Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án số học 6 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316 KB, 63 trang )

Giáo án toán 6

TIẾT 32. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là
hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
- Hs biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các
số đó ra thừa số nguyên tố nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của
hai hay nhiều số
- Hs biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ
thể, biết vận dụng tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong các bài toán
thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Bảng nhóm, phiếu học tập
III.Tiến trình dạy học
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (9 phút)
HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp
- Chữa bài 172 (SBT)
- HS lên bảng:
HS1: - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số
- Chữa bài tập 171(SBT)
- Hs lên bảng: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số
đó
Cách chia a và c được thực hiện
Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi
nhóm
Số nữ ở mỗi
nhóm
a 3 10 12
c 6 5 6


Hs2: Viết các tập hợp sau một cách nhanh nhất
a. ƯC ( 4, 6, 16 )
b. ƯC ( 12, 30, 24 )
Giáo viên hỏi cả lớp có con nào làm được bài này
a. Hs: Vì 16

4 nên ta có
ƯC ( 4, 6, 16 ) = ƯC ( 4, 6 ) = { 1, 2 }
b. Vì 24

12 nên ta có
Đào Thị Hoài
1
Giáo án toán 6
ƯC (12, 30, 24 ) = ƯC ( 12, 30 ) = { 1, 2, 3, 6}
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm
Đối với bài 2, giáo viên chốt lại kiến thức
Nếu a

b thì tập hợp ƯC ( a, b, c ) cũng chính là tập hợp ước chung ( b ,c )
(GV ghi bảng: Nếu a

b thì ước chung (a, b, c) = ƯC ( b, c) )
GV do đó trước khi làm bài phải xem xét kỹ đề bài để có thể có cách tìm tập hợp
ước chung của các số một cách nhanh nhất
VD như VD2. a. Vì 16

4 nên ước chung của ( 4, 6, 16 ) = ƯC (4, 6) = {1, 2}
Giáo viên đặt vấn đề: Có cách nào tìm được ước chung của hai hay nhiều số mà
không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không

Vậy ước chung lớn nhất của các số là gì?
Cách tìm ước chung lớn nhất của các số như thế nào?
Trong tiết học này ta đi tìm hiểu về các vấn đề đó
 Hoạt động 2 : Ước chung lớn
nhất
(10 phút)
GV: Tìm tập hợp
Ư( 12 ) =
Ư( 30 ) =
ƯC (12, 30 ) =
GV : Trong các ước chung của 12 và
30 ước nào lớn nhất
HS: 6 là ước lớn nhất của 12 và 30
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của
12 và 30 và kí hiệu là:
ƯCLN ( 12, 30 ) = 6
Đọc là ước chung lớn nhất cuả 12 và
30 bằng 6
Giáo viên hỏi
? Qua ví dụ trên con nào cho cô biết
ước chung lớn nhất của hai hay nhiều
số là gì?
HS phát biểu:
GV chốt lại
Ước chung lớn nhất của hai hay
nhiều số là số lớn nhất trong tập
hợp các ước chung của các số đó
GV hỏi: Các em có nhận xét gì về
Tiết 32: Ước chung lớn nhất
1. Ước chung lớn nhất

VD1: Viết các tập hợp
Ư (12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
Ư (30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15,
30}
Vậy ƯC (12, 30) = {1, 2, 3, 6}
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất
của 12 và 30
Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6
• Ước chung lớn nhất của hai
hay nhiều số là số lớn nhất trong
tập hợp các ước chung của các số
đó
Kí hiệu
ƯCLN(a, b): Đọc là ước chung
lớn nhất của a và b
ƯCLN(a, b, c) đọc là ước chung
lớn nhất của a, b và c
Đào Thị Hoài
2
Giáo án toán 6
tập hợp ƯC ( 12,30 ) và ƯCLN ( 12,
30 )
HS1: Nêu nhận xét ….
HS2: nêu nhận xét ……..
Gv nói và ghi bảng : Tất cả các ước
chung của 12 và 30 đều là ước của
ƯCLN (12, 30 )
Hãy tìm ƯCLN ( 5, 1 )
ƯCLN (12, 30, 1 )
Hs: ƯCLN ( 5, 1 ) = 1

ƯCLN (12, 30, 1 ) = 1
GV: Nếu trong các số đã cho có 1 số
bằng 1 thì ước chung lớn nhất của số
đó bằng 1
 Hoạt động 3: Tìm ước chung
lớn nhất bằng cách phân tích các số
ra thừa số nguyên tố (15’)
VD2: Tìm ƯCLN(36,84,168)
Hãy phân tích 36,84,168 ra thừa số
nguyên tố
Số nào là thừa số nguyên tố chung
của ba số trên trong dạng phân tích
ra thừa số nguyên tố
Tìm thừa số nguyên tố chung với số
mũ nhỏ nhất ?
Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố
7
HS: Nhận xét số 7 không là thừa số
nguyên tố chung của ba số trên vì nó
không có trong dạng phân tích của
thừa số nguyên tố của 36
Như vậy để có ƯC ta lập tích các
TSNT chung và để có ƯCLN ta lập
các TSNT chung , mỗi thừa số lấy
với số mũ nhỏ nhất
Tất cả các ước chung của 12 và 30
đều là ước của ƯCLN(12,30)
ƯCLN(12,30) = 6
ƯC (12, 30 ) = Ư(6)
ƯCLN(5,1) = 1

