Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giáo án wold chọn bộ chuẩn lớp 10 (chip web)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.71 KB, 93 trang )

Chương I – BẢN ĐỒ Tuần lễ 01 (05.09 - 09.09)
Tiết 1:
Bài 1: TỔNG QUÁT HOÁ BẢN ĐỒ
MỘT SỐ PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần
- Hiểu tại sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau & nắm được 1số phép chiếu hình
cơ bản.
- Phân biệt được 1số dạng lưới kinh vó tuyến khác nhau của bản đồ ở mỗi phép chiếu hình bản
đồ.
- Thông qua phép chiéu hình bản đồ, biết được khu vự chính xác & kém chính xác của từng
khu vực
2. Thiết bò dạy học:
- Tập bản đồ TG & các Châu Lục. Phóng to H1.3a ; 1.3b; 1.5a; 1.5b; 1.7a; 1.7b SGK
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Khái quát:
1.
Bản đồ:
Là hình ảnh thu nhỏ các đối tượng đòa lý trên bề mặt
Trái Đất lên mặt phẳng
2. Các phép chiếu đồ
Là cách biểu hiện mặt cong của Trái đất lên mặt
phẳng của bản đồ.
a. Phép chiếu phương vò: (Phương vò đứng)
 Kinh tuyến là những đoạn thẳng xuất phát từ tâm
 Vó tuyến là những vòng tròn đồng tâm nhỏ dần.
 Càng gần trung tâm, độ chính xác càng cao.
 Dùng để vẽ các bản đồ vùng cực.
b. Phép chiếu hình nón: (Hình nón đứng)
 Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui tại chóp
hình nón.


 Vó tuyến là những cung tròn đồng tâm nhỏ dần
 Vùng đòa cầu tiếp xúc với hình nón thì tương đối
chính xác.
 Dùng để vẽ các bản đồ ở các vùng đất có vó độ
trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ: (Hình trụ đứng)
 Hệ thống kinh - vó tuyến là những đường thẳng
song song vuông góc với nhau
 Càng gần xích đạo các vùng có độ chính xác càng
cao.
 Dùng vẽ các bản đồ thế giới hoặc châu lục.
Hoạt động1
: Phát vấn tìm hiểu Khái
quát bản đồ & các phép chiếu đồ
? Bản đồ là gì? Các phép chiếu đồ
là gì? Chúng ta thường gặp những
phép chiếu đồ nào? Có những vò trí
chiếu hình bản đồ nào?
Hoạt động2:
Tìm hiểu đặc điểm của
từng phép chiếu hình bản đồ. (Theo
cặp)
GV phân công nhiệm vụ: cho từng
cặp
Nhóm 1: Dựa vào H1.3a & 1.3b.
Cho biết đặc điểm mạng lưới kinh vó
tuyến, khu vực chính xác, kém chính
xác & ứng dụng của phép chiếu
phương vò đứng.
Nhóm 2 Dựa vào H1.5a & 1.5b.

Cho biết đặc điểm mạng lưới kinh vó
tuyến, khu vực chính xác, kém chính
xác & ứng dụng của phép chiếu hình
nón đứng.
Nhóm 3: Dựa vào H1.7a & 1.7b.
Cho biết đặc điểm mạng lưới kinh vó
tuyến, khu vực chính xác, kém chính
xác & ứng dụng của phép chiếu hình
trụ đứng.
Hoạt động3
: Các cá nhân đại diện
cặp trình bày kết quả làm việc của
nhóm. GV chuẩn kiến thức.
4. Đánh giá:
- Kết hợp phần trình bày kết quả làm việc của HS
5. Hoạt động nối tiếp
:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Xem trước bài Những phương pháp biểu hiện Bản Đồ.
Tiết 2:
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN ĐỐI TƯNG ĐỊA LÝ TRÊN
BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu bài học: Học sinh cần hiểu:
- Mỗi phương pháp có thể biểu hiện được 1số đối tượng đòa lý nhất đònh trên bản đồ với
những đặc tính của nó để có thể nhận biết phương pháp thể hiện bản đồ. Muốn đọc bản đồ,
phải nắm hệ thống ký hiệu.
2. Thiết bò dạy học:
- Phóng to bản đồ H2.2 ; H2.3 ; H2.4 ; H2.5 & các bản đồ giáo khoa Đòa Lý.
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
1. Phương pháp ký hiệu

- Dùng biểu hiện các đối tượng phân bố theo điểm
trên bản đồ.
- Bao gồm ký hiệu hình học, chữ, ký hiệu tượng
hình...
2. Phương pháp đường chuyển động
- Dùng biểu hiện sự di chuyển của các đối
tượng đòa lý.
 Mỗi ký hiệu điểm và đường thường có 3 thành
phần:
Hình dạng
Màu sắc
Kích thước  chỉ số lượng
3. Phương pháp chấm điểm
Dùng biểu hiện các đối tượng đòa lý phân bố không
đều trên lãnh thổ.
4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ
- Dùng biểu hiện số lượng hoặc cơ cấu của hiện
tượng được thống kê theo từng đơn vò lãnh thổ.
5. Các phương pháp khác:
 Phương pháp đường đẳng trò: Dùng biểu hiện các
đối tượng đòa lý có sự thay đổi đều đặn hoặc phân
bố liên tục trên lãnh thổ.
 Phương pháp khoanh vùng diện tích: Dùng biểu
hiện các đối tượng đòa lý khi phân bố chiếm một
diện tích nhất đònh trên bản đồ.
Hoạt động1
: Tìm hiểu đặc điểm của
từng phép chiếu hình bản đồ. (Chia
lớp nhiều nhóm)
GV phân công nhiệm vụ cho từng

nhóm
Nhóm 1: Quan sát H2.2 SGK
Nhóm 2: Quan sát H2.3 SGK
Nhóm 3: Quan sát H2.4 SGK
Nhóm 4: Quan sát H2.5 SGK
Tìm hiểu đối tượng biểu hiện, cách
biểu hiện & khả năng mức độ biểu
hiện của từng loại bản đồ, xác đònh
phương pháp sử dụng với từng bản
đồ
Hoạt động2
: Các cá nhân đại diện
cặp trình bày kết quả làm việc của
nhóm. GV chuẩn kiến thức.
4. Đánh giá:
- Kết hợp phần trình bày kết quả làm việc của HS
5. Hoạt động nối tiếp
:
chỉ chất lượng
- Trả lời các câu hỏi sgk. Làm bài tập 2 Tr.14 SGK. Xem trước bài Sử dụng bản đồ trong học
tập & đời sống
Tiết 3:
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP & ĐỜI SỐNG
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh
- Hiểu rõ vai trò của bản đồ trong học tập & đời sống. Có kỹ năng để sử dụng bản đồ..
2. Thiết bò dạy học:
- Một số bản đồ Đòa Lý TN & KTXH
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Vai trò của bản đồ trong học tập & đời

