.2)
(172.8)
23.0
(59.5)


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
khác
4.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác + Tiền thu hồi
đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ

2.3
25+26
27
30

(57.2)

31

sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

3. Tiền vay ngắn hạn nhận được+ Chi trả nợ gốc vay
4. Tiền vay dài hạn nhận được + chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

33+34
33+34
35
36
40
50
60
61
70

33
4.2
(5.5)
31.7
(2.5)
12
9.5

g/ Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp
-Hoạt động kinh doanh :

Theo phương pháp gián tiếp,tính ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh
thông qua điều chỉnh lãi ròng:
+ Lợi nhuận trước thuế : 44 triệu đồng
+ Khấu hao tài sản cố định : 22,7 triệu đồng. Chi phí này được cộng trở lại
lợi nhuận ròng vì khi tính lợi nhuận ròng người ta đã trừ nó ra trong khi nó không
phải là khoản thực chi
+ Lợi nhuận từ hoạt động khác: 2.3 triệu đồng (ở trên đã giả sử là lợi nhuận
thu được từ hoạt động đầu tư vào đơn vị khác. Đây là khoản lãi khác ngoài hoạt
động kinh doanh nên được điều chỉnh giảm trong lãi ròng của hoạt động kinh doanh
vì khi tính lợi nhuận ròng người ta đã cộng nó vào.
+ Chi phí lãi vay: 7.7 triệu đồng. Chi phí này được cộng trở lại lợi nhuận
ròng vì khi tính lợi nhuận ròng người ta đã trừ nó ra trong khi nó là chi phí lãi phát
sinh trong kỳ nhưng chưa chắc là khoản tiền mặt công ty đã trả lãi trong năm.
+ Các khoản phải thu tăng trong năm 2010 : 29.9 triệu đồng
GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
+ Hàng tồn kho tăng trong năm 2010 : 15.1 triệu đồng
Các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên làm giảm ngân lưu từ hoạt động
kinh doanh.
+ Tăng các khoản phải trả trong năm 2010 = Khoản phải trả tăng trong năm
2010 + Chi phí phải trả tăng trong năm 2010 = (18.8-14.7) + (77.7-62) = 19.8 triệu
đồng
Khoản phải trả tăng lên làm tăng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
+ Tiền lãi vay đã trả : 7.7 triệu đồng.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp: 16.2 triệu đồng

-Hoạt động đầu tư : Như báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực
tiếp
-Hoạt động tài chính :Như báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp
trực tiếp
Đơn vị : Công ty PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Phương pháp gián tiếp)
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao Tài sản cố định
-Các khoản dự phòng
-Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
-Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
-Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay

Mã số

Năm 2010

01

44

02
03
04

05
06

22.7

đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay

08
09
10
11

72.1
(29.9)
(15.1)
19.8

phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
-Tăng, giảm chi phí trả trước
-Tiền lãi vay đã trả
-Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

12
13
14

(7.7)

(16.2)

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

(2.3)
7.7


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
15
-Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, xây dựng + Thu thanh lý, nhượng

23.0
(59.5)

bán Tài sản cố định và các TS dài hạn khác
21+22
2.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị 23
khác
3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn 24
vị khác

4.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác + Thu hồi
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của

25+26
27
30

2.3
(57.2)

31

chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn nhận được+ Chi trả nợ gốc vay
4. Tiền vay dài hạn nhận được + chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại

33+34
33+34

35
36
40
50
60
61

33
4.2

tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)

70

9.5

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

(5.5)
31.7
(2.5)
12


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slide bài giảng Kế toán tài chính – PGS. TS. Phạm Đức Hiếu – Chương trình đào
tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế.
2. Nguyễn, B 2011, Kế toán tài chính, tái bản lần thứ 3, Nhà xuất bản tổng hợp, TP
Hồ Chí Minh.

GAMBA.M0611– Bài kiểm tra hết môn- Kế toán tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Ánh



×