Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

ngữ văn toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.42 KB, 158 trang )

Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
Ngày soạn:18.8.2008
Tiết 1:
Văn bản:
phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
*Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
Kiến thức:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
-Thấy đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch
lạc.
Kỹ năng:
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Thái độ:
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo gơng Bác.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh:
T liệu: Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ
chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về
Bác
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp:
Tiết học đầu tiên GV gây không khí và giới thiệu bài mới
Giới thiệu bài: Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể
hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gơng về nhà văn hoá
lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em


B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác giả,
tác
I. Tìm hiểu chung
phẩm.
- GV gọi HS đọc chú thích và hỏi: Em hiểu
gì về tác giả? (khó).
Giới thiệu qua về tác giả.
- GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?
(HS dựa vào phần cuối văn bản phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn
sách nào viết về Bác?
(HS nêu các cuốn sách đã đọc).
1. Tác giả
(Xem SGK)
2. Xuất xứ: Trích trong "Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
GV hớng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm bố
cục.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
(SGK)
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 1 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch
lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ
Chí Minh).
GV đọc mẫu 1 lợt.
- HS đọc theo chỉ định của GV - theo dõi

bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của
bạn theo yêu cầu của GV.
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện
sự kính trọng đối với Bác.
Chú thích:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích
và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số
từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị,
thuần đức, hiền triết
- HS: Đọc thầm chú thích và trả lời cô theo
yêu cầu.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
Bố cục văn bản:
- GV: Văn bản viết theo phơng thức biểu
đạt nào? thuộc loại văn bản nào? vấn đề đặt
ra?
HS: làm việc độc lập phát hiện phơng thức
biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng.
4. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
HS suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.

- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh
Hoạt động2:Hớng dẫn phân tích phần 1
II. Phân tích
* Bớc 1 : Tìm hiểu phần 1
- GV Gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
(HS: Suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
- GV: Có thể dùng kiến thức lịch sử giới
thiệu cho HS.
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt
nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu nớc
hồi đầu thế kỷ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- GV hỏi: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để
có thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân
loại?
HS: Thảo luận nhóm.
- Cách tiếp thu: Nắm vững phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
- GV hỏi: Chìa khoá để mở ra kho tri thức
nhân loại là gì ?
Kể một số chuyện mà em biết ?

(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện về
cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch)
GV hỏi: Để khám phá kho tri thức ấy có
phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua
hoạt động thực tiễn ?
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
+ Động lực nào giúp Ngời có đợc những tri
thức ấy? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong
- Động lực: Ham hiểu biết học hỏi, tìm
hiểu:
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 2 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
văn bản minh hoạ cho những ý các em đã
trình bày.
HS: Dựa vào băn bản đọc dẫn chứng.
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề
+ Đến đâu cũng học hỏi.
- GV hỏi: Qua những vấn đề trên, em có
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài của Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm cách đấu
tranh giải phóng dân tộc...)
- GV hỏi: Kết quả Hồ Chí Minh đã có đợc
vốn tri thức nhân loại ở mức nh thế nào? và
theo hớng nào?

Hồ Chí Minh là ngời thông minh,

cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến ph-
ơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
Nhng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhng phê
phán những mặt tiêu cực.
- GV hỏi: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò
của câu này trong toàn văn bản?

Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
* Luyện tập:
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện câu văn
cuối phần I, vừa khép lại vửa mở ra vấn đề

lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
GV chốt lại cách lập luận của đoạn văn
đầu gây ấn tợng và thuyết phục.
- GV hỏi: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí
Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác
giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
gì?
* Củng cố, hớng dẫn học ở nhà
Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị phần 2,
3 cho tiết học sau.

Tiết 2 (tiếp)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn phân tích phần
2
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết
phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong
sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ
Hồ Chí Minh ? - (Bác hoạt động ở nớc
ngoài).
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp cách mạng của Bác? (đọc
và cho biết điều đó?).
- HS: Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch n-
ớc sau khi đã đọc.
- GV: Khi trình bày những nét đẹp tổng lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào, phơng diện cơ sở
nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở, trang
phục, ăn uống.
- GV: Nơi ở và làm việc của Bác đợc giới
thiệu nh thế nào? Có đúng với những gì em
đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không?
(Thăm cõi Bác xa - Tố Hữu)
- Nơi ở và làm việc: nhỏ bé mộc mạc:
Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp
Bộ Chính trị.
Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
- GV hỏi: Trang phục của Bác theo cảm
nhận của tác giả nh thế nào? Biểu hiện cụ

thể.
- Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu,
áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 3 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- HS: Quan sát văn bản phát biểu.
- GV hỏi: Việc ăn uống của Bác diễn ra nh
thế nào? Cảm nhận của em về bữa ăn với
những món đó?
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn
dân dã, bình dị.
- HS: Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
- GV hỏi: Em hình dung thế nào về cuộc
sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các
nớc khác trong cuộc sống cùng thời với Bác
và cuộc sống đơng đại? Bác có xứng đáng
đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Bình bằng dẫn chứng Tổng thống
Bin.Clin Tơn thăm Việt Nam.
- Hỏi: Qua trên em cảm nhận đợc gì về lối
sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- GV hỏi: Để nêu bật lối sống giản dị của
Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng)
- HS: Đọc lại" và ngời sống ở đó


hết"

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giản dị.
- GV hỏi: Tác giả so sánh lối sống của Bác
với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế
kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết nh thế
nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống: Giản dị thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian
khổ cùng nhân dân.
- GV hỏi: Bình và đa những dẫn chứng về
việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện
với nhân dân, qua ảnh...
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
huy những nét cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại
gắn bó với nhân dân.
Hoạt động 5: ứng dụng liên hệ bài học 3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện
theo phong cách Hồ Chí Minh
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại xét về phơng diện
văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra
những thuận lợi và nguy cơ gì?
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở
rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá
hiện đại.