sống:
 Trong học tập : Bản đồ là phương tiện để học sinh
học tập Đòa Lý tại lớp, tại nhà & làm bài kiểm tra
 Trong đời sống : Bản đồ được sử dụng rộng rãi:
- Khi xác đònh vò trí, đường đi…
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự.
II. Sử dụng bản đồ, t Lát trong học tập:
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
- Hiểu tỉ lệ & ký hiểu trên bản đồ
- Xác đònh được phương hướng trên bản đồ
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố đòa lý
trên bản đồ
Hoạt động1
: Chia nhóm tìm hiểu
SGK & trình bày vai trò của Bản đồ
trong học tập & trong đời sống. GV
chuẩn kiến thức
Hoạt động2 :
Thảo luận giữa các
nhóm cho biết cách sử dụng bản đồ
như thế nào để có thể khai thác hết
các công năng của Bản đồ
4. Đánh giá:
- HS trình bày về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình
5. Hoạt động nối tiếp
:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Xem trước bài mới
Tiết 4:
Bài 4: Thực hành: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN BẢN

ĐỒ
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh biết:
- Những phương pháp biểu hiện cụ thể các đối tượng thường gặp trên bản đồ & nhận biết
được những đặc tính của đối tượng đòa lý khi được thể hiện trên bản đồ.
2. Thiết bò dạy học:
- Phóng to bản đồ H2.2 – H2.3 – H2.4
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1
: GV nêu yêu cầu của bài thực hành nhằm đònh hướng hoạt động nhận thức của
học sinh
Hoạt động2 :
Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức đã học có liên quan đến bài thực
hành (Những phương pháp biểu hiện các đối tượng đòa lý trên BĐ)
Hoạt động3
: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, hướng dẫn nội dung các nhóm phải trình
bày:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
• Tên phương pháp
• Đối tượng biểu hiện của phương pháp
• Khả năng biểu hiện của phương pháp
Hoạt động4
: Các nhóm trình bày về bản đồ đã được phân công tìm hiểu. GV chuẩn kiến thức.
4. Đánh giá:
Tổng kết bài thực hành. Nhận xét phần làm việc của từng nhóm & đáng giá hiệu quả công
việc
5. Hoạt động nối tiếp
:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Xem trước bài Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái

Đất.
Chương II – VŨ TRỤ - HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 5:
Bài 5: VŨ TRỤ -– HỆ MẶT TRỜI - TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh nhận thức được
- Vũ Trụ vô cùng rộng lớn, Hệ Mặt Trời có Trái Đất của chúng ta là 1 bộ phận rất nhỏ bé
trong Vũ Trụ
- Khái quát Hệ Mặt trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Giải thích được hiện tượng: Luân phiên ngày & đêm. Giờ trên Trái Đất & sự lệch hướng
chuyển động các vật thể
2. Thiết bò dạy học:
- Các hình vẽ SGK bài 5 phóng to. Video Clip (mô hình) Vũ trụ, Trái Đất, vận động của Trái
Đất trong Hệ Mặt trời
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Khái quát:
1. Vũ trụ:
• Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên hà
• Mỗi Thiên hà là 1 tập hợp của rất nhiều thiên thể,
khí, bụi, bức xạ điện từ…
• Dải Ngân Hà là Thiên Hà chứa Mặt Trời & các
hành tinh của nó
2. Hệ Mặt Trời:
Gồm tập hợp các Thiên thể nằm trong dải Ngân Hà:
Mặt Trời ở vò trí trung tâm và 8 hành tinh: Thuỷ Tinh,
Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh,
Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh,

(tất cả đều

chuyển động ngược chiều đồng hồ.)
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
• Là 1hành tinh ở vò trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời
• Khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời cùng với
trọng lực, kích thước, các sự chuyển động đã làm
cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt, ánh sáng phù
hợp để sự sống phát sinh và tồn tại
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày & đêm:
Do tự quay quanh trục nên bề mặt Trái Đất hình khối
cầu được chiếu sáng & không được chiếu sáng luân
phiên thay đổi vò trí
 Ngày và đêm luân phiên trên Trái Đất, dài 23 giờ
56 phút.
2. Giờ trên Trái Đất:
Hoạt động1
: Tìm hiểu các kh
niệm. Cá nhân làm việc SGK Tr.18
& H-5. 1
? Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà
là gì?
Hoạt động2 :
Tìm hiểu đặc điểm của
hệ mặt Trời qua SGK Tr.18 & H-5.
2. (Theo cặp)
? Mô tả Hệ Mặt Trời & vò trí, sự
chuyển động của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời.
Hoạt động3

: Các cá nhân tìm hiểu
về Trái Đất trong hệ Mặt Trời và
những chuyển động của nó.
? Khoảng cách từ mặt Trời đến Trái
Đất có ý nghóa gì đối với sự sống?
Hoạt động 4
: Cá nhân tìm hiểu
nguyên nhân của sự luân phiên ngày
& đêm trên Trái Đất
? Hình dạng cầu của Trái Đất gây ra
hệ quả gì? Nguyên nhân nào mới
gây ra hệ quả về sự luân phiên ngày
& đêm?
a. Giờ đòa phương (Giờ Mặt Trời)
Do cùng 1thời điểm, tại các kinh tuyến khác nhau sẽ
thấy mặt trời ở độ cao khác nhau
b. Giờ quốc Tế: (GMT)
• Bề mặt Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi
múi rộng 15 độ kinh tuyến.
• Giờ gốc, được đánh số 0 là giờ của kinh tuyến đi
qua đài Thiên Văn Greenwich (London,Anh)
• Đường đổi ngày ở kinh tuyến 180 Đ

3. Sự lệch hướng chuyển động của các
vật thể:
• Nguyên nhân: Trái đất tự quay ngược chiều kim
đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vó độ 
Lực Côriôlit
• Biểu hiện: + BCB: Lệch về bên phải
+ BCN: Lệch về bên trái

• Tác động đến sự chuyển động của các khối khí,
các dòng biển, dòng sông, đường đạn bay…
Hoạt động 5
: Tìm hiểu nguyên nhân
& các đặc điểm về giờ trên Trái Đất
theo nhóm.
? Phân biệt giờ đòa phương & giờ
quốc tế
- Mỗi kinh tuyến có 1giờ đòa phương.
- “Giờ múi” là giờ Mặt Trời trung
bình của các kinh tuyến trong cùng
1múi giờ.
? Giờ GMT được quy đònh như thế
nào
? Nguyên tắc đổi ngày tại kinh tuyến
108Đ?