ƯCLN(12,30, 1) = 1
Chú ý nếu trong các số đã cho có
một số bằng 1 thì ƯCLN của các
số đó bằng 1
Vì số 1 chỉ có một ước là 1, nên ta
có ƯCLN(a, 1) = 1
ƯCLN(a, b, 1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố
VD2: Tìm ƯCLN (36, 84, 168)
Phân tích 3 số đã cho ra thừa số
nguyên tố
36 = 2
2
. 3
2
84 = 2
2
. 3. 7
168 =2
3
. 3. 7
Chọn ra thừa số chung đó là 2 và 3
Chọn số mũ nhỏ nhất của thừa số 2 là
2, số mũ nhỏ nhất của thừa số 3 là 1
Khi đó ta có ƯCLN(36, 84, 168) =
2
2
.3 = 12
Đào Thị Hoài

3
Giáo án toán 6
GV hỏi :
Tại sao ta chỉ chọn thừa số chung mà
không chọn thừa số riêng
HS suy nghĩ:
GV: Ở ví dụ trên 7 là thừa số riêng là
ước của 84 và 168 nhưng không phải
là ước của 36. Do đó 7 không phải là
ước chung của cả 3 số vì thế 7 không
thể có trong phân tích ƯCLN
? Tại sao ta chọn số mũ nhỏ nhất mà
không chọn sỗ mũ lớn nhất
Vì 2
3
là thừa số có số mũ lớn nhất chỉ
là ước của 168 nhưng không thể là
ước của 36 và 84 nhưng 2
2
sẽ là ƯC
của cả 3 số
Tương tự ta có 32 là thừa số chung
có số mũ lớn nhất chỉ là ước của 36
nhưng không thể là ước của 84 và
168. Tuy nhiên, 3 có số mũ nhỏ nhất
lại là ước chung của cả 3 số
Như vậy ta chỉ chọn ra thừa số chung
với số mũ nhỏ nhất. Qua đây con nào
cho cô biết quy tắc tìm ƯCLN của
hai hay nhiều số lớn hơn 1

HS: Nêu ba bước..? Tìm
ƯCLN(12,30) bằng cách phân tích
12 và 30 ra thừa số nguyên tố
GV: Phần phân tích ra TSNT ta có
thể làm nháp ở ngoài và chỉ ghi kết
quả phân tích dưới dạng thu gọn
GV ghi bảng câu hỏi(?2)
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm
? Các con có nhận xét gì sau khi làm
các bài tập này?
HS phát biểu
GV chốt lại vấn đề
a.
+ Nếu các số không có thừa số
nguyên tố chung thì ước chung lớn
nhất của chúng bằng 1
+ Các số có ƯCLN =1 gọi là các số
nguyên tố cùng nhau
• Quy tắc SGK
• III. ƯCLN(12,30) theo quy
tắc
12 = 2
2
×
3
30 = 2
×
3
×
5

Vậy ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
a. Tìm ƯCLN(8,9)
(?2) Tìm ƯCLN(8,12, 15)
Tìm ƯCLN(24,16, 8)
a. ƯCLN(8, 9)
8 = 2
3
9 = 3
2
ƯCLN(8, 9) = 1
b. 8 = 2
3
12 = 2
2

×
3
15 = 3
×
5
ƯCLN(8,12, 15) = 1
c. 24 = 2
3
×
3
16 = 2
4
8 =2
3
Đào Thị Hoài

4
Giáo án toán 6
VD: ƯCLN(8,9) =1 ta gọi 8 ,9 là hai
số nguyên tố cùng nhau
ƯCLN(8,12,15) bằng 1 ta gọi
8,12,15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
GV: Ta có thể nói dễ hiểu là các
SNTCN là các số có ƯCLN=1 hay
các số có ƯCLN = 1 thì được gọi là
các số nguyên tố cung nhau
b.
Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất
là ước của các số còn lại thì ƯCLN
của các số đã cho chính là số nhỏ
nhất
VD: ƯCLN(24,16,8) bằng 8
GV đưa bảng phụ có ghi phần chú
ý này
 Hoạt động 4: Cách tìm ƯC
thông qua ƯCLN (phần này học
sinh về nhà tự đọc hiểu)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học
sinh học ở nhà
Học lí thuyết và trả lời câu hỏi:”Tại
sao khi tìm ƯCLN của các số ta chỉ
chọn ra các thừa số chun và lấy với
số mũ nhỏ nhất cuat mỗi thừa số đó.
Đọc và học kỹ phần chú ý trong
trang 55
- Làm bài tập 139, 140, 141 trang

156
ƯCLN(4,16, 8) = 2
3
= 8
Chú ý
a. Nếu các số đã cho không có
thừa số nguyên tố thì ƯCLN
của chúng bằng 1
+ Các số có ƯCLN = 1 gọi là các số
nguyên tố cùng nhau
Vd: ƯCLN (8, 9) = 1 ta gọi 8 và 9 kà
2 số nguyên tố cùng nhau
+ ƯCLN (8, 12, 15) = 1 ta gọi 8, 12,
15 là 3 số nguyên tố cùng nhau
TIẾT 33: LUYỆN TẬP 1
Đào Thị Hoài
5
Giáo án toán 6
I. Mục tiêu
- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
- Hs biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
- Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng
nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, giáo án
- Hs chuẩn bị bài đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:

