CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
BÀI TẬP HẾT MÔN
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
HỌC VIÊN: NGUYỄN QUỐC ÁNH
LỚP: GAMBA.M0611.
Bài 1:
a. Tính toán những số liệu còn thiếu:
ĐVT: Chục triệu đồng.
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn cổ đông
Thu nhập ròng
Cổ tức
Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn
Năm 6
2.505
1.752
4.257
1.988
796
450
1.023
4.257
66
32
1,26
Năm 7
2.888
1.949
4.837
2.261
894
585
1.097
4.837
108
34
1.28
Năm 8
3.425
2.435
5.860
2.854
1.197
610
1.199
5.860
138
36
1,2
Năm 9
3.456
3.120
6.576
3.260
1.500
612
1.204
6.576
41
36
1,06
b. Những thay đổi về cơ cấu tổng tài sản và cơ cấu nguồn vốn (tức tổng nợ và
vốn cổ đông) trong thời gian bốn năm và đề xuất những sự kiện hay những
giao dịch mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này:
STT
1
Chỉ tiêu
Tỷ
lệ
tài
sản
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
lưu
động/Tổng tài sản
2
Tỷ
lệ
tài
sản
cố
định/Tổng tài sản
3
Tỷ
lệ
nợ
ngắn
hạn/Nguồn vốn
4
Tỷ lệ nợ dài hạn/Nguồn
vốn
5
Tỷ lệ vốn góp/Nguồn
vốn
6
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại/
59%
60%
58%
53%
41%
40%
42%
47%
47%
47%
49%
50%
19%
18%
20%
23%
11%
12%
10%
9%
24%
23%
20%
18%
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Nguồn vốn
7
Tỷ lệ tổng tài sản/Tổng
nợ phải trả
1,53
1,53
1,45
1,38
Phân tích những thay đổi:
- Tỷ lệ tài sản lưu động/Tổng tài sản giảm dần (mặc dù năm 7 có tăng nhưng các năm
tiếp theo lại giảm liên tục), Đồng thời, tỷ lệ tài sản cố định/ tổng tài sản tăng (năm 7 giảm,
nhưng từ năm 7 đến năm 9 lại tăng), điều đó cho thấy doanh nghiệp đi đầu tư vào tài sản
dài hạn.
- Nợ ngắn hạn/ Nguồn vốn và Nợ dài hạn/ Nguồn vốn đều tăng (năm 7 tỷ lệ Nợ dài
hạn/Nguồn vốn giảm, nhưng từ năm 7 đến năm 9 lại tăng), chứng tỏ đơn vị tăng các khoản
vay, nợ. Tuy nhiên tỷ lệ nợ dài hạn/nguồn vốn tăng nhiều hơn, điều đó cho thấy đơn vị đã
huy động được vốn dài hạn, tuy nhiên cũng cần xem xét mức lãi suất và chi phí tương ứng.
- Tỷ lệ vốn góp/ Nguồn vốn giảm qua các năm (năm 7 tăng so với năm 6, nhưng từ
năm 7 đến năm 9 lại giảm/, thể hiện sự chủ động về tài chính của doanh nghiệp giảm. Về
số tuyệt đối thì vốn góp tăng, nhưng mức tăng không nhanh bằng so với các khoản nợ;
đồng thời tỷ lệ lợi nhuận giữ lại/nguồn vốn cũng giảm, chứng tỏ sự giảm sút về sức mạnh
tài chính.
- Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn giảm qua các năm, cho thấy khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của đơn vị giảm.
- Tỷ lệ tổng tài sản/ tổng nợ phải trả giảm qua các năm, cho thấy khả năng thanh toán
của doanh nghiệp giảm, tình hình tài chính đi xuống, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn lớn hơn 1, nên
vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ của đơn vị.
Qua phân tích ở trên ta thấy, đơn vị đi đầu tư vào tài sản dài hạn, tuy nhiên nguồn vốn tự
có ít, phải huy động nhiều từ bên ngoài, vì vậy chi phí lãi vay cao làm cho tỷ lệ lợi nhuận
giảm.