HS: Thoả luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV hỏi: Tuy nhiên tấm gơng của Bác cho
thấy sự hoà nhập vẫn giữ nguyên bản sắc
dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về việc đó?
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu
cực phải biết nhận ra độc hại.
HS: Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại. Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hoá.
GV: Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 4 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại: - Vấn đề ăn mặc.
- Cơ sở vật chất.
- Cách nói năng, ứng xử.
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại vừa có ý
nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở:
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trớc
hết cần có con ngời mới XHCN.
Việc giáo dục và bồi dỡng thế hệ cách
mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng
và rất cần thiết (Di chúc).
Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc
sống hàng ngày.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK và nhấn mạnh những nội dung chính
của văn bản.

* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
iii. lUYệN TậP.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.
- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên hát minh hoạ.
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản
dị của Bác.
2. Đọc thêm: Hồ Chí Minh...
3. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên Ngời".
c. H ớng dẫn học ở nhà .
- Yêu cầu học sinh thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài "Các phơng châm hội thoại"
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:19.8.2008
Tiết 3:
Các phơng châm hội thoại
* Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh:
kiến thức:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
kỹ năng:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:

chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ....
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 5 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
L u ý : + Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phơng châm
+ Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
* Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Giáo viên gây hứng thú cho tiết học đầu tiên và giới thiệu bài.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phơng châm về lợng.
I. Phơng châm về lợng
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại ở mục
(1)
+ Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi SGK:
Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung
mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi
nghĩa là gì?)
1. Ví dụ SGK:
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nớc và trên mặt n-
ớc bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba cha đầy đủ nội dung
mà An cần biết


1 địa điểm cụ thể.
- HS: Đọc ví dụ:
Trả lời, giải thích vì sao?
- GV giảng, chốt lại.
- Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cời?
- HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu tố
tạo cời.
- GV hỏi: Lẽ ra anh "lợn cới" và anh "áo
mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả lời?

Cần nói nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp.
b. Ví dụ b: Lợn cới áo mới.
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói thừa
nội dung.
Khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo mới
khi trả lời ngời đi tìm lợn.

Anh hỏi: bỏ chữ "cới"
Anh trả lời: bỏ ý khoe áo
GV hỏi: Từ câu chuyện cời rút ra nhận xét
về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi
giao tiếp?

GV: Từ nội dung a và b rút ra điều gì
cần tuân thủ khi giao tiếp?


Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
2. Kết luận: SGK
Phơng châm về lợng: Nội dung vấn đề đa
vào giao tiếp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm về
chất.
II. Phơng châm về chất.
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK.
Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời phơng pháp ngời nói
sai sự thật.
- GV: Đa ra tình huống: Nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả
lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm
không?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều
gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: Khái quát 2 nội dung

gọi HS đọc
ghi nhớ.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời nói
khoác, sai sự thật.
b. Ví dụ b: Giáo viên đa tình huống

2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những thông tin
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 6 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
III. Luyện tập:
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho học sinh hớng vào 2 ph-
ơng châm vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ.
- HS: Làm theo yêu cầu:
- Lỗi ở phơng châm nào? từ nào vi phạm?
Bài 1:
- Ví dụ a: Sai phơng châm về lợng Thừa
từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Ví dụ b: Tơng tự
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm
từ sau thừa.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu: điền từ cho sẵn vào chỗ
trống
Gọi HS lên bảng (2 em)
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.

e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.
Bài 3:
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Yếu tố gây cời?
- Phân tích lô gíc?

phơng châm nào vi
phạm?
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho biết
thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung
cũ.
Bài 5:
HS: phát hiện các thành ngữ không tuân thủ
phơng châm về chất.
Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2
thành ngữ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến phơng
châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ.

- Khua môi múa mép
c. H ớng dẫn học ở nhà :
- GV chốt lại các vấn đề 2 phơng châm hội thoại.
- Giao bài tập: Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phơng châm hội thoại trên.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:20.8.2008
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 7 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
* Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
Kiến thức:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình bày giới thiệu
còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Kỹ năng:
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
Trọng tâm: Làm bài tập chỉ ra yếu tố trong bài thuyết minh.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ....
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......

- Các bài tập: đoạn văn bản.
- Các đề Tập làm văn, bảng phụ.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản: Thuyết minh? Lập
luận?
(GV chốt: thuyết minh: trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng
cách liệt kê).
Lập luận: Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết

cha biết...)
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết
minh
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
GV: Kể ra các phơng pháp làm mỗi kiểu
văn bản?
HS: Nhớ kể các phơng pháp:
Thuyết minh: Định nghĩa, ví dụ, so sánh,
liệt kê, chứng minh, giải thích, phân tích...
1. Ví dụ: Hạ Long - đá và nớc.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản làm mẫu
và hớng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi
SGK:
(Văn bản - thuyết minh vấn đề gì? có trừu t-
ợng?)

HS: Trả lời: vấn đề Hạ Long - sự kì lạ của
đá và nớc

vấn đề trừu tợng bản chất của
sinh vật.
GV: Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết
minh bằng cách nào? Nếu chỉ dùng phơng
pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nớc, nhiều
đảo, nhiều hang động lạ lùng đã nêu đợc
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
Long.
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp giải
thích những khái niệm, sự vận động của
nớc.
- "Sự sáng tạo của nớc"

làm cho đá
sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển...
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 8 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
"sự kì lạ" của Hạ Long cha?
- HS: Thảo luận: cha đạt đợc yêu cầu đó
nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê.
GV hỏi: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?
Tác giả giải thích nh thế nào để thấy sự kì lạ

đó?
HS: Đa các ý giải thích.
GV: Sau mỗi ý đa ra giải thích về sự thay
đổi của nớc tác giả làm nhiệm vụ gì?