- ƯCLN của 2 hay nhiều số là số
như thế nào
- Thế nào là 2 số nguyên tố cùng
nhau
- Tìm ƯCLN(15, 30, 90)
HS2:
- Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai
hay nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài tập 176 (sbt)
Gọi học sinh nhận xét việc học lý thuyết
và phần bài tập của hai bạn => cho điểm
Gv chốt lại
- Nhắc lại quy tắc chung tìm ƯCLN
(3 bước)
- Lưu ý học sinh làm bài tập nhanh
- Nếu a

c và b

c thì
ƯCLN (a, b, c) = c
Hoạt động 2: Luyện tập đây là một
tính chất quan trọng cần ghi nhớ
Bài 140: Tìm ƯCLN của
a. 16, 80, 176
b. 18, 30, 77
Gọi hai học sinh lên bảng làm
Gọi hs nhận xét
Gv chốt lại vấn đề
Con nào có nhận xét gì về 3 số 18, 30,

1. Chữa bài tập
ƯCLN (15, 30, 90) = 15
Vì 30

15, 90

15
1. Bài 141/ 56 8 và 9 là 2 số nguyên
tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
2. Bài 176 (Sbt)
a. ƯCLN (40, 60) = 2
2

×
5 = 30
b. ƯCLN (36, 60, 72) = 2
2

×
3 = 12
c. ƯCLN (13, 20) = 1
d. ƯCLN ( 28, 39, 35) = 1
Nếu a

c và b

c thì ƯCLN (a, b,
c)= c
Bài tập 140/ T56
Tìm ƯCLN của

a. 16, 80, 176
b. 18, 30, 77
Vì 80

16
Và 176

16 nên
ƯCLN (16, 80, 176) = 16
c. 18 = 2
×
3
2
30 = 2
×
3
×
5
77 = 7
×
11
Vậy ƯCLN ( 18, 30, 77) = 1
Đào Thị Hoài
6
Giáo án toán 6
77
Hs : 18, 30, 77 là số nguyên tố cùng
nhau
Gv chốt lại: Các số 18, 30, 77 đều là tập
hợp số nhưng các số đó là nguyên tố

cùng nhau vì ƯCLN (18, 30, 77) = 1
Đối với 2 số 8 và 9 là hợp số nhưng
ƯCLN (8, 9) = 1 nên ta nói 8, 9 la 2 số
nguyên tố cùng nhau
- Chúng ta cần phân biệt 2 khái
niệm
+ Số nguyên tố
+ Hai số nguyên tố cùng nhau hoặc
các số nguyên tố cùng nhau
- hai số nguyên tố thì bao giờ cũng
là hai số nguyên tố cùng nhau . Vì
sao
Hs suy nghĩ trả lời
Còn 2 số nguyên tố cùng nhau là 2 số
có ƯCLN = 1. Chúng có thể là hai số
nguyên tố, cũng có thể là 2 hợp tố ,
cũng có thể là 1 số nguyên tố còn 1 là
hợp số
 Hoạt động 3: Cách tìm ƯC thông
qua tìm ƯCLN
Gv cho hs đọc đầu bài 142
Hs làm bài tập theo nhóm
Gv xuống lớp, theo dõi cách làm của
các nhóm hoặc giúp đỡ các em học
yếu
Gv cho học sinh đại diện, báo cáo
kết quả mỗi nhóm 1 câu, gv ghi kết
quả mỗi nhóm
Gọi hs cho biết cách tìm ƯC thông
qua việc tìm ƯCLN

HS trả lời
Gv chốt lại
Việc tìm tập hợp ưc của các số thông
qua tìm ƯCLN rồi tìm các ước của
nó có 1 ý nghĩa rất quan trọng trong
khoa học
Chúng ta đã chuyển đổi từ việc tìm
Ta nói 18, 30, 77 là hợp số nhưng các
số 18, 30, 77 là các số nguyên tố
cùng nhau vì ƯCLN (18, 30, 77) = 1
Chú ý
- Hai số nguyên tố thì bao giờ cũng
là hai số nguyên tố cùng nhau
- Hai số nguyên tố cùng nhau là hai
số có ƯCLN = 1 chúng có thể là
hai số nguyên tố cùng nhau cũng
có thể là hai hợp số, cũng có thể 1
là số nguyên tố, còn một là hợp số
Bài 142 ( SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của
a. 16 và 24
b. 180 và 234
c. 60, 90, 135
Bài làm:
a. 16 = 2
4
24 = 2
3
×
3

ƯCLN( 16, 24) = 2
3
= 8
ƯC (16, 24) = { 1, 2, 4, 8}
b. 180 = 2
2

×
3
2
×
5
c. 234 = 2
×
3
2

×
13
ƯCLN (180, 234) = 2
×
3
2
= 18
ƯC (180, 234) = Ư(18) = {1, 2,
3, 6, 9, 18}
Đào Thị Hoài
7
Giáo án toán 6
tập hợp ước của các số lớn bằng việc

làm chỉ tìm tập hợp ước của một số
nhỏ hơn
Bài tập 143
420

a và 700

a thì ta nói a như
thế nào
Hs: a

ƯC (420, 700)
Mà a lớn nhất => a = ƯCLN (420,
700)
Từ đó hãy làm bài tập
Bài 145 (sgk/ trang 56)
Gv đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bài
tập 145 và hình vẽ sau
Hs làm bài tập theo nhóm
Gv gợi ý cho hs
1. Muốn cắt hình chữ nhật đã cho
thành các hình vuông bằng nhau mà
không thừa mảnh nào thì só đo cạnh
hình vuông theo cm phải thỏa mãn
điều kiện nào?
Hs : Số đo cạnh hình vuông phải là
ƯC của số đo các cạnh của hình chữ
nhật
2. Số đo cạnh hình vuông lớn nhất
phải thỏa mãn điều kiện nào?

