Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 3 LS 12 CT chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.03 KB, 5 trang )

Chương III
CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MỸ LA TINH
( 1945-2000)
***
Bài 3 ( TIẾT4) CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
*********
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :Học xong bài này hs cần nắm :
1 .Về kiến thức .
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBÁ (Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên )sau chiến tranh thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung
Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán
đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà
còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng
tắp ,bằng phẳng mà gập ghềnh ,khó khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh , ảnh về đất nước Trung Quốc ,bán đảo Triều Tiên .
- Máy vi tính ,máy chiếu ,màn ảnh (nếu có)
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã
của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông âu.
B. Giới thiệu bài mới :sau chiến tranh thế giới thứ II khu vực Đông Bắc Á
có sự biến đổi to lớn. Vậy Đông Bắc Á là một khu vực như thế nào và có sự
biến đổi ra sao, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề đó.


C. Tổ chức các hoạt động dạy - học trên lớp.
Hoạt động của học sinh và giáo viên Nội dung
* Hoạt động 1 . Cả lớp và cá nhân. (5phút)
- GV sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu cho
HS biết khái quát về khu vực Đông Bắc Á về
vị trí địa lý , diện tích , dân số và tình hình
kinh tế chính trị.
Diện tích :10,2 tr km2 , dân số : 1,47 tỉ người
( 2000).Tài nguyên phong phú.Sau 1945 có
nhiều chuyển biến :
-GV đặt câu hỏi:những sự kiện nào thể hiện
I/ Nét chung về khu vực Đông
Bắc Á
1/Đặc điểm chung :
-Là khu vực rộng lớn , đông dân
nhất thế giới và có tài nguyên phong
phú.
-Trước CTTG II , bị thực dân nô
dịch ( trừ Nhật).Từ sau 1945 có
nhiều chuyển biến.
1
sự biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau
CTTG II?
-HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét bổ sung.
- Chính trị .
+ Nước CH ND Trung Hoa ra đời (10-1949)
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ
tuyến 38
Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc .
(8-1948)

Bắc Triều Tiên là nước CH DC ND Triều
Tiên (9-1948).GV giải thích sự xuất hiện hai
nhà nước TT( bối cảnh của CTLạnh: quan hệ
giữa LX và Mỹ chuyển từ quan hệ đồng
minh sang quan hệ đối đầu ;hệ thống XHCN
hình thành và đang phát huy ảnh hưởng của
mình;Mỹ và đồng minh của Mỹ nhận thấy
cần phải ngăn chận CNXH và ảnh hưởng của
nó nên đã chia cắt TT.GV cho HS quan sát
kênh hình trong SGK và nêu câu hỏi:đây là
sự kiện đánh dấu sự biến đổi như thế nào trên
bán đảo TT ? không thực hiện những thỏa
thuận trước đó đối với LX)
Kinh tế :
Tăng trưởng nhanh , đời sống nhân dân được
cải thiện.GV đặt câu hỏi:những sự kiện nàof
chứng tỏ khu vực ĐBAcó sự tăng trưởng kinh
tế nhanh chóng?
-HS suy nghỉ trả lời.( sự xuất hiện các con
rông châu Á, sự phát triển nhanh của nền
kinh tế TQ,Bắc TT cũng đạt đựoc nhiều
thành tựu trong xây dựng đất nước mặc dù
còn nhiều khó khăn.
-GV chuyển ý sang phần 2
* Hoạt động 2: theo nhóm. (35 phút)
(các nhómchuẩn bị 5 phút)
-GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của
mình về đất nước TQ sau đó sử dụng lược đồ
giới thiệu sơ lược về đất nước, con người TQ
và chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung tập

trung vào chính sách đối nội và đối ngoại qua
mỗi giai đoạn để thảo luận :
+ nhóm 1 , mục 1 - a : Sự hình thành nước
2/. Sự biến đổi sau chiến tranh
thế giới lần thứ II :
- Chính trị .
+ Nước CH ND Trung Hoa ra đời
(10-1949)
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2
miền theo vĩ tuyến 38: Nam Triều
Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc
(8-1948); Bắc Triều Tiên là nước
CH DC ND Triều Tiên (9-1948).
-Kinh tế :Tăng trưởng nhanh , đời
sống nhân dân được cải thiện.( Hàn
Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở
thành những “con rồng” kinh tế của
châu Á; Nhật Bản là nền kinh tế
đứng thứ hai trên thế giới; Trung
quốc đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhanh và cao nhất thế giới vào cuối
thế kỉ XX)
II Trung Quốc
1.Sự thành lập nước CH ND
Trung Hoa và thành tựu 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới (1949-
1959)
a/Sự thành lập:
- Năm 1946-1949 diễn ra cuộc nội
chiến giữa Quốc Dân Đảng với