Hoạt động 6:
Tìm hiều sự lệch hướng
của vật thể trên Trái Đất (lực
Côliôrit) theo nhóm
? nguyên nhân, biểu hiện & tác động
của sự lệch hướng trên Trái Đất (lực
Côliôrit)
4. Đánh giá:
- Làm bài tập 3/Tr.21
- Tại sao Việt Nam lại có câu: “Con sông bên lở bên bồi?”
5. Hoạt động nối tiếp
:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Xem trước bài Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái

Đất.
Tiết 6:
Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh biết
- Giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển động biểu
kiến của Mặt trời; các mùa; độ dài ngắn của ngày, đêm tuỳ theo mùa trong năm bằng hình
vẽ
- Nhận thức đúng về các quy luật tự nhiên
2. Thiết bò dạy học:
- Mô hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. (Video Clip) Phóng to các hình vẽ SGK
bài 6.
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của
Mặt Trời:
• Là một chuyển động không có thực của Mặt Trời
hàng năm giữa chí tuyến ( 23
0
27’ B  23
0
27’ N
và ngược lại ).
• Nguyên nhân : Do khi Trái Đất chuyển động tònh
tiến xung quanh Mặt Trời., trục Trái Đất nghiêng
không đổi phương so với mặt phẳng của quỹ đạo
(góc 66
0
33′).
II. Hệ quả:

1.
Các mùa trong năm:
• Khái niệm : Mùa là một khoảng thời gian trong
năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
hậu.
• Nguyên nhân : sinh ra mùa là do trục Trái Đất
nghiêng không đổi so với mặt phẳng quỹ đạo khi
chuyển động trong không gian quanh Mặt Trời,
nên có thời kỳ BBC ngả về phía mặt trời , có thời
kỳ NBC ngả về phía Mặt Trời .
• Phân loại:
Thời gian Bắc BC Nam BC
21/3 (xuân phân) - 22/ 6
(hạ chí)
22/6 (hạ chí) - 23/ 9 (thu
phân)
23/9 (thu phân) - 22/12
(đông chí)
22/12 (đông chí) - 21/3
(xuân phân)
MùaXuân
Mùa Hạ
Mùa Thu
Mùông
Mùa Thu
Mùông
Mùa
Xuân
Mùa Hạ
2. Ngày dài đêm ngắn theo mùa & vó độ:

Hoạt động1
: Tìm hiểu kh niệm.
Làm việc theo cặp với SGK Tr.22 &
câu hỏi ở H-6. 1 :
? Hiện tượng Mặt Trời lên Thiên
Đỉnh là gì? Những vò trí nào trên
Trái Đất có hiện tượng này  Khái
niệm: Chuyển động biểu kiến hàng
năm của mặt Trời & nguyên nhân
của hiện tượng đó?
Hoạt động2 :
Tìm hiểu nguyên nhân
sinh ra & phân loại Mùa qua SGK
Tr.23 & H-6. 2 (Nhóm)
? Mùa là gì? Tại sao có hiện tượng
các mùa trên Trái Đất? Trên Trái
Đất có những mùa nào, vào thời gian
nào?
Lưu ý:
1. Nhiệt độ tuỳ thuộc độ lớn của góc
nhập xạ.VD nhiệt độ lúc mặt trời
mọc, đứng bóng, lặn ở 1vò trí
2. Có 4 vò trí đặc biệt:: NgàyXxuân
Phân & Thu Phân, không có BC nào
nghiêng về phía MT, độ dài ngày &
đêm bằng nhau trên khắp TĐ. Ngày
Hạ Chí tia sáng MT vuông tại CTB
lúc 12h trưa, mọi nơi BCB có ngày
dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm.
Ngày Đông Chí tia sáng MT vuông

góc tại CTN lúc 12h trưa, mọi nơi
a. Nguyên nhân :
• Do khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục
Trái Đất nghiêng & không đổi phương nên tuỳ vò
trí của Trái Đất khi di chuyển trên trên q đạo mà
ngày, đêm dài ngắn theo mùa & theo vó độ  mùa
theo dương lòch & độ dài ngày, đêm ở 2 bán cầu
trái ngược nhau
b. Biểu hiện: Ở BBC
Theo mùa:
• Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài, đêm ngắn
• Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn, đêm dài
• Đặc biệt, 21/3 và 23/9 có ngày - đêm dài bằng
nhau.
Theo vó độ:
• Ở XĐ: Ngày – đêm dài bằng nhau, càng về 2 cực
độ dài ngày – đêm càng chênh lệch.
• Từ vòng cực về phía 2 cực có hiện tượng ngày
hoặc đêm dài 24 giờ ( ngày đòa cực , đêm đòa cực )
, riêng ở 2 cực có 6 tháng ngày , 6 tháng đêm
BCB có đêm dài nhất, ngày ngắn
nhất trong năm. (Ở NBC ngược lại )
Hoạt động3
: Giải thích câu ca dao:
“Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng,
ngày tháng 10 chưa cười đã tối” 
Tìm hiểu sự dài, ngắn của ngày &
đêm theo mùa qua SGK & H6. 2 &
H6. 3 theo nhóm
? Với vò trí của Trái Đất trên quỹ

đạo đ chuyển quanh Mặt Trời, hày
cho biết biểu hiện ngày dài, ngắn ở
các mùa trong năm (DL)?
? Dựa vào hình 6.3, hãy cho biết
những biểu hiện ngày & đêm dài,
ngắn theo vó độ
4. Đánh giá:
- Nơi nào trên Trái Đất, hiện tượng mặt Trời lên thiên Đỉnh mỗi năm 1 lần, 2 lần và không có
lần nào? Tại sao?
- Nguyên nhân sinh ra mùa & phân loại các mùa trong năm?
- Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái
Đất có ngày & đêm không? Nếu có, thời gian ban ngày, ban đêm sẽ dài bao nhiêu?Khí đó bề
mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sao?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Chuẩn bò bài mới: Xem trước Cấu Trúc của Trái Đất- Thạch Quyển, Thuyết kiến tạo mảng.
Bổ sung
1. Câu ca dao đêm tháng Nam chưa nằm đã sáng, ngày tháng Mười chưa cười đã tối chỉ
đúng với các nước ở vùng Nội Chí Tuyến.
2. Khi chuyển động quanh Mặt Trời, vận tốc Trái Đất không đều & chuyển động ngược
chiều đồng hồ.
3. Hiện tượng sao băng diễn ra do các đám mây bụi khí.
4. Thời gian của các mùa kể theo thứ tự từ dài đến ngắn: Xuân Hạ Thu Đông.
5. Mùa xuân kéo dài từ 21/3 đến 22/6 điều này chỉ đúng với vùng ngoài nội chí Bắc Bán
Cầu
Chương III – CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT - CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Tiết 7:
Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - THẠCH QUYỂN - THUYẾT KIẾN
TẠO MẢNG
1 Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh biết

