KIỂM TRA 1 TIẾT
Tên : ............................................................ Lớp: ....................
Mã đề : 123
Đánh dấu (x) vào ô có câu trả lời đúng nhất:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
30
a
b
c
d
1. Bộ nhiễm sắc (2n + 2) thuộc dạng thể tứ nhiễm có đặc điểm:
Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của cùng một cặp NST tương đồng và cùng nguồn.
Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc do hiện tượng du nhập nhiễm sắc thể.
Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của cùng một cặp NST tương đồng.
Bộ NST 2n tăng thêm 2 chiếc của hai cặp NST khác nhau.
2. Điều nào dưới đây giải thích không đúng cho việc tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ?
Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu
Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo
Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi cromatit của cặp tương đồng
Các gen có xu hướng không liên kết với nhau
3. Alen là:
Một trạng thái của một lôcut Một trạng thái của một gen.
Hai trạng thái của một lôcut. Hai trạng thái của hai lôcut.
4. Trong cặp NST giới tính XY, gen quy định tính trạng thường nằm trên NST X :
Di truyền chéo Di truyền theo dòng mẹ
Di truyền như trên NST thường Di truyền thẳng
5. Sự thu gọn cấu trúc không gian của các nhiễm sắc thể:
Sự tổ hợp của các NST trong phân bào
Giúp cho sự phân li của các NST được dễ dàng
Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp của NST trong phân bào
Giúp tế bào chứa được nhiều NST
6. Gen trong tế bào chất không tồn tại từng cặp alen vì:
AND có dạng vòng
NST không đứng thành từng cặp tương đồng
Các gen thay đổi vị trí liên tục vì dòng chất nguyên sinh chuyển động.
AND dạng mạch thẳng nhưng có 1 sợi mạch đơn
7. ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo toàn nghĩa là:
ADN con có một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
Mỗi mạch của ADN con có 1/2 là nguyên liệu cũ, 1/2 là nguyên liệu mới.
Trong 2 ADN con có 1 ADN cũ và 1 ADN mới được tổng hợp.
Cả 2 ADN đều mới hoàn toàn.
8. Theo Menden bản chất của qui luật phân li độc lập là:
Sự phân li KH theo tỉ lệ 9:3:3:1
Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
Sự phân li độc lập của các tính trạng
9. Cơ chế hình thành đột biến thể dị bội dạng (2n + 1) và (2n-1) do quá trình thụ tinh:
Các giao tử không bình thường dạng (n + 1) và (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1) và n.
Các giao tử không bình thường dạng (n + 1) và (n - 1) kết hợp với giao tử bình thường n.
Các giao tử không bình thường dạng (n + 1) và (n - 1) kết hợp với giao tử (n - 1) và n.
Mã đề 123 – Trang 1 /3
Các giao tử không bình thường dạng (n + 1) và (n - 1) kết hợp với nhau.
10. Một loài có bộ NST 2n = 78. Có bao nhiêu nhóm gen liên kết trong loài này
14 20 78 39
11. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN từ đầu 3’ đến đầu 5’.
Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các bộ ba mã
sao trên m-ARN.
Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi m-ARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia
giải mã gọi là chuỗi pôliribôxôm.
Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao của m-ARN và bộ ba đối mà của t-ARN theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin
tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit.
12. Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 có sự phân li theo tỉ lệ:
1 trội : 2 lặn 3 trội : 1 lặn 1 trội : 1 lặn 2 trội : 1 lặn
13. Sự giống nhau giữa hai quá trình tái bản và phiên mã là:
Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
14. Axit amin mở đầu của chuỗi pôlipeptit ở vi khuẩn là:
Mêthionin. Formyl methionin. Valin. Alanin.
15. Liên kết hiđrô của gen đột biến so với gen bình thường thay đổi 3 liên kết là dạng:
Đảo cặp A – T thành cặp G – X Thay cặp A – T thành cặp G – X.
Mất hoặc thêm một cặp A – T Mất hoặc thêm một cặp G – X.
16. Phát biểu nào dưới đây về gen là không đúng:
Gen là đơn vị cấu trúc của ADN.