Đảng Cộng sản .
2
CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu
xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
+ Nhóm 2, mục1- b : thành tựu (1949-1959)
+ Nhóm3,mục 2 : Trung Quốc những năm
không ổn định .
Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978
) .
+ Nhóm 4 ,tìm hiểu các nội dung của 3 nhóm
và rút ra nhận xét về các giai đoạn phát triển
của Trung Quốc từ năm 1949- 1978 .
- Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại
diện trả lời .
- Gv gọi hs đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình ,nhận xét cho từng
nhóm ,bổ sung thêm 1 số kiến thức cho
phần trình bày của hs.
+ Trong mục 1 gv cho hs nắm được nước CH
ND Trung Hoa thành lập sau khi kết thúc nội
chiến và cho quan sát hình ảnh Mao Trạch
Đông tuyên bố thành lập nước CH ND Trung
Hoa , để hs thấy được ý nghĩa của cuộc CM
DT DC và sự ra đời của nước CH ND Trung
Hoa .
+ Thành tựu đạt được :Gv cho hs đọc lại
hàng chử nhỏ trong sgk để thấy được sự phát
triển của TQ trong thời kì này ,và chính sách
ngoại giao tích cực:củng cố hoà bình…
Trong mục này gv cho hs nắm được các sự

kiện chính bằng câu hỏi : Đường lối “ba
ngọn cờ hồng ” được triển khai như thế nào ?
nó đem lai hậu quả gì cho đất nước và nhân
dân Trung Hoa ?
+ Hs trả lời .
+Gv nhận xét và bổ sung : đường lối ba ngọn
cờ hồng là “Đường lối chung”;“Đại nhảy
- Năm 1949 nội chiến kết thúc,
thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
- 1-10-1949 nước CH ND Trung
Hoa được thành lập, đứng đầu là
Chủ tịch Mao Trạch Đông.
- Ý nghĩa :
+ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
của nhân dân Trung Quốc đã hoàn
thành, chấm dứt 100 năm nô dịch
và thống trị của đế quốc , xoá bỏ
tàn dư phong kiến.
+ Đưa đất nước Trung Hoa bước
vào kỉ nguyên độc lập, tự do và
tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ
thống XHCN và ảnh hưởng sâu sắc
đến phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
b/Thành tựu : (1949-1959)
-Đối nội :đạt được nhiều thành tựu
quan trọng :
+ 1950-1952 hoàn thành khôi phục
kinh tế; cải cách ruộng đất; cải tạo

công thương nghiệp; phát triển văn
hóa , giáo dục.
+1953-1957 thực hiện thắng lợi kế
hoạch 5 năm đầu tiên.Bộ mặt đất
nước có những thay đổi rõ rệt.
-Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách tích cực
nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy
sự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới.
+ Ngày 18-1-1950, TQ thiết lập
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2/ Trung Quốc những năm không
ổn định ( 1959-1978)
a / Đối nội : không ổn định về kinh
tế , chính trị và xã hội
*Kinh tế : thực hiện đường lối “Ba
ngọn cờ hồng”năm 1958( “Đường
lối chung”, “Đại nhảy vọt” , “ Công
xã nhân dân” ). Dẫn tới hậu quả:
3
vọt”;“Công xã nhân dân”GVgiải thích,cho hs
đọc hàng chữ nhỏ trong sgk và nhấn mạnh:với
đường lối đó đã gây ra hậu quả nghiêm trọng:.
Kinh tế:Nạn đói diễn ra trầm trọng, đời
sống nhân dân khó khăn,sản xuất ngưng trệ.
Chính trị: Năm 1959Lưu Thiếu Kỳ được
cử làm chủ tịch nước,Mao Trạch Đông chỉ giữ
cương vị chủ tịch Đảng cộng sản.Trong nội bộ
ban lãnh đạo TQ xảy ra mâu thuẫn bất đồng

và sau đó diễn ra cuộc “Đại cách mạng văn
hoá vô sản”gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng
về mọi mặt . Đến tháng 9-1976 sau khi Mao
trạch Đông qua đời chiến dịch chống lại bè lũ
4 tên(Giang Thanh,Vương Hồng văn,Diêu văn
Nguyên,Trương xuân Kiều) TQ dần đi vào ổn
định
 Đối ngoại:Ngoài việc thực hiện đường lối
tiến bộ với các nước Á, Phi,Mĩ la tinh gv cho
hs thấy được đường lối không có lợi của
TQ:Xung đột với Ấn Độ (1962)và với Liên
Xô(1969) coi Liên Xô là “Đế quốc xã hội”
1972; bắt đầu quan hệ hoà dịu với Mĩ( không
có lợi cho CMĐDương trong khi cuộc
KCCM cuả nhân dân VN đang ở vào thời kỳ
quyết định)
* Hoạt động 3 : thảo luận nhóm.
-Gv phân lớp ra làm 4 nhóm và đưa nội dung
cho từng nhóm thảo luận.
+Nhóm 1:đường lối cải cách mở của của TQ
+Nhóm 2: nêu thành tựu kinh tế của TQ
+Nhóm 3: nêu thành tựu về KHKT ?
+ Nhóm 4: nêu thành tựu trong hoạt động
đối ngoại?
-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử
đại diện lê trình bày nội dung nhóm đã thống
nhất.
-Gv nhận xét từng vấn đề sau khi mỗi nhóm
trình bày có bổ sung và chốt ý trên bảng.
- Kinh tế Từ khi thực hiện đường lối cải