- Đặc điểm cấu tạo của mỗi lớp cấu trúc Trái đất dựa vào kênh hình.
- Giải thích được các hiện tượng kiến tạo: động đất, núi lửa… . dựa vào nội dung thuyết Kiến
tạo Mảng
2. Thiết bò dạy học:
- Mô hình (Hình 7.1 SGK) cấu tạo Trái Đất. Phóng to Hình 7. 2 – 7. 3 (bản đồ các mảng kiến
tạo) – 7. 4
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Cấu trúc của Trái Đất: Có cấu tạo không
đồng nhất:
1. Lớp vỏ TĐ : mỏng, cứng, độ dày không đều gồm :
• Lớp vỏ lục đòa dày 70 km :Trầm tích, Granit,
Bazan
• Lớp vỏ đại dương Dày 5 km: Trầm tích, Bazan,
nước
2. Lớp bao (Manti ) : từ vỏ TĐ  độ sâu 2900 km
• Lớp bao trên : ( từ 15  700 km ) Dạng quánh dẻo
• Lớp bao dưới : (từ 700 2900 km) Dạng rắn
 Vỏ Trái Đất & phần trên của bao Manti cấu tạo
bởi các lớp đá khác nhau, tạo thành vỏ cứng
ngoài cùng của Trái Đất, người ta gọi chung là
Thạch

quyển
3. Lớp nhân : (Lớp lõi) Từ độ sâu 2900  6370 km .
Thành phần chủ yếu là kim loại nặng: Ni, Fe gồm
• Nhân ngoài : (từ 2900  5100 km) Nhiệt độ
khoảng 5000
0
C. p suất 1,3 - 3,1 Atm . Vật chất

dạng lỏng.
• Nhân trong : (từ 5100  6370 km) p suất 3 - 3,5
triệu Atm . Vật chất dạng rắn (Hạt)
II. Thuyết Kiến Tạo Mảng:
1.
Nội dung :
• Trong quá trình hình thành, lớp vỏ TĐ bò biến dạng
do các đứt gãy và tách ra thành các mảng kiến tạo
gồm: những bộ phận lục đòa trên bề mặt đất và
những bộ phận lcủa đáy đại dương
• 7 mảng kiến tạo chính: Mảng TBD, Ấn Độ – Úc,
Âu – Á, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam cực
Hoạt động1
: Quan sát H7.1 SGK Các
nhóm hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu
tạo Trái Đất.
? Mô tả cấu trúc TĐ ?
? Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ
lục đòa & lớp vỏ đại dương (H7. 2) ?
? Quan sát H7. 2 cho biết lớp Manti
được chia thành mấy tầng? Giới hạn
của mỗi tầng?
? Thạch quyển là gì?
? Lớp nhân có đặc điểm cấu tạo như
thế nào?
Hoạt động2:
Tìm hiểu Thuyết kiến
tạo mảng & sự dòch chuyển của các
mảng
GV thuyết trình ngắn gọn về thuyết

kiến tạo mảng.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
? Quan sát H7. 3 cho biết Có những
mảng kiến tạo chính nào
? Vùng tiếp xúc của các mảng có
đặc điểm gì? Các mảng kiến tạo có
những kiểu tiếp xúc nào? kết quả
của mỗi kiểu tiếp xúc
 Vùng tiếp xúc của các đòa mảng là những vùng bất
ổn hay xảy ra các hoạt động kiến tạo. Khi các đòa
mảng xô vào nhau, ở nơi tiếp xúc của chúng đá sẽ bò
chèn ép, dồn lại, nhô lên thành các dãy núi cao, kèm
theo hiện tượng động đất & núi lửa
2. Nguyên nhân : Các mảng kiến tạo không đứng yên
mà dòch chuyển : Do hoạt động của các dòng đối lưu
vật chất quánh dẽo & nhiệt độ cao trong lớp Manti
trên .
? Tại sao lại có sự tiếp xúc giữa các
mảng kiến tạo?

D. Đánh giá:
Nguyên nhân nào làm xuất hiện hệ thống núi trẻ Hymalaya.
E. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi sgk. & Chuẩn bò bàii: Tác động của nội lực
lên bề mặt Trái Đất
Tiết 8:
Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh có thể
- Hiểu khái niệm & nguyên nhân sinh ra nội lực. Phân tích được tác động của vận động theo
phương thẳng đứng * nằm ngang đến đòa hình bề mặt Trái Đất

2. Thiết bò dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ các vận động của nội lực đến đòa hình bề mặt Trái Đất
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Nội lực:
1. Khái niệm : Nội lực là lực phát sinh ở bên trong
Trái Đất, gây tác động đến các hiện tượng xảy ra trên
bề mặt Trái Đất.
2. Nguyên nhân: Chủ yếu là do nguồn năng lượng ở
trong lòng trái đất: Sự phân huỷ chất phóng xạ, sự
chuyển dòch các dòng vật chất theo trọng lực, năng
lượng của các phản ứng hoá học ...
II. Tác động của Nội Lực: Thông qua các vận
động kiến tạo:
Làm cho lục đòa nâng lên hay hạ xuống , các lớp đất
đá bò uốn nếp hay nứt gãy gây ra hiện tượng động đất
, núi lửa
1.
Vận động theo phương thẳng đứng:
- Là vận động nâng lên và hạ xuống xảy ra rất chậm
trên 1 diện tích lớn của vỏ Trái Đất, sinh ra hiện
tượng biển tiến , biển thoái
 Hình thành lục đòa, đại dương.
2. Vận động theo phương nằm ngang: làm cho vỏ trái
đất bò nén ép ở khu vực này & tách dãn ở khu vực kia
, gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
a. Hiện tượng uốn nếp: Các lực nén ép theo
phương nằm ngang làm các lớp đá uốn thành nếp
nhưng không phá vỡû tính chất liên tục của chúng.
 Cường độ nhẹ: Các lớp đất đá thay đổi thế nằm