HS: Là ƯCLN của số đo 2 cạnh của
hình chữ nhật
Bài 145. T56
- Số đo cạnh hình vuông phải là ƯC
của số đo các cạnh của hình chữ
nhật
- Số đo cạnh hình vuônh lớn nhất là
ƯCLN của số đo 2 cạnh của hình
chữ nhật
- Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
vuông là ƯCLNcủa 75 và 105
ƯCLN ( 75, 105)
75 = 3
×
5
2
105 = 3
×
5
×
7
ƯCLN (75, 105) = 3
×
5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
vuông là 15 cm
Đào Thị Hoài
8
Giáo án toán 6
Gv hỏi học sinh về cách làm sau đó

gọi hs đứng tại chỗ trả lời, gv ghi
bảng
Gv chốt lại vấn đề bằng trình bày lại
lời giải
1. Phân tích (đề bài toán )
- Để cắt hình chữ nhật có kích thước
75 cm, 105 cm thành các hình vuông
bằng nhau có số đo cạnh là số tự
nhiên với đơn vị cũng là cm mà
không còn thừa mảnh nào thì số đo
cạnh hình vuông phải là ước chung
của 75 và 105
- Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của
cạnh hình vuông phải là ước chung
lớn nhất của 75 và 105
2. Thực hiện phép tính
75 = 3
×
5
2

105 = 3
×
5
×
7
ƯCLN( 75, 105) = 3
×
5 = 15
Trả lời

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông
là 15 cm
 Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học ở
nhà
- Xem lại lời giải các bài tập đã cho
- Làm tiếp các bài tập 144, 147
- Làm thêm bài tập
1. Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng
bằng 84 và ước chung lớn nhất của
chúng bằng 6
2. Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng
bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Tuần 12
Đào Thị Hoài
9
Giáo án toán 6
Tiết34: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Hs được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN,tìm các ƯC thông qua tìm
ƯCLN
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN
- Vận dụng trong việc giải các bài toán đố
II. Chuẩn bị
- Gv: máy chiếu và bảng phụ
- Hs: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình lên lớp
Đào Thị Hoài
10
Giáo án toán 6
Đào Thị Hoài

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs1:
- Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách
phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng
480 a và 600 a
- HS2:
- Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm
ƯCLN
- Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126, 210,
90)
GV yêu cầu: Nửa lớp làm bài của hs1
trước , bài tập của hs 2 sau
Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS2
trước, bài tập của HS1 sau
GV nhận xét bài làm của 2 học sinh và
cho điểm
Đặt vấn đề: Ở 2 tiết lý thuyết trước các
em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông
qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập
tổng hợp thông qua luyện tập 2
 Hoạt động 2: Chữa bài tập
Bài 139/ T56
c. Tìm ƯCLN (60, 180)
d. ƯCLN (15, 19)
Bài 141/ 56
Hs đứng tại chỗ
II. Luyện tập
1. Bài 146 (SGK) Tìm số tự nhiên x

biết rằng
112

x ; 140

x và 10 < x <20 ?
Em nào có thể nêu cách làm bài tập này?
Cách làm gồm có mấy bước?
Hs trả lời
Gv nói: Vì sao 112

x và 140


x
 x

ƯC(112, 140)
So sánh với điều kiện 10 < x < 20
để tìm x
Bài 147 ( SGK)
Gọi số bút trong mỗi hộp là a mà số
bút trong các hộp đều bằng nhau thì
a quan hệ như thế nào với 28 và 36
Hs: a

ƯC (28, 36) và a > 2
Bài 148 ( SGK)
Tiết 34: Luyện tập 2
I. Chữa bài tập

c. 60 và 180
d. 13 và 19
Bài 141
8 và 9 là hợp số nhưng lại là 2 số nguyên
tố cùng nhau vì ƯCLN (8, 9) = 1
II. Luyện tập
1. Bài 146/ T57
112

x
104

x =>x

ƯC (112, 140)
Để tìm ƯCLN (112, 140) ta đi tìm
ƯCLN (112, 140)
112 = 24
×
7
140 = 22
×
5
×
7
ƯCLN(112, 140) =22
×
7 = 28
ƯC (112, 140) = Ư (28) = {1, 2, 4,
7, 14, 28}

Đối chiếu với điều kiện 10 < x < 20
=> x = 14
2. Bài 147 ( SGK)
Gọi số bút trong mỗi hộp là a (a


N*)
11
Giáo án toán 6
TIÊT 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của nhiều số
- Hs biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số nguyên tố
- Hs biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai hay nhiều quy
tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường
hợp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu
- Hs: Giấy trong, bút dạ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Thế nào là bội chung của hai hay
nhiều số? x

(a, b) khi nào ?
Hs2: Tìm bội chung ( 4, 6)
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Gv đặt vấn đề

Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm
được, em nào hãy chỉ ra một số nhỏ