cách , đất nước TQ đã có những biến đổi cơ
bản .Sau 20 năm ( 1979-1998) , nền kinh tế
nạn đói trầm trọng , sản xuất trì
trệ , đất nước không ổn định.
* Chính trị : nội bộ ban lãnh đạo
TQ xảy ra sự bất đồng về đường
lối, dẫn tới tranh giành quyền lực ,
đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng
văn hóa vô sản”(1966 1976)
b/Đối ngoại :
- Ủng hộ PTGPDT của Việt Nam
và các nước Á, Phi.
- Xảy ra các cuộc xung đột biên
giới với ÂĐ ( 1962), với LX
( 1969)
*Bình thường hóa quan hệ với
Mỹ( 1972)
3/Công cuộc cải cách-mở cửa ( từ
năm 1978)
*Thời điểm : Tháng 12/1978, Đảng
Cộng sản TQ đề ra đường lối mới,
đến Đại hội XII (9/1982) được
nâng lên thành Đường lối chung.
*Đường lối: lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm, tiến hành cải cách
và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh
tế thị trường XHCN linmh hoạt
hơn, nhằm hiện đại hóa và xây
dựng CNXH đặc sắc TQ ,với mục

tiêu biến TQ thành quốc gia giàu
mạnh, dân chủ và văn minh.
*Thành tựu :
-Kinh tế : tiến bộ nhanh chóng, đạt
tốc độ tăng trưởng cao ( 8% / năm),
4
TQ tiến bộ nhanh chóng , đạt tốc độ tăng
trưởng cao , đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.
- Khoa học-kỹ thuật :
+Năm 1964 TQ thử thành công bom nguyên
tử;
Chương trình thám hiểm không gian được
thực hiện từ năm 1992.Từ tháng 11/1969 đến
tháng 3/2003 , TQ đã phóng 4 tàu “Thần
Châu” với chế độ tự động vàngày 15/10/2005
con tàu “ Thần Châu 5 ” cùng nhà du hành
vũ trụ Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian
vũ trụ.Sự kiên nầy đưa TQ trở thành quốc gia
thứ ba có tàu cùng con người bay vào vũ trụ.
đưa con người vào vũ trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai trò và vị trí
quốc tế ngày càng được nâng cao:bình
thường hóa quan hệ với Liên Xô , Mông Cổ ;
khôi phục quan hệ ngoại giao với Inđônêxia ,
mở rộng quan hệ với hầu hết các nước , có
đóng góp trong giải quyết những tranh chấp
quốc tế.
TQ đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Công(1997) , Ma Cao ( 1999) .Đài Loan là

một bộ phận lãnh thổ của TQ , nhưng đến
nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước
nầy.
đời sống nhân dân được cải thiện rõ
rệt.

- Khoa học-kỹ thuật và văn hóa ,
giáo dục : đạt được nhiều thành tựu
nổi bật:
+Năm 1964 thử thành công bom
nguyên tử.
+ Năm 2003 phóng thành công tàu
“ Thần Châu 5” đưa nhà du hành
Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai
trò và vị trí quốc tế ngày càng được
nâng cao:
+ Bình thường hóa quan hệ với
Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, Việt
Nam (1991); mở rộng hợp tác với
nhiều nước trên thế giới ,
+Thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Công(1997), Ma Cao ( 1999).
D. Sơ kết bài học (5 phút)
* Củng cố : Tóm tắt và nhấn mạnh những nội dung chính của bài học, giao bài
tập củng cố kiến thức cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Dặn dò :
+ Đọc câu hỏi, củng cố cuối bài trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi theo
hướng dẫn của thầy:
1. Những biến chuyễn….. (Đông Bắc Á)?

2. Những sự kiện chính…. (Trung Quốc) 1946-1949, ý nghĩa?
3. Nội dung, thành tựu (đường lối c ải cách ở TQ?
+ Chuẩn bị làm bài tập theo hướng dẫn của thầy: Lập bảng niên biểu…
Theo mẩu hướng dẫn: số thứ tự, niên đại, nội dung sự kiện.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×