đầu tiên thành các nếp uốn.
 Cường độ mạnh: Làm các nếp uốn dâng cao → núi
đồi.
b. Hiện tượng đứt gãy: vận động kiến tạo theo
phương nằm ngang ở những vùng đá cứng, làm cho
các lớp đá bò gãy, đứt rồi chuyển dòch theo các
phương gần thẳng đứng hay nằm ngang
 Cường độ nhẹ: Đá bò nứt nẻ.
 Cường độ mạnh: Đá bò đứt gãy và dòch chuuyển →
Hoạt động1
: Tìm hiểu khái niện &
nghuyên nhân sinh ra Nội lực qua
SGK Phát vấn
? Nội lực là gì ? Nguyên nhân sinh
ra nội lực?
Hoạt động2:
Tìm hiểu các kết quả do
nội lực tác động
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm & kết
quả của vận động kiến tạo theo
phương thẳng đứng. Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể
+ Nhóm 2: Tìm hiểu khái niệm &
quan sát H8.1 a, b & H8.2 SGK, cho
biết kết quả của vận động kiến tạo
theo phương nằm ngang, hiện tượng
uốn nếp. Cho ví dụ minh hoạ cụ thể
+ Nhóm 3: Tìm hiểu khái niệm &
quan sát H8.3, H8.4 cho biết kết quả

của vận động kiến tạo theo phương
nằm ngang, hiện tượng đứt gãy. Cho
ví dụ minh hoạ cụ thể
Hoạt động3
: Các nhóm trình bày kết
quả làm việc
Giáo viên chuẩn kiến thức
hình thành hẻm vực, thung lũng, đòa luỹ, đòa hào...
 Ở các đứt gãy sâu thường có động đất, núi lửa và
tích tụ khoáng sản.
4. Đánh giá:
Dựa vào kiến thức đã học, nêu mối quan hệ giữa sự dòch chuyển của các mảng kiến tạo với
việc hình thành các nếp uốn & đứt gãy
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Chuẩn bò bài mới
Tiết 9:
Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(2t)
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần
- Hiểu khái niệm, nguyên nhân & các tác nhân ngoại lực
- Trình bày được các khái niệm & phân biệt được các hình thức phong hoá
2. Thiết bò dạy học:
- Tranh ảnh & băng hình minh hoạ tác động của ngoại lực đến đ8òa hình bề mặt Trái Đất
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Ngoại lực:
1. Khái niệm : Là lực có nguồn gốc bên ngoài, trên
bề mặt Trái Đất.
2. Nguyên nhân: Do năng lượng bức xạ Mặt Trời
gồm: Tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nước

chảy: nước trên bề mặt, nước ngầm , băng hà , sóng
biển … Các tác động của sinh vật & của con người
II. Tác động của Ngoại Lực: Đến đòa hình bề
mặt Trái Đất bao gồm
1. Quá trình phong hoá:
- Là quá trình phá huỷ & làm biến đổi các loại đá &
khoáng vật do sự thay đổi nhiệt đo, tác động của
nước, khí CO
2
, O
2
, các loại acid ... có trong thiên
nhiên & sinh vật
- Xảy ra mạnh mẽ nhất trên bề mặt Trái Đất và ở
gần mặt đất
- Các sản phẩm do phong hoá tạo ra một phần bò
nước, gió cuốn đi, một phần phủ trên bề mặt đá gốc
gọi là vỏ phong hoá, tạo ra vật liệu cho quá trình vận
chuyển & bồi tụ gồm:
a. Phong hoá lý học: Là quá trình phá huỷ các khối
vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau nhưng không làm
thay đổi màu sắc thành phần khoáng vật & hoá học
của chúng
Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, nước đóng
băng, muối khoáng kết tinh, sinh vật, hoạt động sản
xuất của con người ... kết quả : làm cho đá bò rạn nứt
, vỡ thành những tảng & mảnh vụn
b. Phong hoá hoá học

: Quá trình phá huỷ làm thay đổi

thành phần , tính chất hoá học của đá và khoáng vật.
Nguyên nhân: Do nước, khí CO
2
, O
2
, acid hữu cơ
của sinh vật thông qua các phản ứng hoá học … tạo
thành 1 số dạng đòa hình khác nhau ở trên mặt đất &
Hoạt động1
: Tìm hiểu khái niện &
nghuyên nhân sinh ra Ngoại lực qua
SGK Phát vấn
? Ngoại lực là gì? Nguyên nhân sinh
ngoại lực?
Hoạt động2:
Tìm hiểu các kết quả do
ngoại lực tác động
Bước 1:
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm & kết
quả của quá trình phong hoá chung.
Cho ví dụ minh hoạ cụ thể
+ Nhóm 2: Tìm hiểu khái niệm,
nguyên nhân & kết quả của quá trình
phong hoá lý học. Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể
+ Nhóm 3: Tìm hiểu khái niệm ,
nguyên nhân & kết quả của quá trình
phong hoá hoá học. Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu khái niệm,
nguyên nhân & kết quả của quá trình
phong hoá sinh học. Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể.
dưới sâu , gọi là quá trình Cacxtơ
c. Phong hoá sinh học: Quá trình phá huỷ đá &
khoáng vật dưới tác động của sinh vật làm thay đổi cơ
giới và thành phần HH.
Nguyên nhân: Do vi khuẩn, nấm, rễ cây...làm cho đá
& khoáng vật vừa bò phá huỷ về mặt cơ giới , vừa bò
phá huỷ về mặt hoá học
2. Quá trình bóc mòn:
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực( nước chảy,
sóng biển, băng hà, gió...) làm chuyển dời các sản
phẩm phong hoá khỏi vò trí ban đầu. Gồm có các hình
thức:
 Xâm thực: do nước chảy trên mặt tạo nên rãnh
nông (do nước chảy tràn), khe rãnh xói mòn (do
dòng chảy tạm thời), thung lũng sông, suối (do
dòng chảy thường xuyên) ...
 Thổi mòn: Đòa hình do gió thổi mòn : Tạo nên hố
trũng thổi mòn, đá rỗ tổ ong, đá hình nấm ...
 Mài mòn: Đòa hình hàm ếch sóng vỗ, vách biển,
bậc thềm sóng vỗ, vònh hẹp băng hà ( Fio) ... do
tác dụng xâm thực & mài mòn của sóng biển
3. Quá trình vận chuyển :
- Quá trình dii chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi
khác. Khoảng cách dòch chuyển xa hay gần phụ thuộc
vào động năng của quá trình, kích thước & trọng
lượng của vật liệu, và vào điều kiện khác nhau của

mặt đệm
- Có 2 hình thức:
 Vật liệu nhẹ: Bò cuốn đi.
 Vật liệu nặng: Do tác động của trong lực  lăn
trên mặt dốc.
4. Quá trình bồi tụ: Quá trình tích tụ các vật liệu phá
huỷ.
Quá trình bồi tụ diễn ra rất phức tạp, phụ thuộc vào
động năng của các nhân tố ngoại lực, tạo nên các
dạng đòa hình bồi tụ
 TÓM LẠI :
Nội lực & ngoại lực là 2 lực đối
nghòch nhau: quá trình nội lực có xu hướng làm cho bề
mặt trái đất ghồ ghề , còn ngoại lực có xu hướng san
phẳng những chổ ghồ ghề đó & chúng tác động đồng
thời & tạo ra các dạng đòa hình trên mặt đất