Bài 2:
a. Tính toán số liệu còn thiếu trong bốn năm:
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Thu nhập giữ lại ngày 01-01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại ngày 31-12
Năm 3
26.916
5.949
856
32.009
Năm 4
32.009
5.186
1.140
36.055
Năm 5
36.055
5.026
1.263
39.818
Năm 6
39.818
-1.071
1.263
37.484
b. Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại
giảm xuống từ năm 3 đến năm 5; và từ năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ lại
giảm xuống:
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
- Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của lợi nhuận giữ lại
giảm xuống từ năm 3 đến năm 5 là vì:
• Do sự tăng trưởng doanh thu quá thấp so với mức tăng chi phí dẫn
•
•
đến thu nhập ròng giảm;
Mức chia cổ tức qua các năm tăng;
Lợi nhuận giữ lại tăng do được lũy kế qua các năm.
- Lợi nhuận giữ lại giảm xuống từ năm 5 đến năm 6,vì lý do: Doanh nghiệp kinh
doanh không hiệu quả, thị trường kinh tế và các yếu tố khác tác động làm cho
Doanh nghiệp kinh doanh không có lời trong khi vẫn chia cổ tức ở mức cao như
năm thứ 5 (là năm có thu nhập ròng dương và cao).
Bài 3:
a. Bổ sung số liệu còn thiếu cho Báo cáo tài chính của Công ty Phusa:
Công ty PHUSA
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12
ĐVT: Triệu đồng.
CHỈ TIÊU
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Thuế ưu đãi chậm nộp
Tổng cộng nợ
Vốn góp
Lợi nhuận giữ lại
Cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Năm 2010
9.5
233.2
133.9
376.6
450.0
(246.2)
203.8
580.4
Năm 2009
12.0
203.3
118.8
334.1
400.0
(233.0)
167.0
501.1
18.8
66.2
77.7
162.7
74.4
19.6
256.7
55.4
268.3
323.7
580.4
14.7
33.2
62
109.9
70.2
17.7
197.8
55.4
247.9
303.3
501.1
Công ty PHUSA
BÁO CÁO THU NHẬP
CHỈ TIÊU
Doanh thu
Năm 2010
546.9
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
ĐVT: Triệu đồng.
Năm 2009
485.8
3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Gía vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
286.3
260.6
188.5
22.7
49.4
2.3
51.7
7.7
44
18.1
25.9
5.5
20.4
247.3
238.5
184.2
20.1
34.2
3.7
37.9
8.0
29.9
11.9
18.0
4.6
13.4
b. Những thay đổi trong khoản mục tài sản cố định, khấu hao tích lũy trên
bảng tích lũy trên Bảng cân đối kế toán và chi phí khấu hao trên Báo cáo thu nhập
của năm 2010.
Từ Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD đã tính được ta lập bảng về thay đổi các
khoản mục liên quan đến tài sản cố định, khấu hao lũy kế và chi phí khấu hao. Đồng
thời đưa ra các nhận xét và các tính toán cụ thể minh họa một cách đơn giản nhất
cho những nhận xét đó:
CHỈ TIÊU
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định ròng
Chi phí khấu hao
Năm 2010
Năm 2009
450
-246,2
203,8
22,7
400
-233
167
20,1
Năm 2010 so
với năm 2009
50
-13,2
36,8
Ta thấy, Chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập năm 2010 là 22,7 trong khi
giá trị Khấu hao tích lũy tăng trong năm chỉ là 13,2; Nguyên giá TSCĐ lại tăng 50.
Nếu trong năm 2010 không có sự biến động tăng giảm TSCĐ và phương
pháp khấu hao thì Chi phí khấu hao = Giá trị khấu hao tích lũy tăng trong năm.
Trong trường hợp Giá trị khấu hao tích lũy tăng trong năm < Chi phí khấu hao,
trong khi TSCĐ tăng lên 50 => Điều này chứng tỏ trong năm sẽ có sự tăng và giảm
Nguyên giá TSCĐ; tương ứng với nó là sự tăng và giảm giá trị khấu hao.
Dựa trên các lý giải trên ta có thể đưa ra các con số tính toán liên quan đến
các chỉ tiêu trên trong năm 2010 như sau:
- TSCĐ tăng giảm thuần (Nguyên giá TSCĐ tăng – Nguyên giá
TSCĐ giảm)
50
- Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí (Khấu hao đối với TSCĐ
đầu kỳ và tăng trong kỳ)
22,7
- Khấu hao TSCĐ giảm (đối với TSCĐ giảm trong kỳ)
- KHtscđ tăng giảm thuần (Khấu hao TSCĐ tăng – Khấu hao
TSCĐ giảm)
9,5
13,2
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
4
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
c. Xác định số tiền mặt thực thu được từ việc bán hàng trong năm 2010.
