Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Các bài tập kế toán tài chính (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.58 KB, 8 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
LỚP: GAMBA.M0611
HỌC VIÊN: NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Bài 1:
a/Số liệu còn thiếu trong bốn năm qua trong bảng trên.
a, Bổ sung các số liệu còn thiếu ( ĐV tính : Chục triệu đồng )
Chỉ tiêu
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Tài sản lưu động
2,505
2,888
3,425
Tài sản cố định
1,752
1,949
2,435
Tổng tài sản
4,257
4,837
5,860
Nợ ngắn hạn
1,988
2,261
2,854


Nợ dài hạn
796
894
1,197
Vốn góp
450
585
610
Lợi nhuận giữ lại
1,023
1,097
1,199
Tổng nợ và vốn cổ đông
4,257
4,837
5,860
Thu nhập ròng
66
108
138
Cổ tức
32
34
36
Tài sản lưu động/Nợ ngắn 126%
128%
120%
hạn

Năm 9

3,456
3,120
6,576
3,260
1,500
612
1,204
6,576
41
36
106%

b/
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động/tổng tài
sản
Tài sản cố định / Tổng tài
sản
Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn
vốn
Nợ dài hạn/Tổng nguồn
vốn
Tài sản lưu động/Nợ ngắn
hạn
Tài sản cố định/Vốn chủ
sở hữu

Năm 6
58.80%


Năm 7
59.70%

Năm 8
58.40%

Năm 9
52.6%

41.20%

40.30%

41.60%

47.4%

46.70%

46.70%

48.70%

49.6%

18.70%

18.50%

20.40%


22.8%

126%

128%

120%

106%

118.94%

115.87%

134.60% 171.81%

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
1


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

Vốn chủ
nguồn vốn

sở


hữu/tổng 34.60%

34.77%

30.87%

27.62%

- Cơ cấu tổng tài sản: qua 4 năm tài sản lưu động luôn chiếm trên 50% trên
tổng tài sản, chứng tỏ công ty đã tập trung vào hoạt động kinh doanh và tài
chính. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định (TSCĐ/Vốn chủ sở hữu) trên 100%, năm
sau tăng so với năm trước chứng tỏ công ty bị lệ thuộc vào bên ngoài để đầu
tư TSCĐ, thậm chí vay ngắn hạn để đầu tư TSCĐ
- Cơ cấu nguồn vốn: thì nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của Công ty đều tăng qua
4 năm. Nguyên nhân của việc này chắc chắn không phải là do khả năng thanh
toán của công ty vì qua các năm tỷ số thanh toán hiện hành của công ty đều
lớn hơn 1, chứng tỏ rằng công ty có khả năng thanh toán cho các khoản nợ
của mình. Vậy nguyên nhân theo tôi nghĩ đó có thể là: công ty đang phát hành
trái phiếu, hoặc công ty đang mở rộng sản xuất nên nhu cầu nguyên vật liệu
đầu vào tăng cao, đầu tư vào TSCĐ tăng do đó công nợ cũng tăng theo…
- Về cơ cầu nguồn vốn: Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
Công ty là rất thấp và có xu hướng giảm. Chứng tỏ Công ty hoạt động chủ
yếu là dựa vào nguồn vốn đi vay.
- Tỷ lệ vốn góp của Công ty qua các năm đều tăng năm thứ 9 tăng 36% so với
năm thứ sáu, nguyên nhân của việc này có thể là do Công ty
phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn hoặc do các cổ đông sáng lập góp
vốn bổ sung.
- Hệ số thanh toán ngắn hạn (=Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn) có xu hướng
giảm trong năm 8 và năm 9. Chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của
Công ty có xu hướng giảm trong năm 8 và năm 9. Tuy nhiên, Hệ số thanh

toán ngắn hạn của công ty vẫn lớn hơn 1, cho nên Công ty khả năng thanh
toán ngắn hạn của Công ty vẫn được đảm bảo.
Bài 2:
a/ Bổ sung các số liệu còn thiếu ( ĐV Tính : Triệu đồng )
Chỉ tiêu
Thu nhập giữ lại ngày 0101
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại ngày 3112