Hoạt động3
: Các nhóm trình bày kết
quả làm việc. Giáo viên chuẩn kiến
thức
Bước 2
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân &
kết quả của quá trình bóc mòn gồm
quá trình xâm thực, thổi mòn & Mài
mòn) rồi cho ví dụ minh hoạ
+ Nhóm 2: Tìm hiểu khái niệm & kết
quả của những hình thức của quá
trình vận chuyển. Cho ví dụ minh

hoạ cụ thể
+ Nhóm 3: Tìm hiểu khái niệm & kết
quả của quá trình bồi tụ. Cho ví dụ
minh hoạ cụ thể.
Hoạt động4
: Các nhóm trình bày kết
quả làm việc. Giáo viên chuẩn kiến
thức & so sánh những tác động của
Nội lực. Ngoại lực đến đòa hình bề
mặt đất
4. Đánh giá:
Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình : Phong hoá, vận chuyển & bồi tụ
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài. Sưu tầm hình ảnh về các kết quả của nội lực & ngoại lực
- Chuẩn bò bài mới
Bổ sung
1. Qúa trình thổi mòn & mài mòn khác nhau do: 1bên do tác động vật lý, 1bên do tác
động hoá học
2. Quá trình bồi tụ còn gọi là quá trình tích luỹ, trầm tích, lắng đọng
3. Vận động uốn nếp còn gọi là vận động vò nhàu
4. Các mỏ than, mỏ dầu đựơc hình thành trong vùng đá Trầm tích
Tiết 10:
Bài 10: Thực hành: NHẬN XÉT SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG, ĐẤT NÚI
LỬA
VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh có thể
- Xác đònh được trên bản đồ sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, và các vùng núi trẻ
trên thế giới
- Nhận xét mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
với các mảng kiến tạo

2. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ: Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. Bản đồ Tự
nhiên thế giới
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
1. Các vành đai động đất, núi lửa :
- Phân bố tập trung thành một số vùng lớn, trùng với
những đường kiến tạo lớn của TĐ như :
- Vành đai lửa TBD
- Khu vực ĐTH
- Khu vực Đông phi
2. Các vùng núi trẻ :
- Phân bố tập trung và có sự trùng lắp về vò trí với các
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo như : - Anpơ,
Capca, Pirene (Châu Âu); Himalaya (Châu Á),
Coodie, Andet (Châu Mỹ), Đông Phi …
 Động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ thường có
mối liên quan với vùng tiếp xúc của các mảng kiến
tạo ở thạch quyển
Hoạt động1
: GV nêu yêu cầu của
bài thực hành nhằm đònh hướng hoạt
động nhận thức của học sinh
Hoạt động2:
Yêu cầu học sinh nhắc
lại những kiến thức đã học có liên
quan đến bài thực hành (thuyết kiến
tạo mảng)
Hoạt động3
: Giao nhiệm vụ cho các

nhóm thảo luận :
+ Nhóm 1: Xác đònh các vành đai
động đất trên bản đồ
+ Nhóm 2: Xác đònh các vành đai núi
lửa trên bản đồ
+ Nhóm 3: Xác đònh vùng núi trẻ
trên bản đồ
GV gợi ý: Quan sát sự phân bố các
vành đai động đất, núi lửa, các mạch
núi trẻ với vùng tiếp xúc của các
mảng kiến tạo rồi rút ra nhận xét
Hoạt động3
: Các nhóm trình bày kết
quả làm việc
Giáo viên chuẩn kiến thức & nhận
xét qua trình làm việc của các nhóm
4. Đánh giá:
Kết hợp với phần báo cáo kết quả của các nhóm
5. Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài mới
Tiết 11:
Bài 11: KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI
ĐẤT
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh có thể
- Nhận biết cấu tạo của khí quyển, các khối khí và tính chất của chúng. Các frông, sự di
chuyển của các frông và tác động của chúng qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ
- Nằm được nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt
Trái Đất do Mặt Trời cung cấp & các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
2. Thiết bò dạy học:
- Vẽ phóng to các hình 11.1 ; 11.2 ; 11.3 và bảng 11

3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. Khí quyển :
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất
- Rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
sinh vật trên Trái Đất, là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất.
1. Cấu trúc của khí quyển : được chia thành
5tầng từ thấp lên cao
a)Tầng đối lưu :
- Nằm trên bề mặt Trái Đất, độ dày không đồng nhất:
- Không khí chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng
đứng.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao.
- Tập trung 80% khối lượng không khí của khí quyển,
là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước
b) Tầng bình lưu :
- Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang
-Tập trung phần lớn ôdôn  hấp thụ bức xạ mặt trời
 + 10
0
C
c) Tầng giữa : từ giới hạn trên của tầng bình lưu tới 75
– 80 km
- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao ( đỉnh tầng : -80
0
C)
d ) Tầng ion ( tầng nhiệt ):
- Không khí rất loãng chứa nhiều ion mang điện tích
âm hoặc dương
- Tác dụng: phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất

e) Tầng ngoài :
Chủ yếu là khí Heli và hiđrô, không khí rất loãng.
2. Các khối khí:
- Mỗi bán cầu đều có 4 khối khí chính : Cực( A ) ôn
đới (P ), chí tuyến ( T ), xích đạo( E ).
- Từng khối khí lại phân biệt thành kiểu hải dương
(m), kiểu lục lục đòa (c). Riêng khối khí xích đạo chỉ
Hoạt động1
: Tìm hiểu khái niệm &
vai trò của khí quyển qua SGK Phát
vấn
? Khí quyển là gì? Vai trò của khí
quyển?
Hoạt động2 :
Tìm hiểu cấu trúc khí
quyển
Dựa vào hình 11.1 & SGK hãy:
Cho biết cấu trúc khí quyển có mấy
tầng ? Kể tên các tầng khí quyển ?
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vò trí, vai trò &
các đặc điểm của tầng đối lưu
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vò trí & các đặc
điểm của tầng bình lưu. Hãy cho biết
tác dụng của lớp ôdôn đối với sinh
vật cũng như sức khỏe con người?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vò trí & các đặc
điểm của tầng giữa
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vò trí & các đặc
điểm của tầng Ion. Hãy cho biết tác

dụng của tầng ion?
+ Nhóm 5: Tìm hiểu đặc điểm của
tầng ngoài
Hoạt động3
: Các nhóm trình bày kết
quả làm việc. Giáo viên chuẩn kiến
thức
có (Em)
3. Frông:
Là 1 mặt nghiêng ngăn cách hai khối khí khác biệt
nhau về tính chất vật lí. Kí hiệu là F. Còn gọi là diện
khí. Mỗi bán cầu có hai F căn bản :
- Frông đòa cực ( FA )
- Frông ôn đới ( FP )
- Khối khí chí tuyến & xích đạo không tạo thành
frông thường xuyên.
- Ở xích đạo hình thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho
2bán cầu.
II. Sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất:
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu là bức xạ Mặt Trời.
- Nhiệt độ KK là nhiệt của bề mặt TĐ đã được Mặt
Trời đốt nóng
- Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất
luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên
Trái Đất :
a) Phân bố theo vó độ:
- Sự thay đổi nhiệt độ tb năm : Giảm dần từ xích đạo
về cực