0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc
chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong)
 Hoạt động 2 (12’)
Tập hợp bội chung (4, 6)? Số đó gọi là
BCNN của 4 và 6
Vậy BCNN của các số là gì?
Đó là nội dung chủ yếu của bài học
hôm nay
Gv viết lại phần bài tập mà hs vừa làm
vào phần bảng dạy bài mới
B (4) = {0, 4, 8, 12, 16…}
B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, …}
Vậy BC (4, 6) = {0, 12, 24, 36, …}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các
bội chung của 4 và 6 là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4
và 6
Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung nhỏ nhất
a. Ví dụ: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, …}
B(6) = {0, 6, 12, 18, 24,…}
Vậy BC (4, 6) = {0, 12, 24, 36. …}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các
bội chung của 4 và 6 là 12
Ta nói 12 là bội chung nhỏ

nhất(BCNN) của 4 và 6
Kí hiệu BCNN (4, 6) = 12
Đào Thị Hoài
12
Giáo án toán 6
Kí hiệu BCNN(4, 6) = 12
Gv chốt lại vấn đề
- Số 0 thì bao giờ cũng là bội chung
nhỏ nhất trong tập hợp các số tự
nhiên
- Ở đây ta chỉ quan tâm đến giá trị
nhỏ nhất khác 0 là bội chung của
các số đã cho
GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của 2 hay
nhiều số là số như thế nào?
Hs đọc phần đóng khung/ T57
? Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và
BCNN
Hs trả lời
GV chốt lại: Trong tập hợp các bội
chung của các số thì các bội chung còn
lại đều là bội của BCNN. Nói cách
khác BCNN của các số là ước của các
bội chung còn lại
Gv nói: Để tìm BCNN của hai hay
nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung
của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất

0
chính là BCNN

Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không
cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có
gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang
phần 2
 Hoạt động 3:
VD2: Tìm BCNN (8, 18, 30)
- Trước hết phân tích các số 8, 18,
30 ra TSNT
? Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN
của ba số phải chứa thừa số nguyên tố
nào?
HS: BCNN (8, 18, 30) phải chứa các số
2, 3, 5
Gv hỏi: Vì sao khi lập tích các TSNT, ta
chọn cả thừa số chung và riêng
Gv gợi ý: Nếu trong tích không có thừa
số 5 thì tích đó có chia hết cho 30
không?
Hs: không ạ
 Định nghĩa / SGk. T57
 BCNN của các số là ước của các
bội chung còn lại
Chú ý
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
Do đó, với mọi số tự nhiên a, b, c khác
0, ta có
BCNN (a, 1) = a
BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b)
BCNN (a, b, c, 1) = BCNN (a, b, c)
VD: BCNN (8, 1) = 8

BCNN (4, 6, 1) = BCNN(4, 6)
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố
b. VD2: Tìm BCNN (8, 18, 30)
- Phân tích 3 số ra thừa số nguyên tố
8 = 2
3
18 = 2
×
3
2
30 = 2
×
3
×
5
-Chọn ra các thừa số chung và riêng là 2,
3, 5
- Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ
lớn nhất
BCNN (8, 18, 30) = 2
3

×
3
2

×
5 = 360
Đào Thị Hoài

13
Giáo án toán 6
Gv hỏi: Và tại sao ta lấy với số mũ lớn
nhất của mỗi TSNT?
Gv gợi ý: Nếu trong tích có thừa số 2
nhưng số mũ nhỏ hơn 3 thì tích đó có
chia hết cho 8 không?
Hs: không ạ
Gv chốt lại: Tích thành lập phải có đầy
đủ các TSNT chung và riêng, và mỗi
thừa số phải có số mũ lớn nhất thì mới
chia hết cho tất cả các số đã cho
Chúng ta có quy tắc SGK
Gọi hs đọc quy tắc
 Hoạt động 4: Củng cố
? Em nào có nhận xét gì về kết quả ở
câu b và câu c?
Gv chốt lại vấn đề
Chú ý
a.
- Nếu các số đã cho đôi một nguyên tố
cùng nhau thì BCNN của chúng là tích
của các số đó
Ví dụ
c. Trong các số đã cho nếu số lớn nhất
là bội của tất cả số còn lại thì BCNN
của các số đã cho chính là số lớn nhất
ấy
Gv lưu ý :
- Khi tìm BCNN của các số đã cho,

các em phải tìm hiều xem: Các số đó
có nguyên tố cùng nhau từng đôi một
hay không?
- Trong các số đó, số lớn nhất có chia
hết cho số còn lại hay không?
- Khi cẳ hai trường hợp này đều
không thỏa mãn, ta mới áp dụng
nguyên tắc chung để tìm BCNN của
+ Quy tắc / SGK . t58
? Tìm
a. BCNN (8, 12)
b. BCNN (5, 7, 8)
c. BCNN (12, 16, 48)
BL
a. 8 = 2
3
12 = 2
2