Năm 3
26,916

Năm 4
32,009

Năm 5
36,055

Năm 6
39,818

5,949
856
32,009

5,186
1,140
36,055


5,026
1,263
39,818

-1,071
1,263
37,484

b/ Giải thích
GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
2


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

- Từ năm 3 đến năm 5 lợi nhuận giữ lại tuy tăng nhung tỷ lệ tăng trưởng của
lợi nhuận giảm xuống là do: Thu nhập ròng của Công ty có xu hướng giảm
trong khi đó cổ tức công bố và đã chia lại có xu hướng tăng.
- Năm thứ 5 đến năm thứ 6: lợi nhuận giữ lại giảm xuống do thu nhập ròng
giảm xuống đáng kể, thậm chí thua lỗ nhưng công ty vẫn chi trả mức cổ tức
bằng năm thứ năm
Bài 3:
a/ Điền bổ sung các số liệu thiếu sót cho các báo cáo tài chính của Công ty
PHUSA.
Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12 (Đơn vị : triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Năm 2010
Năm 2009

Tiền
9.5
12
Khoản phải thu
233.2
203.3
Hàng tồn kho
133.9
118.8
Cộng tài sản lưu động
376.6
334.1
Tài sản cố định, nguyên giá
450
400
Khấu hao tích luỹ
-246.2
-233
Tài sản cố định, ròng
203.8
167
Tổng tài sản
580.4
501.1
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
18.8
14.7
Vay ngắn hạn

66.2
33.2
Chi phí phải trả
77.7
62
Cộng nợ ngắn hạn
162.7
109.9
Nợ dài hạn
74.4
70.2
Thuế ưu đãi chậm nộp
19.6
17.7
Tổng cộng nợ
197.8
94
Vốn góp
55.4
55.4
Lợi nhuận giữ lại
268.3
247.9
Cộng vốn chủ sở hữu
323.7
303.3
Tổng nợ phải trả và vốn chủ 580.4
501.1
sở hữu
CHỈ TIÊU

Doanh thu
Gía vốn hàng bán
Lãi gộp

Năm 2010
546.9
286.3
260.6

Năm 2009
485.8
247.3
238.5

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
3


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

Chi phí kinh doanh
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận trước thuế và
lãi vay
Chi phí lãi vay

Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại

188.5
22.7
49.4

184.2
20.1
34.2

2.3
51.7

3.7
37.9

7.7
44
18.1
25.9
5.5
20.4

8
29.9
11.9

18
4.6
13.4

b/
Nội dung
Tài sản cố định, nguyên
giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng

Năm 2010
450

Năm 2009
400

Chênh lệch
50

-246.2
203.8

-233
167

-13.2
36.8

- Chi phí khấu hao của Công ty năm 2010 là 22.7 triệu đồng tăng 12,94% so

với năm 2009 là 20.1 triệu đồng;
Trong khi đó khấu hao tích luỹ năm 2010 là 246.2 triệu đồng tăng có 5,67%
so với năm 2009 là 233 triệu đồng, sự tăng trưởng của khấu hao tích luỹ
không tương xứng với sự tăng trưởng của chi phí khấu hao. điều này chứng tỏ
rằng công ty có thể đã bán hết nhữg tài sản vốn của mình và đầu tư vào những
tài sản vốn mới.
+ Các tính toán:
Tài sản cố định (2010) = khấu hao luỹ kế + vốn tài sản ròng = 246.2 + 203.8
= 450 triệu đồng.
Vốn tài sản ròng năm 2009 = Tổng tài sản – tài sản hiện tại = 501.1 – 334.1 =
167 triệu đồng.
Khấu hao luỹ kế năm 2009 = Tài sản cố định – tài sản ròng = 400 – 167 = 233
triệu đồng.
Khấu hao chi phí năm 2010 = Tổng lợi nhuận – chi phí kinh doanh - lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh = 260.6 – 188.5 – 49.4 = 22.7 triệu đồng.
GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
4