Thuyết minh kết hợp các phép lập
luận.
(Thuyết minh, liệt kê miêu tả sự biến đổi là
trí tởng tợng độc đáo).
- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ của
Hạ Long cha?
Phơng pháp nào đã đợc tác giả sử dụng?
GV: Vấn đề thuyết minh nh thế nào thì đợc
sử dụng lập luận đi kèm?
HS: Thảo luận nhóm.
Hỏi? Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong
văn bản trên?
(Xác thực)

yêu cầu lý lẽ + dẫn chứng?
Hỏi? Giả sử đảo lộn ý dới "khi chân trời
đằng đông..." lên trớc trong thân bài có
chấp nhận không? Nhận xét về các đặc
điểm cần thuyết minh?
2. Kết luận (Ghi nhớ)
- Vấn đề có tính chất trừu tợng, không dễ
cảm thấy của đối tợng

dùng thuyết
minh + lập luận + tự sự + nhân hoá...

- Lí lẽ dẫn chứng phải hiển nhiên thuyết
phục.
- Các đặc điểm thuyết minh phải có liên
kết chặt chẽ bằng trật tự trớc sau hoặc
phơng tiện liên kết.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập.
Bài 1:
- Học sinh đọc văn bản.
- GV tổ chức cho học sinh trả lời yêu cầu
bài tập.
Hỏi? Đoạn văn trình bày văn bản gì?
Hỏi? Để hiểu thế nào là học chủ động tác
giả đã nêu lên những ý gì?
Bài 1: Cách học tập.
Vấn đề nêu ra cách học tập chủ động, 2
ý thuyết minh
* Học là quá trình tìm kiếm kiến thức:
+ Phải chủ động tự phát hiện.
+ Nhận thức không của riêng ai, họ
muốn biến thành của mình phải dày
công suy nghĩ.

Học chủ động là thế nào?
* Vợt qua khó khăn tìm đến lời báo cáo
của vấn đề:

Tác dụng của học chủ động
+ Vì bản chất của vấn đề thờng bị che
khuất.

Bài 2: Ngọc Hoàng xử tội ruồi Xanh.
Bài 3: Dùng phơng pháp thuyết minh
trong:
Đoạn văn bản 1: "Hồ Chí Minh đã tiếp
xúc với văn học"
Phơng pháp thuyết minh, liệt kê, nêu ví dụ.
Đoạn văn bản 2: Dùng lối so sánh, giải
thích, chứng minh.
c. H ớng dẫn học ở nhà:
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 9 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- Chốt lại lí thuyết chung những vấn đề nh thế nào đợc thuyết minh kết hợp với lập
luận.
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5:
Lập dàn ý + Thuyết minh vấn đề tự học
+ Thuyết minh vẻ đẹp của giọt sơng ban mai.
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:21.8.2008
Tiết 5:
luyện tập kết hợp sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
*Mục tiêu bài học:
Giúp H S:
kiến thức:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh và giải thích.
kỹ năng:

- Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kể... vào thuyết minh vấn đề.
Trọng tâm: Thực hành.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ....
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra:
- Hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật (sử dụng
các phép lập luận trong quá trình thuyết binh, báo cáo vấn đề...)
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
bài đại cơng: vấn đề tự học.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý
1. Đề bài: Trình bày vấn đề tự học
- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại lên
bảng.
- GV hỏi: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì?
Tính chất của vấn đề trừu tợng hay cụ thể?
2. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề thuyết minh: Tự học.
- Vấn đề trừu tợng

phạm vi rộng.
3. Tìm ý và lập dàn ý.

GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 10 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
Phạm vi rộng hay hẹp?
- HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị.
- GV hỏi: Muốn giải quyết đề này phải làm
việc gì? Có cần giải thích tự học là gì
không? Phạm vi tự học bao gồm những việc
gì?
- Theo em hiểu học và tự học có khác nhau
không? vì sao? vậy học trên lớp có là tự học
không?
- GV nêu sẵn các câu hỏi dựa vào mục b
của SGK cho 4 thảo luận theo 2 nhóm (mỗi
nhóm 4 ý)
- Tổ chức cho HS thảo luận rút ra các ý trả
lời.
Mở bài:
- Học là thế nào?
- Tự học là gì?
Thân bài: Tự học bao gồm những việc
gì?
- (Học trên lớp, học ở nhà, tự tiếp thu,
luyện tập, củng cố, tìm tòi sáng tạo...)
- Tự học SGK có nghĩa là: chủ động nắm
tri thức.
- Tự học sách tham khảo là mở rộng kiến
thức.
- Tự học khi nghe giảng bài là
- Tự học khi làm bài tập: suy nghĩ vận
dụng lí thuyết vào thực hành để củng cố

lí thuyết.
- Tự học thuộc lòng là: Ghi nhớ kiến
thức thành tri thức của mình.
- Tự học khi làm thực nghiệm là sáng tạo
vận dụng lí thuyết vào phát minh tìm ra
chân lí mới.
- Tự học khi liên hệ thực tế là gắn lí
thuyết vào đời sống.
- Tự học theo các khâu: Quá trình tìm
kiếm tri thức dù cho có thấy dìu dắt hay
không?
- GV hỏi: Học mà không tự học thì có kết
quả không? Vì sao?
* Học không tự học

không có kết quả.
Vì chỉ là học vẹt hời hợt, việc kiến thức
đó không thành kiến thức của bản thân