×
3
BCNN (8, 12) = 2
3

×
3 = 24
b. 5 = 5
7 = 7
8 = 2
3

BCNN (5, 7, 8) = 5
×
7
×
2
3
= 5
×
7
×

8 = 280
c. 12 = 2
2

×
3
16 = 2
4
48 = 2
4
×

3
BCNN (12, 16, 48) = 2
4

×
3 = 48
Chú ý

a. Nếu các số đã cho đôi một nguyên
tố cùng nhau thì BCNN của chúng
là tích của các số đó
Ví dụ
ƯCLN (5, 7) = 1
ƯCLN (7, 8) = 1
ƯCLN (5, 8) = 1
 BCNN (5, 7, 8) = 5
×
7
×
8 =
280
Đào Thị Hoài
14
Giáo án toán 6
chúng
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm
BCNN (học sinh tự đọc xem như bài tập
về nhà)
* Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- So sánh cách tìm BCNN và ƯCLN (Có
gì giống nhau, có gì khác nhau?)
- Đọc kỹ các phần chú ý rồi xem phần
cách tìm bội chung thông qua tìm
BCNN
- Làm các bài tập 149, 150, 151/ SGK
Bài 188/ SBT, 211/ T27 (SBT) bài 224/
T29?(SBT)
b. Trong các số đã cho, nếu số lớn

nhất là bội của tất cả các số còn
lại thì BCNN của các số đã cho
chính là số lớn nhất ấy
VD:
48

12
48

16
 BCNN (12, 16, 48) = 48
Hay a

b
a

c
BCNN ( a, b, c) = a
3. Cách tìm bội chung thông qua BCNN
TIẾT 36 : LUYỆN TẬP I
Đào Thị Hoài
15
Giáo án toán 6
I. Mục tiêu
- Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN
- Hs biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv: Máy chiếu, bảng phụ
- Hs: bút dạ, giấy trong

III. Tiến trình dạy học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Hs1:
- Thế nào là BCNN của hai hay
nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý
- Tìm BCNN (10, 12, 15) = 60
HS2:
- Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1?
- Tìm BCNN ( 8, 9, 11) = 792
BCNN (25, 50) = 50
Gv nhận xét và cho điểm
Gọi hs làm bài 149
Gọi hs trả lời nhanh bài 149
 Hoạt động 2
Bài 152
Ai có thể nêu lên cách làm bài này
Hs trả lời
? Để làm bài toán này phải tiến hành
mấy bước
Hs trả lời
Bài 154
Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8
vừa đủ hàng thì ta có điều gì
Hs : x

2, x

3, x


4, x

8
- Số hs trong khoảng từ 35 – 60 thì
Tiết 36: Luyện tập
I. Chữa bài tập
Bài 150
Bài 149
Bài 151
II. Luyện tập
Bài 152
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất, a

0 biết
a

15 và a

18
BL
a

15 và a

18
=> a

BC (15, 18)
Vì a


0 và a nhỏ nhất
 a = BCNN (15, 18)
15 = 3
×
5
18 = 2
×
3
2
a = BCNN (15, 18) = 2
×
3
2

×
5 = 90
=> a = 90
Bài 153
Trước hết tìm BCNN (30, 45)
30 = 2
×
3
×
5
45 = 3
2

×
5
Đào Thị Hoài

16
Giáo án toán 6
điều kiện của x như thế nào?
GV chốt lại
- Gv nêu lại các bước giải như trên
1. Lập luận
2. trình bày thuật toán
3. trả lời
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập
- Làm bài tập 155, 156, 157, 158
- Bài 189, 190, 191, 192, 193, 194,
195, 196, 197, 212, 215, 216/ SBT
- Đọc phần : Có thể em chưa biết
BCNN (30, 45) = 2
×
3
2


5 = 90
BC (30, 45) = B(90) = {0, 90, 180, 270,
540}
Vậy: Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30
và 45 là : 0, 90, 180, 270, 450
Bài 154
Gọi x là số học sinh của lớp 6c (x

N
*

)
Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8
vừa đủ hàng
 x

2, x

3, x

4, x

8
 x

BC(2, 3, 4, 8)
Số học sinh trong khoảng từ 35-> 60 =>
35 < x < 60
Các bội chung (2, 3, 4, 8) là 0, 24, 48, 72
Vì 35 < x < 60 => x = 48
Số hs lớp 6c là 48 hs
Các bước giải bài toán
1. Lập luận
2. trình bày thuật toán
3. Trả lời
TUẦN 13
TIẾT 37: LUYỆN TẬP II
Đào Thị Hoài
17
Giáo án toán 6
I. Mục tiêu

- Hs được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua
BCNN
- Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường
hợp cụ thể
- Hs biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị
GV: máy chiếu
Hs: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung giảng dạy
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
HS1: Chữa bài tập212 (SBT)
Hs2: Chữa bài tập 216 (SBT)
HS3: So sánh quy tắc tìm BCNN và
ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn
1(đứng tại chỗ)
Gv nhận xét cho điểm
 Hoạt động 2: Tổ chức luyện
tập(28’)
Bài 156: Tìm số tự nhiên x biết x

12,
x

28, và 150 < x < 300
Gv để làm được bài này ta thấy x, 12,
21, 28 có quan hệ với nhau như thế nào
Gv hướng dẫn hs tóm tắt bài toán
? Quan hệ giữa hai số s với 10, 12, như
thế nào

Bài 158: So sánh nội dung bài này khác
so với bài 157 ở chỗ nào
Bài 195/ sbt
? Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì
số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5
Hs: a – 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5
Tiết 37: Luyện tập 2
I. Chữa bài tập
1. Bài 212/ SBT
2. Bài 216/ SBT
II. Luyện tập
1. Bài 156/ SGK . Tìm số tự nhiên x
biết rằng x