Gen là đơn vị chức năng cơ sở của bộ máy di truyền, chiếm một lôcut nhất định trên nhiễm sắc
thể.
Gen không phải là khuôn mẫu trực tiếp để tổng hợp nên phân tử prôtêin.
Gen là một đoạn ADN chứa đựng thông tin cấu trúc của một phân tử prôtêin nào đó.
17. Hội chứng Tơcnơ là hội chứng cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính:
XXX. XO. OX. OY.
18. Gen đa hiệu là hiện tượng:
Nhiều gen tác động lên sự biểu hiện của 1 tính trạng
Một gen tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng
Một gen có sự tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Nhiều gen tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng
19. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng thu được F
1
. Cho F1tiếp tục giao phối với nhau
được F
2
có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng , trong đó cá vảy trắng toàn con cái . Kiểu gen của P như
thế nào ?
AA (cái) x aa ( đực) X
a
Y( đực) x X
A
X
A
(cái)
aa ( cái) x AA( đực) X
a
Y (cái) x X
A
X
A
( đực)
20. Dạng đột biến nào dưới đây không phải là đột biến gen:
Thêm một cặp nuclêôtit.
Trao đổi gen giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng.
Thay một cặp nuclêôtit.
Mất một cặp nuclêôtit thay một cặp nuclêôtit.
21. Tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, liên kết gen hoàn
toàn, sắp xếp như sau
ab
AB
. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
AB, Ab, aB, ab AA, BB, aa, bb AB và ab AB, Ab, aB, ab
22. Giả sử 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit G và X. Trên mạch mã gốc của gen đó có thể có tối đa.
2 loại mã bộ ba. 8 loại mã bộ ba. 16 loại mã bộ ba. 64 loại mã bộ ba.
Mã đề 123 – Trang 2 /3
23. Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% là vì:
Các gen trên NST thường phân li độc lập hoặc di truyền liên kết hoàn toàn
Các gen trên NST có xu hướng phân li độc lập hoặc liên kết hoàn toàn, nếu có hoán vị thì chỉ
xảy ra ở 2 trong 4 cromatic khác nguồn của cặp NST tương đồng
Chỉ có gen ở gần nhau hoặc xa tâm động mới xảy ra hoán vị.
Các gen trên NST luôn có xu hướng liên kết hoàn toàn làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
24. Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN?
1. Loại enzym xúc tác.
2. Kết quả tổng hợp.
3. Nguyên liệu tổng hợp.
4. Động lực tổng hợp.
5. Chiều tổng hợp.
1, 2, 3 và 5. 1, 3, 4 và 5. 1, 2, 3 và 4. 2, 3, 4 và 5.
25. Thành phần hoá học chính của NST gồm:
ADN và prôtêin dạng phi histon. ADN và prôtêin cùng các enzym tái bản.
ADN và prôtêin dạng histon. ADN, ARN và prôtêin dạng histon.
26. Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết:
Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới
Các gen nằm trên các NST khác nhau Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
27. Trường hợp các gen không alen khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ là:
Tương tác bổ sung Tương tác át chế Tương tác cộng gộp Tương tác gen
28. Ký hiệu "bộ NST 2n" nói lên:
NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào x«ma
ADN tồn tại ở dạng kép trong tế bào.
NST có khả năng phân chia khi phát sinh giao tử.
NST có khả năng nhân đôi.
29. Nếu F
1
và F
2
đều phân li kiểu hình tỷ lệ 1:1, kiểu gen của thế hệ xuất phát phải là:
X
a
X
a
x X
A
Y X
A
X
a
x XAY X
A
X
a
x X
a
Y X
A
X
A
x X
a
Y
30. Trình tự các gen trong một operon là:
Gen điều hòa --> gen khởi động --> gen vận hành --> gen cấu trúc.
Gen điều hòa --> gen khởi động --> gen cấu trúc.
Gen vận hành --> gen khởi động --> gen cấu trúc.
Gen khởi động --> gen vận hành --> gen cấu trúc.
Mã đề 123 – Trang 3 /3