rỗng.
- Hỏi: Theo em chữ "tự" trong "tự học" đòi
hỏi học sinh hiểu nh thế nào?
Kết bài:
Tự trong "tự học" đòi hỏi học sinh phải
chủ động, tích cực suy nghĩ, tự khám phá
và phát hiện dù thờng chỉ là phát hiện
điều mà nhiều ngời đã biết.
Hoạt động 2: Lập dàn ý chi tiết?
II. Lập dàn ý chi tiết: (20')
- GV yêu cầu học sinh phân biệt ranh giới

các ý hình thành 3 phần. Bổ sung chi tiết
các ý.
- Cho học sinh trình bày dàn ý chi tiết và
thảo luận bổ sung cho hoàn chỉnh.
Tự học
Mở bài: Học là gì? thu nhận kiến thức,
luyện tập kĩ năng do ngời khác truyền
lại.
Tự học là quá trình tự tìm kiến kiến thức
dù cho có thấy dìu dắt hay không?
Thân bài: Trình bày các khâu (nêu trên)
Học mà không tự học?
Kết bài: Tóm lại "tự học"...
c. H ớng dẫn học ở nhà .
- GV chốt lại: Phép lập luận giải thích sử dụng trong bài có tác dụng gì?
- Giao bài tập.
- Đọc, soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 11 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:22.8.2008
Tiết 6, 7:
Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình.
(G.G. Mác két)
*Mục tiêu bài học:

Giúp HS:
Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đê doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh + lập luận.
Trọng tâm: Phân tích: nguy cơ chiến tranh (tiết 1)
Tác hại chiến tranh - ý thức đấu tranh (tiết 2).
Thái độ:
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu
tranh vì nền hoà bình thế giới.

*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệuTK,Văn
bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... -
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
* Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: (Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập đợc
điều gì từ phong cách đó của Bác?
(Nêu ý nghĩa của văn bản, nhận thức gắn với thực tế ngày nay)
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Giới thiệu bài:
Thông tin thời sự quốc tế thờng đa về các thông tin chiến tranh, việc sử dụng vũ
khí hạt nhân của một số nớc, em suy nghĩ gì về điều này?

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 12 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- Học sinh đọc chú thích SGK.
- GV khái quát những nét chính về tác giả,
xuất xứ tác phẩm (nhà văn Cô-lôm-pi-a yêu
hoà bình viết nhiều tiểu thuyết nổi tiếng...)
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chung về văn
bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích đọc văn bản và
các chú thích (SGK)
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi học sinh đọc
tiếp.
- Học sinh đọc, tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên kiểm tra một vài chú thích (các
tên viết tắt)
- Hỏi: Văn bản viết theo phơng thức biểu
đạt? tìm hệ thống luận điểm, luận cứ?
- Học sinh thảo luận

giáo viên rút ra
luận điểm, luận cứ.
FAO
UNICEF
2. Bố cục:
Có 1 luận điểm lớn là "nguy ... nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn thể loài
ngời


đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn
đề cấp bách của nhân loại".
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị chiến
tranh hạt nhân đe doạ.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí loài ng-
ời.
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn
bản (phần 1)
II. Phân tích.
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Học sinh đọc lại phần 1.
- GV (?) Con số ngày tháng rất cụ thể và số
liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân đợc nhà
văn nêu ra mở đầu văn bản có ý nghĩa gì?
- Học sinh thảo luận:
- GV hỏi: thực tế em biết đợc những nớc
nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
- HS phát hiện: Các cờng quốc, các nớc t
bản phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ,
Đức...
- GV hỏi: phân tích tính toán về nguy cơ
của 4 tấn thuốc bổ có gì đáng chú ý?
- Thời gian cụ thể: 8/8/1986 và số liệu chính
xác 50.000 đầu đạn hạt nhân mở đầu văn
bản


tính chất hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ hạt nhân
- 4 tấn thuốc nổ có thể diệt tất cả các hành
tinh xuay quanh mặt trời

tính toán cụ
thể hơn về sự tàn phá khủng khiếp của kho
vũ khí hạt nhân

Thu hút ngời đọc gây ấn tợng về tính
chất hệ trọng của vấn đề.
Họat động 3: Hớng dẫn luyện tập củng cố.
Luyện tập củng cố:
- Nhận xét gì về cách vào đề của tác giả và
ý nghĩa?
- Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng.
- Chuẩn bị: Phân tích phần 2, 3 t liệu chiến
tranh hạt nhân nh thế nào?
(Tiết 7)
Hoạt động 4: Phân tích phần 2. 2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
* Học sinh đọc phần 2.
Hỏi: Triển khai luận điểm bằng cách nào?
(chứng minh).
Những biểu hiện của cuộc sống đợc tác giả
đề cập đến ở những lĩnh vực nào? Chi phí
cho nó đợc so sánh với chi phí vũ khí hạt
nhân nh thế nào?
Em có đồng ý với nhận xét của tác giả? việc
bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hơn là
"dịch hạch hạt nhân"? Vì sao?

cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
- 100 tỉ đô 100 máy bay
7000 tên lửa.
- Ca lo cho 575 triệu 149 tên lửa MX
Ngời thiếu dinh dỡng
- Nông cụ cho nớc 27 tên lửa MX
- Chi phí cho xoá 2 chiếc tàu nạn mù
chữ ngầm mang vũ khí.
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 13 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- HS phát hiện sự so sánh của tác giả bằng
những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác

thuyết phục.
- Y tế: phòng bệnh 10 chiếc tàu sân
cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét cứu hạt nhân
14 trẻ nghèo


Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện

Nhận xét gì về những lĩnh vực mà tác
giả lựa chọn đối với cuộc sống con ngời? sự
so sánh này có ý nghĩa gì?
Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn diễn
ra không có khả năng thực hiện thì vũ khí
hạt nhân vẫn phát triển


gợi suy nghĩ gì?
Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý?
(Cách lập luận đơn giản mà có sức thuyết
phục cao bằng cách đa ví dụ so sánh nhiều
lĩnh vực

những con số biết nói).

Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua vũ trang.
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế
giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống
của con ngời.
Hoạt động 5: Hớng dẫn phân tích phần
3.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại
* Học sinh đọc phần 3:
Suy nghĩ gì?
Giải thích lí trí của tự nhiên là gì?
(Quy luật tất yếu lô gíc của tự nhiên) để
chứng minh cho nhận định của mình tác giả
đa ra những dẫn chứng về mặt nào.
Những dẫn chứng chứng ấy có ý nghĩa nh
thế nào?
Luận cứ này có ý nghĩa nh thế nào với vấn
đề của văn bản.
lí trí của con ngời, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên.
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ sinh

học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống
trên trái đất: 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc, 180 triệu năm bông hồng mới nở".

Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu
huỷ mọi thành quả của quá trình tiến hoá.

Phản tự nhiên, phản tiến hoá.
- Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- Trớc nguy cơ hạt nhân đe doạ loài ngời và
sự sống trên, thái độ của tác giả nh thế nào?
Tiếng gọi của M.Két có phải chỉ là tiếng nói
ảo tởng không? Tác giả đã phân tích nh thế
nào?
Phần kết tác giả đa ra lời đề nghị gì? Em
hiểu ý nghĩa của đề nghị đó nh thế nào?
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà
bình.
Tác giả hớng tới thái độ tích cực: Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho
tiếng nói những ngời đang bênh vực bảo vệ
hoà bình.

Đề nghị của M.Két nhằm lên án những
thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.

Hoạt động 6: Hớng dẫn tổng kết.
Hỏi: Cảm nghĩ của em về văn bản?
Liên hệ với thực tế văn bản có ý nghĩa nh
thế nào?
Có thể đặt tên khác cho văn bản đợc không?
Vì sao văn bản lấy tên này?
Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp em
học tập đợc gì?
III. Tổng kết:
Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời và sự sống trên trái đất, phá
huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lý trí và sự
tiến hoá của tự nhiên

Đấu tranh cho thế
giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách.
Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác thực,
giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà văn.
Hoạt động 7: Hớng dẫn luyện tập, củng cố.
IV. Luyện tập
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 14 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- Giáo viên cho học sinh đọc một số tài liệu
(báo) gợi ý su tầm báo nhân dân, báo an
ninh.
Bài 1: GV gợi ý một số báo su tầm chiến
tranh thế giới.
Bài 2: Phát biểu cảm nghĩ sau khi học văn
bản này.
c. H ớng dẫn học ở nhà .

- Nắm lại nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoại.
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:23.8.2008
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại (Tiếp)
* Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
Kiến thức:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch
sự
Kỹ năng:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
Trọng tâm: Luyện tập ứng dụng các phơng châm vào cuộc sống.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... - Các
đoạn hội thoại vi phạm phơng châm quan
hệ, cách thức, lịch sự truyện cời.
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ.- Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã
học? cho ví dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phơng châm
quan hệ
- HS: đọc ví dụ SGK
- GV: gọi HS đọc ví dụ và câu hỏi rồi ghi
tình huống cụ thể.
- Hỏi: Cuộc hội thoại có thành công không?
I. Phơng châm quan hệ
1. Ví dụ:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 15 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
ứng dụng câu thành ngữ vào có đợc không?
Vì sao?
- Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Đặt một đoạn hội thoại thành công?
- Tôi có tiếc gì đâu.
(ông nói gà, bà nói vịt)
2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
(quan hệ)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm cách
thức
II. Phơng châm cách thức
- HS đọc 2 thành ngữ.
- ý nghĩa của 2 thành ngữ?
Hỏi: Nêu cách nói đó ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp?

(Ngời nghe khó tiếp nhận nội dung truyền
đạt)

Rút ra điều gì khi giao tiếp?
1. Ví dụ:
* Thành ngữ: Dây cà ra dây muống


chỉ cách nói dài dòng, rờm ra.
- Thành ngữ: Lúng búng nh ngậm hột thị

chỉ các nói ấp úng không thành lời
không rành mạch.

Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
HS: Đọc truyện "Mất rồi".
Hỏi: Vì sao ông khách có sự hiểu lầm nh
vậy?
* Ví dụ: Truyện cời.
- Câu rút gọn của cậu bé tạo sự mơ hồ vì
câu đó tạo 2 cách hiểu khác nhau.
Hỏi: Đáng ra cậu bé phải nói nh thế nào?
(HS thảo luận).
2. Kết luận:
GV bổ sung câu hỏi:
Nếu trả lời đầy đủ câu nói của cậu bé còn thể
hiện điều gì? (Sự lễ độ với ngời nghe).

Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
- Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch

tránh cách nói mơ hồ (cách thức bằng
cách diễn đạt).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch
sự
iii. phơng châm lịch sự
- HS đọc truyện
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1. a, Ví dụ: Truyện ngời ăn xin.
Hỏi: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều
cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?
Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận
đợc tình cảm của ông lão?
HS thảo luận (tình cảm cảm thông, nhân ái,
quan tâm).
- 2 ngời đều nhận đợc tình cảm mà ngời
kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm
của cậu bé với lão ăn xin.
Hỏi: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?
* Ví dụ b: GV cho HS đọc và nhận xét về
sắc thái lời nói của các nhân vật.
- GV giới thiệu thân phận vị thế của mối
ngời.
Ví dụ b: Đoạn Kiều gặp Từ Hải.
- Từ Hải: Kẻ nổi loạn chống Triệu
- Kiều: gái lầu xanh, địa vị ở hạng tận
cùng của xã hội.
Sắc thái của lời nói mà Từ Hải nói với Thuý
Kiều? và ngợc lại ?
* Từ Hải: dùng lời tao nhã

* Thuý Kiều: Nói khiêm nhờng
Điểm chung giữa 4 nhân vật trong lời nói?
- HS thảo luận

Họ tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng ngời
khác.
- GV kết luận khái quát toàn bài
- HS đọc ghi nhớ.
2. Kết luận
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
iv. luyện tập (18')
Bài 1
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca
Bài 1
Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 16 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
dao tục ngữ. sự nhã nhặn.
- Tổ chức cho các em su tầm
GV bổ sung.
- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
- HS suy nghĩ trả lời bài 2.
GV phân tích bằng ví dụ cụ thể.
Cho HS phân nhóm 2 nhóm lên bảng.
Bài 2: - Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh,
tránh liên quan trực tiếp đến.

Bài 3: Điền từ
- Nói mát - Nói leo
- Nói hớt - Nói ra đầu ra đũa
- Nói móc

Liên quan phơng châm lịch sự + ph-
ơng châm phê.
Chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 phần,
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trớc
lớp.
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe

tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm phơng châm lịch sự.
Gọi 4 nhóm trình bày sau khi thảo luận theo
nhóm.
Bài 5:
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói,
thô bạo. (phơng châm lịch sự)
- Nói n đấm vào tai, nói mạnh, bảo thủ,
trái ý ngời khác khó tiếp thu (phơng
châm lịch sự).
c. h ớng dẫn học ở nhà:
- GV khái quát nêu câu hỏi gọi HS suy nghĩ về thực tế sử dụng các phơng châm hội
thoại.
+ Vì sao có những trờng hợp vẫn vi phạm phơng châm quan hệ? hoặc (trong chính

trị đấu tranh...).
+ Hoàn thành bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:25.8.2008
Tiết 9:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản Thuyết minh
*Mục tiêu bài học.
kiến thức:
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 17 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- Giúp HS nhận thức đợc vai trò của miêu trả trong văn bản thuyết minh. Yếu tố miêu
tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động cụ thể hơn.
kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
Trọng tâm: Thực hành bài tập.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... Soạn
bài, bảng phụ để viết ví dụ, một số bản
thuyết minh có miêu tả.
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp.
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ

Kiểm tra:
- Những đối tợng thuyết minh nào cần sử dụng lập luận? Nêu ví dụ cụ thể? Tác dụng
của lập luận trong bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Kết hợp thuyết minh với
miêu tả và bài thuyết minh.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
- HS đọc bài cây chuối trong đời sống Việt
Nam
1. Ví dụ:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Giải thích nhan đề bài văn? - Vai trò tác dụng của cây chuối với đời
sống con ngời.
Hỏi: Tìm và gạch dới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của
cây chuối?
- HS chỉ ra các đặc điểm
- Đặc điểm của chuối:
+ Chuối nơi nào cũng có (câu 1)
+ Cây chuối là thức ăn thức dụng từ thân
lá đến gốc...
Hỏi - Những câu văn miêu tả cây chuối?
Việc sử dụng các câu miêu tả có tác dụng
gì? (Giàu hình ảnh, gợi hình tợng hình dung
về sự vật)
+ Công dụng của chuối.
- Miêu tả:
Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên nh

những trụ cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
Hoạt động 2 :
II. Phân tích
- Hỏi: Hiểu vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu
tả trong việc thuyết minh nh thế nào?
Hỏi: Theo em những đối tợng nào cần sự
miêu tả khi thuyết minh?
2. Kết luận:
- Miêu tả trong thuyết minh

bài văn
sinh động. Sự vật đợc tái hiện cụ thể.
- Đối tợng thuyết minh + miêu tả: các
loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mặt...
Nhận xét gì về đặc điểm thuyết minh. Cây
chuối? Rút ra yêu cầu gì về các đặc điểm
thuyết minh?
GV khái quát cho HS đọc ghi nhớ.
- Đặc điểm thuyết minh: khách quan,
tiêu biểu.
- Chú ý đến ích - hại của đối tợng
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
iiI. luyện tập
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 18 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 1:
GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một

đặc điểm của cây chuối, yêu cầu vận dụng
miêu tả.
GV gợi ý một số điểm tiêu biểu.
HS thảo luận trình bày:
- Thân cây thẳng đứng tròn nh những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dới những chiếc quạt ấy thật
mát.
- Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng tăng
diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt
nhọc héo úa dần rồi khô lại. Lá chuối
khô gói bánh gai thơm phức.
Bài 2: Cho HS đọc văn bản "Trò chơi ngày
xuân"
- Yêu cầu tìm những câu miêu tả ở trong
đó?
HS phát hiện GV ghi lên bảng
HS nhận xét
Bài 2:
- Câu 1: Lân đợc trang trí công phu...
- Câu 2: Những ngời tham gia chia làm 2
phe...
- Câu 3: Hai tớng của từng bên đều mặc
trang phục thời xa lộng lẫy...
- Câu 4: Sau hiệu lệnh những con thuyền
lao vun vút...
c. H ớng dẫn học ở nhà:
- GV khái quát bài và nhắc HS nắm lại bìa.

- Giao bài tập 1.
-Chuẩn bị bài tập thiết Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Soạn:26.8.2008
Tiết 10:
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
*Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết
minh.
Kỹ năng:
- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể.
Trọng tâm: Nói lu loát các ý cho đề chứng minh.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 19 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... Soạn
bài, bảng phụ để viết ví dụ,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp
A. định lớp- kiểm tra bài cũ
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
Miêu tả có tác dụng nh thế nào trong văn thuyết minh?