12, x

21,x

28
và 150 < x < 300
BL
x

12, x

21, x

28
=> x


BC (12, 21, 28)
12 = 2
2
×

3
21 = 3
×
7
28 = 2
2
×
7
BCNN (12, 21, 28) = 2
2
×

3
×
7 = 84
 BC (12, 21, 28) = B (84) = {0, 84,
168, 252, 336, …}
 X

{0, 84, 168, 252, 336}
Vì 150 < x < 300
 x

{168, 252}
vậy x = 168 hoặc x = 252

2. Bài 157 / SGK
Đào Thị Hoài
18
Giáo án toán 6
Hs hoạt động nhóm
Gv ?: Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng
3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một em.
Nếu thiếu 1 em thì sao?
Đó là bài 196
An: 10 ngày trực nhật 1 lần
Bách 12 ngày trực nhật 1 lần
Lần đầu, hai bạn cùng trực nhật vào 1
ngày
Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày hai bạn
lại cùng trực nhật
Sau a ngày hai bạn cùng trực nhật
a là BCNN (10, 12)
10 = 2
×
5
12 = 2
2

×
3
=> a = BCNN (20, 12) = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn
lại cùng trực nhật
Bài 158 ( SGK)
Số cây mỗi đội phải trồng là bội

chung của 8 và 9, số cây đó trong
khoảng từ 100 – 200
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Ta có : a

BC (8, 9) và 100

a


200
Vì 8, 9 là nguyên tố cùng nhau
 BCNN (8, 9) = 8
×
9 = 72
Mà 100

a

200
 a = 144
4. Bài 195 (SBT)
Gọi số đội viên liên đội là a
100

a

200
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5
đều thừa một người. Nên ta có

a – 1

2
a – 1

3
a – 1

4
a – 1

5
=> a -1

BC (2, 3, 4, 5)
=> BCNN (2, 3, 4, 5) = 3
×
4
×
5 = 60
Vì 100

a

200 => 99

a -1


199

a – 1 = 120 => a = 121
Vậy số đội viên liên đội là 121 người
 Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (5’)
Đào Thị Hoài
19
Giáo án toán 6
Lịch can chi
- Gv giới thiệu cho học sinh tên gọi năm âm lịch bằng cách ghép 10 can
với 12 chi
- Đầu tiên giáp được ghép với Tí -> Giáp Tí
- Cứ 10 năm Giáp lại được lặp lại
Vậy sau bao nhiêu năm Giáp Tí được lặp lại
Hs: Sau 60 năm (là BCNN(20, 12))
Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương
- Hs trả lời 10 câu hỏi ôn tập SGK T61
- Làm bài tập 159, 160, 161 (SGK) và 196, 197/ SBT
TIẾT 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
Đào Thị Hoài
20
Giáo án toán 6
- Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và
nâng lên lũy thừa
- Hs vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính.
Tìm số chưa biết
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
II. Chuẩn bị
- GV : Máy chiếu, bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy

thừa
- Hs làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1- 4
- Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết , ôn
tập chương 1
Câu hỏi 1 (SGK T61)
Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi C1 làm
ra giấy nháp
Sau đó gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
dạng tổng quát tính chất giao hoán,
kết hợp của phép cộng
Gọi hs khác cho biết dạng tổng quát
tính chất giao hoán, kết hợp của
phép nhân
Hs : ab = ba
(ab)c = a (bc)
? dạng tổng quát của tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép
cộng: Hs trả lời
? Phép cộng còn tính chất
a + 0 = 0 + a = a
phép nhân có tính chất a
×
1 = 1
×

a = a
Giáo viên vận dụng các tính chất

của phép nhân, phép cộng
Thực hiện nhanh các phép tính
a. 42 + 155 + 58
b. 4

235
×
25 =
c. 88
×
15 + 85
×
45 +85

40
Hs lên bảng làm
I. Ôn tập lý thuyết
Câu hỏi 1 (SGK. T61)
- Dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết
hợp của phép cộng
a + b = b +a
(a + b) +c = a + (b + c)
- Tính chất giao hoán của phép nhân
a
×
b = b
×
a
- Tính chất kết hợp của phép nhân
(a

×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)
- Tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
a
×
(b + c + d) = a
×
b + a
×
c + a
×
d
phép cộng còn có tính chất
a + 0 = 0 + a = a
- Phép nhân còn có tính chất
a
×
1 = 1
×
a = a
Bài tập áp dụng
Thực hiện nhanh các phép tính
a. 42 + 155 + 58 = 42 + 58 + 155

= 100 + 155 = 255
b. 4
×
235
×
25 = (4
×
25)
×
235
= 100
×
235 = 23500
c. 85
×
15 + 85
×
45 + 85
×
40 =
85
×
(15 +45 + 40) = 85
×
100 =
8500
Điền vào chỗ trống
Đào Thị Hoài
21
Giáo án toán 6

Gv chốt: Khi thực hiện các phép tính, ta
phải luôn luôn lưu ý sử dụng các tính
chất của phép cộng, phép nhân một
cách hợp lý và nhanh nhất
Gv: Cả lớp nghiên cứu câu hỏi 2
Gv: Để trả lời câu hỏi 2, em hãy điền
vào dấu … để được định nghĩa lũy thừa
bậc n của a
Hs trả lời: 1. tích
3. Thừa số bằng nhau
3 .a
a
n
= a
×
a
×