- Sự thay đổi biên độ nhiệt ä năm :Tăng dần từ xích
đạo về cực
b ) Phân bố theo lục đòa và đại dương:
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ,lục đòa có biên độ
nhiệt lớn.
- Nhiệt độ thay đổi ở bờ Đông và bờ Tây lục đòa, do
ảnh hưởng của các dòng biển nóng hoặc lạnh và sự
thay đổi hướng của chúng.
c ) Phân bố theo đòa hình:
 Càng lên cao nhiệt độ càng giảm do càng lên cao
không khí càng loãng , bức xạ mặt đất càng mạnh
 Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và
hướng phơi của sườn núi.
Hoạt động4:
Dựa vào bản đồ khí áp
– gió và khí hậu thế giới, cho biết
trên thế giới có các khối khí nào?
Hoạt động5:
Tìm hiểu về Frông
? Frông là gì? Có mấy loại Frông cơ
bản
? Dải hội tụ là gì?
Hoạt động6 :
Tìm hiểu sự phân bố
nhiệt độ trên Trái đất
? Nguồn gốc nhiệt độ có trong không
khí ?
? Dựa vào H 11.2 hãy cho biết sự
phân phối bức xạ mặt trời ?
? Dựa vào kiến thức đã học và quan

sát bảng 11, hãy nhật xét và giải
thích:
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm
theo vó độ ?
- Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm
theo vó độ ?
? Quan sát hình 11.3, hãy nhận xét
và giải thích sự thay đổi của biên độ
nhiệt độ ở các đòa điểm nằm trên
khoảng vó tuyến 52
o
B.
? Quan sát hình 11.4, hãy phân tích
mối quan hệ giữa hướng phơi của
sườn núi với góc nhập xạ và lượng
nhiệt nhận được.
4. Đánh giá:
Phân tích sự khác nhau về các nguồn gốc, tính chất của các khối khí, Frông
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Chuẩn bò bài mới
Tiết 12:
Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh có thể
Qua bản đồ và các hình ve,õgiải thích được nguyên nhân dẩn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này
qua nơi khác & nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Thiết bò dạy học:
- Vẽ phóng to các hình 12.1 ; 11.2 của SGK.
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:

Sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất gọi là khí
áp.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất :
- Các đai khí áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và
đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Các đai khí áp không liên tục mà bò chia cắt thành
từng khu khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa
LĐ & ĐD
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp :
a) Khí áp thay đổi theo độ cao:
- Càng lên cao, không khí càng loãng , sức nén càng
nhỏ , khí áp giảm.
b ) Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
- Nhiệt độ tăng : không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí
áp giảm và ngược lại.
c) Khí áp thay đổi theo độ ẩm:
- Không khí chứa nhiều hơi nước nên khí áp giảm.
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH :
1. Gió Tây Ôn Đới:
- Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới  áp thấp ôn
đới
- Gọi là gió Tây ôn đới do : Ởû BBC có hướng Tây
Nam, ở NBC có hướng Tây Bắc.
2. Gió Mậu Dòch :
- Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích Đạo.
- Có hướng đông bắc ở BBC và đông nam ởNBC.
- Thổûi quanh năm, tính chất khô.
3. Gió Mùa : Gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai
mùa có chiều ngược lại nhau.
- Gió mùa thường có ở đới nóng như : Nam Á, Đông

Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a … và 1số
nơi thuộc vó độ trung bình như : phía đông Trung
Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì ….
Hoạt động1
: Tìm hiểu khái niệm khí
áp.
? Khí áp là gì?
Hoạt động2:
Tìm hiểu sự phân bố
các đai khí áp trên Trái Đất Dựa vào
hình 12.1 & SGK hãy:
? Cho biết phân bố các đai khí áp
trên TráiĐất
& các nguyên nhân chính làm thay
đổi khí áp ?
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu Sự thay đổi khí
áp theo độ cao & nguyên nhân, giải
thích
+ Nhóm 2: Tìm hiểu sự thay đội khí
áp theo nhiệt độ & giải thích nguyên
nhân
+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự thay đổi khí
áp tuỳ độ ẩm & giải thích nguyên
nhân
Hoạt động3 :
Dựa vào H12.2 &
H12.3, tìm hiểu, so sánh về phạm vi,
thời gian hoạt động, hướng gió và
tính chất của các loại gió sau : Gió

Tây Ôn Đới, Gió Mậu Dòch, Gió
Mùa, Gió Đòa Phương? Nguyên nhân
sinh ra các loại gió
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi, thời
gian hoạt động, hướng gió và tính
- Nguyên nhân : là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không
đều giữa lục đòa và đại dương theo mùa, làm thay đổi
các vùng khí áp cao & áp thấp giữa lục đòa & ĐD
4. Gió Đòa Phương:
a)Gió biển, gió đất:
- Gió biển & gió đất hình thành ở vùng ven biển,
thay đổi hướng theo ngày và đêm.
b) Gió Fơn:
 Khi gió ẩm , mát thổi tới, bò núi chặn lại, không khí
bò đẩy lên cao : cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí
giảm trung bình 0,6
o
C, hơi nước ngưng đọng . Mưa rơi
bên sườn đón gió.
 Khi không khí vượt qua sang sườn bên kia, nhiệt độ
tăng lên khi xuống núi, cứ 100m trung bình tăng 1
o
C,
gió khô và rất nóng.
c) Gió núi:
chất của gió Tây n đới
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phạm vi, thời
gian hoạt động, hướng gió và tính
chất của gió Mậu dòch

+ Nhóm 3: Tìm hiểu phạm vi, thời
gian hoạt động, hướng gió và tính
chất của gió mùa
? Quan sát hình 14.1 (trang 53), kể
tên một số khu vực ở các châu lục có
chế độ gió mùa.
Hoạt động4
: Tìm hiểu sự hình thành
& hoạt động, tính chất của các loại
gío đòa phương
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Dựa vào hình 12.4 và
kiến thức đã học trình bày sự hình
thành và hoạt động của gió biển và
gió đất.
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 12.5, hãy
cho biết ảnh hưởng của gió ở sườn
tây khác với gió khi sang sườn đông
như thế nào?
+ Nhóm 3: Dựa vào kiến thức đã học
trình bày sự hình thành và hoạt động
của gió núi
? Khi gió lên cao nhiệt độ không khí
giảm bao nhiêu độ /1.000m, khi
xuống thấp nhiệt độ không khí tăng
bao nhiêu độ /1000m?
4. Đánh giá:
1. Dựa vào hình 12.1, hãy trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dòch.
2. Dựa vào các hình 12.2 và 12.3, hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở vùng Nam Á và
Đông Nam Á.