B.Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tổ chức luyện tập lập
dàn ý, tìm ý.
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
* Tìm hiểu đề:
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
i.tìm hiểu đề.
- Đề yêu cầu thuyết minh
- Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
- Những ý nào cần trình bày?
* Lập dàn ý:
ii. lập dàn ý
Hỏi - Mở bài cần trình bày những ý gì?
- HS thảo luận

GV khái quát.
Hỏi - Thân bài em vận đụng đợc ở bài
những ý nào?
- Cần những ý nào để thuyết minh?
- Sắp xếp các ý nh thế nào?
GV tổ chức cho HS triển khai các ý.
Mở bài: - Trâu đợc nuôi ở đâu?
- Những nét nổi bật về tác dụng?
Thân bài:
- Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?
- Con trâu ở làng quê Việt Nam?
- Trâu làm việc trên ruộng?
Kết bài:
- Con trâu trong một số lễ hội: vật thờ...

- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
+ Thổi sáo trên lng trâu.
+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn viết bài
iII. Viết bài
GV phân nhóm cho HS mỗi nhóm viết 1
bài nhỏ (1 ý thuyết minh)
Yêu cầu khi viết:
- Trình bày đặc điểm hoạt động của trâu,
vai trò của nó.
c. h ớng dẫn học ở nhà
- Viết lại bài hoàn chỉnh
- Chuẩn bị bài tiết 11, 12 (Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em).
điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:28.08.2008
Tiết 11, 12:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
bảo vệ và phát triển của trẻ em.
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 20 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
*Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh.
Kiến thức:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới, hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Thái độ:

- Hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn
đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Kỹ năng:
- Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
Trọng tâm: Tiết 11 đọc, hiểu chung, tìm hiểu phần 1.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... Soạn
bài, bảng phụ để viết ví dụ,
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp- kiểm tra bài cũ
Kiểm tra:
Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình"?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu xuất xứ văn
bản.
I. Tìm hiểu chung
- HS đọc chú thích.
1. Xuất xứ văn bản:
- Hiểu gì về nguồn gốc văn bản?
Thế nào là lời tuyên bố?
(GV gợi lại khó khăn thê giới cuối thế kỷ
20 liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc
trẻ em. Thuận lợi, khó khăn).

- Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em.
- Hoàn cảnh: 30 - 9 - 1990
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc các phần còn lại.
- Tìm hiểu các chú thích. (Cho HS đọc,
GV kiểm tra một số từ)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
* Đọc, tìm hiểu chú thích (SGK)
Bố cục văn bản chia mấy phần? Tính liên
kết chặt chẽ của văn bản? (dựa vào nội
dung các phần để giải thích).
3. Bố cục - 3 phần
- Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và
hiểm hoạ.
- Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
sống thuận lợi

bảo vệ chăm sóc trẻ em.
- Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể...
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn
bản
II. Phân tích văn bản
* Tìm hiểu phần 1
1. Sự thách thức:
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 21 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
- HS đọc lại đoạn 1
Hỏi - Phần này gồm bao nhiêu mục?

Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc
sống của trẻ em trên thế giới nh thế nào ?
- Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ
trên thế giới?
Giải thích chế độ "apác thai".
Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân
trong văn bản?
Theo em các nguyên nhân ấy ảnh hởng
nh thế nào đến cuộc sống trẻ em?
Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống
khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới.
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm
đóng và thôn tính của nớc ngoài
- Chịu đựng những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình
trạng vô gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi tr-
ờng xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dỡng và bệnh tật.

ngắn gọn nhng nêu lên khá đầy đủ cụ
thể các nguyên nhân ảnh hởng trực tiếp
đến đời sống con ngời

đặc biệt là trẻ
em.
Hoạt động 3 : Luyện tập tiết 1
Luyện tập

- GV đa tranh ảnh về tình trạng nạn đói ở
Nam Phi, giới thiệu một số bộ phận
Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em
trên thế giới và nớc ta hiện nay
Củng cố dặn dò
GV khái quát phần 1.
Tiết 12 (tiếp)
Hoạt động 4 : Phân tích văn bản
* HS đọc phần 2
Yêu cầu: HS giải nghĩa các từ: "Công ớc",
"quân bị"
(Dựa vào chú thích)
2. Cơ hội: Các điều kiện thuận lợi cơ bản
để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc trẻ em.
Hỏi: Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em?
- Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao
của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này.
Đã có Công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở

cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng
có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực
phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh
tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn
có thể đợc chuyển sang phục vụ các mục
tiêu kinh tế tăng cờng phúc lợi xã hội
Hỏi: Trình bày suy nghĩ về điều kiện của

đất nớc ta hiện tại?
(Sự quan tâm cụ thể của Đảng và Nhà n-
ớc: Tổng Bí th thăm và tặng quà cho các
cháu thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia
tích cực của nhiều tổ chức xã hội vào
phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức
cao của toàn dân về vấn đề này...).
GV dùng tranh minh hoạ, băng hình.
Hỏi: Em biết những tổ chức nào của nớc
ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em Việt
Nam?
Hỏi: - Đánh giá những cơ hội trên?

Những cơ hội khả quan đảm bảo cho
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 22 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
GV khái quát phần 2, chuyển phần 3.
* HS đọc phần 3.
Phần này gồm bao nhiêu mục? Mỗi mục
nêu những nhiệm vụ gì?
Công ớc thực hiện.
3. Nhiệm vụ
- Quan tâm đến đời sống vật chất dinh d-
ỡng cho trẻ

giảm tử vong.
- Vai trò của phụ nữ cần đợc tăng cờng,
trai gái bình đẳng, củng cố gia đình, xây
dựng nhà trờng xã hội, khuyến khích trẻ
tham gia sinh hoạt văn hoá.