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

c/ Số tiền thực thu của việc bán hàng trong năm 2010 là : 517 triệu đồng
- Tổng số thu nhập trong năm 2010 = thu nhập ròng hàng năm + tổng lợi
nhuận = 286.3 + 260.6 = 546.9 (triệu đồng);
- Các khoản phải thu trong năm 2009 = tài sản hiện hành – (tiền mặt + hàng
tồn kho) = 334.1 – (12.0 + 118.8) = 203.3 (triệu đồng);
- Chênh lệch các khoản phải thu năm 2010 sơ với năm 2009 = các khoản phải
thu năm 2010 – các khoản phải thu năm 2009 = 233.2 – 203.3 = 29.9 triệu

đồng;
- Thu nhập thuần từ hoạt động bán hàng năm 2010 = thu nhập của năm 2010
– chênh lệch các khoản phải thu = 546.9 – 29.9 = 517 (triệu đồng);
Như vậy số tiền mặt thu được từ việc bán hàng trong năm 2010 của Công ty
PHUSA thực sự là 517 (triệu đồng).
d/
Số tiền mặt thực chi cho việc mua hàng của Công ty PHUSA năm 2010 là :
297.3 triệu đồng.
- Số tiền thực thanh toán cho các nhà cung cấp = thu nhập ròng hàng năm +
sự gia tăng hàng tồn kho - sự gia tăng các tài khoản phải nộp;
- Thu nhập ròng hàng năm là: 286.3 triệu đồng
- Hàng tồn kho tại thời điểm đầu kỳ là: 118.8 triệu đồng
- Hàng tồn kho cuối kỳ là: 133.9 triệu đồng
- Chênh lệch hàng tồn kho giữa đầu kỳ và cuối kỳ (sự gia tăng hàng tồn kho)
= 133.9 – 118.8 = 15.1 triệu đồng;
- Chênh lêch các khoản phải trả = các khoản phải trả cuối kỳ - các khoản phải
trả cuối kỳ = 18.8 – 14.7 = 4.1 triệu đồng;
- Thực chi tiền mặt = 283.6 + 15.1 – 4.1 = 297.3 triệu đồng;
Vậy thực chi tiền mặt cho việc mua hàng của Công ty PHUSA trong năm
2010 là 297.3 triệu đồng;
e/ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp)
ĐV tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
MS
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
01
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng 02


2010

517.0
(297.3)

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
5

2009


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ
nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát
hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

03
04


(7.7)

05

(16.2)

06
07

2.3
(172.8)

20

25.3

21

(59.5)

22
23
24
25
26
27
30

(59.5)


31
32
33
34
35
36

33.0
4.2

40

31.7

50

(2.5)

60

12.0

(5.5)

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
6


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
61
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
70
50+60+61)

9.5

g) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp )
ĐV tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
I/ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản
'- KHTSCĐ
'- Các khoản dự phòng
'- Lãi lỗ chênh lệch TG hối đoái chưa thực
hiện
'- Lãi ,lỗ từ hoạt động đầu tư
Lợi nhuận từ HĐtrước thay đổi vốn lưu
động
'- Tăng, giảm các khoản phải thu
'- Tăng, giảm hàng tồn kho
'- Tăng, giảm các khoản phải trả
'- Tăng, giảm chi phí trả trước

'- Tiền lãi vay đã trả
'- Thuế TNDN đã nộp
'''- Tiền thu khác từ hdsxkd
'- Tiền chi khác cho hđsxkd
Lưu chuyển tiền từ hđkd
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi mua sắm XDTSCD và các TS dài
hạn khác
Tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền vay ngắn hạn , dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Cổ tức lợi nhuận đó chia cho chủ CH
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính

MS

2010

1

44

2
3

22.7


4
5
8
9
10
11
12
13
14
15
16
20

66.7
-29.9
-15.1
4.1

21

-59.5

27
30

-59.5

-0.5
25.3


33
34

33
4.2
-5.5

40

31.7

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
7

2009


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50=20+30+40
50
Tiền và tương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
70=50+60+61
70

-2.5
12

9.5

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính - nhà xuất bản tổng hợp TP Hồ Chí Minh do
Nguyễn Tấn Bình chủ biên.
2. Sline bài giảng Kế toán tài chính - Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị
kinh doanh - Đại học Griggs - Hoa kỳ
3. Các chuẩn mực kế toán Việt nam ( 26 chuẩn mực ) và các thông tư hướng
dẫn của Bộ tài chính

GAMBA.M0611– Kế toán Tài chính – Nguyễn Quốc Cường
8



×