×
a (n

0)
n thừa số
a gọi là cơ số
n gọi là số mũ
Câu 3: Cả lớp nghiên cứu và trả lời câu
hỏi ra giấy nháp. Gọi hs lên bảng làm
Các hs còn lại ghi vào vở kết quả làm
bài của mình
Gv nhấn mạng về cơ số và số mũ trong

mỗi công thức
Gv: Để trả lời câu hỏi C4
- Điều kiện để a chia hết cho b
- Hs : a

b khi a = b
×
k (k

N,
b

0)
- Sau đó gọi hs trả lời câu hỏi C4
 Hoạt động 2 : Bài tập (28’)
Gv in phiếu học tập để hs lần lượt lên
điền kết quả vào ô trống
Để học sinh lên bảng làm sau đó gọi
hs lên bảng làm
Gv thu phiếu học tập của hs
Bài 160 (SGK)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự
thực hiện phép tính
- hs : Trong thực hiện phép tính, ta
thực hiện phép nhân, chia
trước,cộng trừ sau
- Cả lớp làm bài tập 160 sau đó gọi
2 hs lên bảng
- Hs 1: Làm câu a, c
- Lũy thừa bậc n của a là tích của n

thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
- a
n
= a
×
a
×

×
a (n

0)
n thừa số
a gọi là cơ số
n gọi là số mũ
Câu 3: a
m
x a
n
= a
m+n
a
m
: a
n
= a
m-n
Quy ước: a
1
= 1

a
0
= 1
Câu 4:
ba
khi a = b k (
)0,
≠∈
bNk
Bài 159(SGK)
a. n – n = 0
b. n : n = 1
c. n + 0 = n
d. n – 0 = n
e. n x 0 = 0
f. n x 1 = n
g. n : 1 = n
Đào Thị Hoài
22
Giáo án toán 6
- Hs 2: Làm câu b, d
- Gv củng cố: qua bài tập này khắc
sâu các kiến thức
+ Thứ tự thực hiện các phép tính
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và
chia hai lũy thừa cùng cơ số
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng
tính chất phân phối của phép nhân
và phép cộng
Bài 161 (SGK)

Cả lớp làm ra giấy nháp
Gọi 2 hs lên bảng
Cả lớp cùng nghiên cứu làm bài 162
Gv yêu cầu hs đặt phép tính
Hs lên bảng làm
Bài 163: Điền vào chỗ trống sao cho
thích hợp
Hs : 18….33….22…25
Trong 1h chiều cao ngọn giờ là (33 -
25) : 4 = 2 (cm)
Bài 164
Cả lớp cùng thảo luận làm bài 164
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lý thuyết từ câu 5- 10
- Bài tập 165, 166, 167, 168, 169
- Bài 203, 204, 208, 210 (SBT)
- Đọc có thể em chưa biết
Bài 160: (SGK)
a. 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197
b. 5
6
: 5
3
+ 2
3
x2
2
= 5
3
+ 2

5
= 125 + 32
= 157
c. 15 x 2
3
+ 4 x 3
2
– 5 x 7 = 15 x 8 + 4
x 9 – 5 x 7 = 120+36 - 35=121
d. 164 x 53 + 47 x 164 = 164 x
(53+47) = 164 x 100
Bài 161(SGK)
a. 219-7(X+1)=100
7(X+1)=219-100=119
X+1=119:7=17
X=17-1
X=16
b. (3X-6)x3=3
4
3X-6=3
4
:3=3
3
=27
3X=27+6=33
X=33:3
X=11
Đào Thị Hoài
23
Giáo án toán 6

Bài 162(SGK)
(3X-8):4=7
3X-8 =7x4=28
3X =28+8=36
X=36:3=12
a. Bài 163(SGK)
Bài 164(SGK)
b. (1000+1):11=1001:119x11=7x13
c. 142+52+22=225=32x52
d. 29 x 31 + 144122=900=22x32x52
e. 333:3+225:152=112=24x7
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Đào Thị Hoài
24
Giáo án toán 6
-Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng,
các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước
chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Máy chiếu, hai bảng phụ. Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và
ƯCLN
- Học sinh: Bút dạ, giấy trong
III. Tiến trình bài dạy
 Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15’)
Câu 5 : Tính chất chia hết của một tổng
-Học sinh phát biểu và nêu dạng tổng
quát hai tính chất chia hết của một tổng

-Giáo viên: Dùng bảng 2 để ôn tập về
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5,
cho 9 (câu 6)
-Gọi học sinh đứng tại chỗ làm câu 7
ở dưới lớp so sánh số nguyên tố và hợp
tố khác và giống nhau ở điểm nào.
-Số 0,1 không phải là số nguyên tố và
hợp số.
Gọi 3 học sinh lên bảng làm câu 8,9,10.
?So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN.
 Hoạt động 2: bài tập (20’)
Bài 165 (SGK)
Giáo viên phát phiếu học tập cho học
sinh
-Kiểm tra một vài em trên máy chiếu
Điền kí hiệu vào ô trống
a. 747 p
235 P
97 p
b. A = 835 x 123 +
318 p
c. B = 5 x 7 x 11 + 13
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng
mb
ma


}
mba )(
+⇒

a không chia hết cho m

mb 

}
)( ba
+⇒
không
chia hết cho m
(
)0,,,
≠∈
mNmba
Học sinh trả lời
-So sánh số nguyên tố và hợp số
Giống nhau: số nguyên tố và hợp số đều
là số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau:
+Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính

+Hợp số có từ 3 ước số trở lên, kể cả 1
và chính nó.
Học sinh theo dõi bảng 3 để so sánh 2
qui tắc
Bài 165(SGK)
Đào Thị Hoài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×