Nhận xét các nhiệm vụ đợc nêu ra ở các
mục?

các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn diện.
Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng
quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ
em.
Hoạt động 5:
Hớng dẫn trình bày nhận thức về tầm
iii. tổng kết
quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc
trẻ em.
- GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi số 5
dựa vào sự chuẩn bị ở nhà của HS.
Nhận xét gì về cách trình bày theo các
mục, các phần của văn bản?
(Tính chất nh hiến pháp, công lệnh...) Qua
văn bản em nhận thấy vấn đề đợc cộng
đông quốc tế quan tâm nh thế nào?.
GV khái quát

HS đọc ghi nhớ.
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát
triển của trẻ là một trong những nhiệm vụ
có ý quan trọng hàng đầu của từng quốc
gia và quốc tế

liên quan đến tơng lai
đất nớc.
- Thực hiện qua những chủ trơng chính

sách, những hoạt động cụ thể với việc bảo
vệ chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ
văn minh của một xã hội.
- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đợc quốc
tế quan tâm thích đáng với các chủ trơng
nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toàn diện.
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập.
iv. luyện tập
1. Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm
sóc của Đảng, Nhà nớc, của các tổ chức
xã hội đối với trẻ em hiện nay.
(quan tâm sâu sắc ...)
2. Nhận thức hoạt động của bản thân.
c. H ớng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu nắm đợc ghi nhớ:
Văn bản có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay?
- Lý giải tính chất nhật dụng của văn bản.
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo).
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................

ngày soạn:29.8.2008
Tiết 13:
Các phơng châm hội thoại (Tiếp)
* Mục tiêu bài học:
Giúp HS
GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 23 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
kiến thức:

- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp, vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm hội thoại đôi khi
không đợc tuân thủ.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp
Trọng tâm: Thực hành những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:
chuẩn bị của giáo viên chuẩn bị của của học sinh
Giáo án, sgk, sgv, sbt, Tài liệu TK,
Văn bản mẫu, Giấy A4, Bảng phụ.... Soạn
bài, bảng phụ để viết ví dụ,
Vở ghi , vở bài soạn, vở nháp, SGK , SGV,
SBT, STK......
*Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp- kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra: Kể tên các phơng châm hội thoại?
Các phơng châm hội thoại đề cập đến phơng diện nào của hội thoại.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu quan hệ giữa
phơng châm hội thoại và tình huống
giao tiếp.
I. quan hệ giữa ph ơng châm hội
thoại và tình huống giao tiếp
- HS đọc ví dụ
- Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng
châm lịch sự không? Vì sao?
- Trong trờng hợp nào thì đợc coi là lịch
sự?

HS lấy ví dụ minh hoạ
- Tìm các ví dụ tơng tự nh câu chuyện
trên?

Có thể rút ra bài học gì?
1. Ví dụ: Truyện cời "Chào hỏi".

Chàng rể đã làm một việc quấy rối đến
ngời khác, gây phiền hà cho ngời khác.
2. Kết luận: Để tuân thủ các phơng châm
hội thoại ngời nói phải nắm đợc các đặc
điểm của tình huống tiếp (nói với ai? Nói
khi nào? Nói ở đâu? nói nhằm mục đích
gì?).
Hoạt động 2 :
Những trờng hợp không tuân thủ ph-
ơng châm hội thoại?
II. Phân tích
- HS đọc 4 trờng hợp
- Đọc từng phần và giải quyết cho HS phát
hiện các trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại.
1. Ví dụ
a. Ví dụ phơng châm về chất không đợc
tuân thủ "cháy".
b. Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh
nan y

phơng châm lịch sự.
c. Đoạn đối thoại u tiên phơng châm về

GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 24 -
Kế hoạch dạy học bài học ngữ văn 9 - Năm học :2008-2009
chất.
Hỏi - Theo em có phải cuộc hội thoại nào
cũng phải tuân thủ phơng châm hội thoại
không?
Hỏi - Rút ra những trờng hợp (nguyên
nhân) không tuân thủ phơng châm hội
thoại?
2. Kết luận
- Phơng châm hội thoại không phải là
những quy định có tính chất bắt buộc
trong mọi tình huống.
- Trờng hợp không tuân thủ phơng châm
do 3 lý do.
GV cho học sinh đọc lại ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập:
III. Luyện tập.
Bài 1:
- Đọc bài tập

nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý:
Chi tiết nào để câu trả lời không phù hợp?
vi phạm phơng châm nào?
Bài 1:
- Câu chuyện không tuân thủ phơng châm
cách thức.
Bài 2:

- 4 nhân vật vì sao đến nhà Lão Miệng?
- Thái độ của họ nh thế nào? Có căn cứ
không?
- Vi phạm phơng châm nào?
HS trả lời, GV khái quát.
Bài 2:
Đoạn trích phơng châm lịch sự không đợc
thực hiện vì các nhân vật nổi giận vô cớ.
c. H ớng dẫn học ở nhà.
- GV nêu câu hỏi củng cố

khái quát, yêu cầu học sinh làm bài tập.
+ Những trờng hợp nào không tuân thủ phơng châm hội thoại mà vẫn đợc chấp nhận?
+ Xây dựng các đoạn hội thoại.
- Chuẩn bị bài Viết bài tập làm văn số I - Văn thuyết minh
d. điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9.9.2008
Tiết 14, 15:
viết Bài tập làm văn số I
văn thuyết minh
* Mục tiêu bài học.
kiến thức:
- HS viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luận và miêu tả.
kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
Trọng tâm: HS viết bài.
*chuẩn bị của giáo viên và của học sinh:

GV:Lê Văn Điều - Trờng THCS Vân Am - Ngọc Lặc- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×