3. Dựa vào các hình 12.4, 12.5, hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất
và gió fôn
5 Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi sgk. Chuẩn bò bài mới
Tiết 13:
Bài 13: SỰ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN - MƯA
1. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh có thể
- Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây, mưa, các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Biết
mưa phân bố theo vó độ.
- Biết phân tích biểu đồ để hiểu mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: nhiệt độ, khí áp, đại
dương… với lượng mưa.
2. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới. Vẽ phóng to hình 13.1
của SGK.
3. Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động
I. SỰ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG
KHÍ QUYỂN :
Điều kiện :
• Không khí đã bão hòa mà vẫn tiếp tục được bổ
sung hơi nước, hoặc gặp lạnh
• Có hạt nhân ngưng đọng: bụi ,khói ,muối biển.. do
gió đưa đến.
Các dạng ngưng đọng hơi nước:
1. Sương mù :
Được sinh ra trong điều kiện độ ẩm tương đối cao, khí
quyển ổn đònh theo chiều thẳng đứng và có gió nhẹ.
2. Mây, mưa , tuyết & mưa đá :
• Hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và
nhẹ, các hạt nước tụ lại thành từng đám  mây.

• Nhiều hạt nước kết hợp với nhau, hoặc được hơi
nước ngưng tụ thêm, kích thước lớn dần  rơi
xuống đất  mưa.
• Khi mưa, nhiệt độ thấp dưới 0
o
C trong điều kiện
không khí yên tónh  tuyết.
• Thời tiết nóng về mùa hạ , các luồng không khí
đối lưu bốc lên mạnh từ mặt đất, hạt nước bò đẩy
lên xuống nhiều lần, gặp lạnh  hat băng rơi 
mưa đá.
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LƯNG MƯA :
1. Khí áp :
- Các khu khí áp thấp hút gío & đẩy không khí lên ẩm
lên cao sinh ra mây , gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa 
mưa lớn
- Ở khu khí áp cao, không khí ẩm không thể bốc lên
được, chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến  mưa
Hoạt động1
: Tìm hiểu những dạng
ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
qua SGK
? Hãy cho biết những điều kiện để
ngưng đọng hơi nước? Hơi nước
ngưng đọng sinh ra các hiện tượng
gì? Làm sao phân biệt các hiện
tượng này?
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân

hình thành sương mù
+ Nhóm 2: Tìm hiểu nguyên nhân
hình thành mây
+ Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên nhân
gây nên mưa
+ Nhóm 4: Tìm hiểu nguyên nhân có
tuyết
+ Nhóm 5: Tìm hiểu nguyên nhân
gây nên mưa đá
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc,
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động2
: Đặt vấn đề: Lượng mưa
bò thay đổi do các nhân tố chính nào?
Tại sao?
 Tìm hiểu những nhân tố ảnh
hưởng đến lượng mưa dựa vào kiến
thức đã học & SGK
rất ít hoặc không có mưa.
2. Frông :
- Miền có frông, nhất là có dải hội tụ nhiệt đới đi qua,
thường mưa nhiều. Do sự tranh chấp giữa khối không
khí nóng và không khí lạnh đã dẫn đến nhiễu loạn
không khí và sinh ra mưa.
3. Gió :
- Những vùng sâu trong các lục đòa, nếu không có gió
từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít.
- Miền có gió mậu dòch mưa ít vì chủ yếu là gió khô.
- Miền có gió mùa : lượng mưa nhiều vì có nửa năm
là gió thổi từ đại dương vào lục đòa.

4. Dòng biển :
- Ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng chảy qua:
 mưa nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa
nhiều hơi nước.
- Nơi có dòng biển lạnh đi qua : mưa ít vì không khí
trên dòng biển bò lạnh , hơi nước không bốc lên được
5. Đòa hình :
- Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, càng mưa
nhiều, đến 1 độ cao nào đó sẽ không còn mưa  sườn
núi & đỉnh núi cao thường khô ráo
- Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn
khuất gió thường mưa ít.
III. SỰ PHÂN BỔ LƯNG MƯA TRÊN
TRÁI ĐẤT :
1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không
đồng đều theo vó độ:
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.
- Mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới ( 2 vùng vó độ tb ở BBC
& NBC )
- Mưa càng ít, khi càng về gần 2 cực Bắc và Nam.
- Nam Bán Cầu lượng mưa nhiều hơn Bắc Bán Cầu
2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh
hưởng của đại dương :
- Mưa nhiều hay ít phụ thuộc vào vò trí gần hay xa đại
dương
- Lượng mưa phụ thuộc vào tính chất của dòng biển
chảy ven bờ.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu khí áp ảnh

hưởng đến lượng mưa như thế nào
+ Nhóm 2: Tìm hiểu tại sao Frông
ảnh hưởng đến lượng mưa
+ Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của
gió đến lượng mưa
+ Nhóm 4: Tìm hiểu tác động của
dòng biển đến lượng mưa như thế
nào
+ Nhóm 5: Tìm hiểu những ảnh
hưởng của đòa hình đến lượng mưa
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc,
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động3
: Đặt vấn đề: Trên Trái
đất, có phải lượng mưa ở các vùng
phân bố như nhau? Các nhóm dựa
vào kiến thức đã học và hình 13.1,
cho biết sự phân bố lượng mưa trên
TG theo vó độ & giải thích sự phân
bố đó
Hoạt động4
: Đặt vấn đề: Tại sao
miền ven Đại Tây Dương của Tây
Bắc châu Phi cũng nằm ở vó độ như
nước ta (hình 13.2) nhưng có khí hậu
nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí
hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
 Lượng mưa phân bố không đều do
ảnh hưởng của lục đòa & đại dương,
của dòng biển

4. Đánh giá:
1. Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vó độ.

×