Nhận xét và đưa ra các tính toán cụ thể:
Giả sử Chỉ tiêu “Khoản phải thu” chỉ bao gồm Phải thu về bán hàng hóa mà
không bao gồm các khoản phải thu khác;
Giả sử trong số Doanh thu ghi nhận trong kỳ thì có a triệu đồng là đã thu
bằng tiền mặt thì số còn chưa thu được trong kỳ là (546.9 - a) triệu đồng;
Qua Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD ta đưa ra các con số cụ thể như sau:
- Nợ phải thu đầu kỳ = 203,3
- Nợ phải thu phát sinh tăng trong kỳ = 546.9 (chính là số ghi nhận doanh
thu)
- Nợ phải thu phát giảm giảm trong kỳ = a
- Nợ phải thu cuối kỳ = 203.3 + 546 – a = 233,2
=> a = 517 triệu đồng.
Vậy số tiền mặt thực thu được từ việc bán hàng trong năm 2010 là 517 triệu
đồng.
d. Xác định số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng trong năm 2010.
Nhận xét và đưa ra các tính toán cụ thể:
Giả sử Chỉ tiêu “Khoản phải trả” chỉ bao gồm Phải trả về mua hàng hóa mà
không bao gồm các khoản phải trả khác
Giả sử trong số Chi phí mua hàng ghi nhận trong kỳ thì có b triệu đồng là đã
thu bằng tiền mặt thì số còn chưa thu được trong kỳ là (133.9 - b) triệu đồng
Qua Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD ta đưa ra các con số cụ thể như sau:
- Nợ phải trả đầu kỳ = 14.7
- Nợ phải trả phát sinh tăng trong kỳ = Hàng tồn kho tăng trong kỳ = HTK
cuối kỳ + HTK giảm (chính là giá vốn hàng bán) – HTK đầu kỳ = 133.9 +
286.3 -118.8 = 301.4
- Nợ phải trả phát giảm giảm trong kỳ = b
- Nợ phải trả cuối kỳ = 14.7 + 301.4 – b = 18.8
=> b = 297,3 triệu đồng
Vậy số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng trong năm 2010 là 297.3 triệu
đồng.
e. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
( Theo phương pháp trực tiếp)
ĐVT: Triệu đồng.
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết
minh
Số năm
nay
Số năm
trước
(1
)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
I
3
4
5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch
vụ
Tiền chi trả cho người lao động
Tiền chi trả lãi vay
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
1
2
7
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Tính gộp)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
1
dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
2
sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
3
khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
4
đơn vị khác
5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
1
chủ sở hữu
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
2
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4 Tiền chi trả nợ gốc vay
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)
01
517
02
(297.3)
03
04
05
(7.7)
(18.1)
06
2.3
07
20
(180.4)
15.8
21
(50)
0
22
23
24
25
26
27
30
(50)
31
0
32
0
33
34
35
36
40
50
60
37.2
0
0
(5.5)
31.7
(2.5)
12
0
0
0
61
70
VII.34
9.5
12
g. Lập báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
( Theo phương pháp gián tiếp)
ĐVT: Triệu đồng.
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
6
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết
minh
(1)
I
1
2
-
(2)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi
vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn
vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
(3)
(4)
3
-
II
1
2
3
4
5
6
7
III
1
2
3
Số
năm
nay
(5)
01
44
02
03
22.7
Số năm
trước
(6)
04
05
06
7.7
08
74.4
09
10
(29.9)
(15.1)
11
21.7
12
13
14
15
16
(7.7)
(18.1)
(54.5)
20
15.8
21
(50)
0
22
23
24
25
26
27
30
(50)
0
31
32
33
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
37.2
7
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
4
5
6
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
34
35
36
40
(5.5)
31.7
50
(2.5)
60
12
61
70
GAMBA.M0611 – Kế toán tài chính – Nguyễn Quốc Ánh
9.5
12
8