Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TÀI LIỆU bồi DƯỠNG học SINH GIỎI SINH học 12(bản sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.34 KB, 25 trang )

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH
HỌC 10
2. Trả lời các câu sau
• Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ
chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều
chỉnh và ổn định cao nhất?
• Cơ thể người gồm những cấp độ tổ chức nào?
• Hãy liệt kê các bậc chính trong bậc thang phân loại từ
thấp đến cao.
3. Chu trình sống của dương xỉ được mô tả trong sơ đồ

Hãy chọn những quá trình hoặc các giai đoạn phù
hợp với các mục sau:
• Những quá trình hoặc các giai đoạn tạo sự đa dạng di
truyền.
• Những quá trình hoặc các giai đoạn giảm phân
• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào
đơn bội.
• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào
lưỡng bội.
HƯỚNG DẪN
• Những quá trình hoặc các giai đoạn tạo sự đa dạng di
truyền: Chỉ 1, 4.


• Những quá trình hoặc các giai đoạn giảm phân: Chỉ
1.
• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào
đơn bội: Chỉ II, III, IV.
• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào
lưỡng bội: Chỉ I, V.


4. Chọn trả lời 1 câu trong các câu sau
• Mô tả các đặc điểm chung của thế giới sống.
• Cách thức phân loại thế giới sống. Cho ví dụ minh
họa.
• Đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật. Tại sao nói
sinh vật đa dạng trong thống nhất.
5. Trả lời các câu sau
• Mô tả cấp độ tổ chức tế bào (vẽ hình, sơ đồ,...)
• Trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở cấp tế bào (bào
quan, cơ chế, hiệu quả,...).
• Sinh trưởng và phát triển của tế bào.
• Chu kì tế bào. Phân chia tế bào.
• Tính tự điều chỉnh của tế bào, liên lạc giữa các tế
bào.
6. Bài tập tế bào:
A. Nitơ; B. Ôxy; C. Canxi; D. Kali; E. Natri; F. Phospho.
Nếu xét về hàm lượng chất khô, thì tỉ lệ trung bình của
các nguyên tố nào cao hơn rõ rệt ở các cây hạt kín hay ở
động vật có vú?
Mai: cây hạt kín: N, O2, Ca.
Động vật có vú:
K, Na, P


Liên: cây hạt kín: O2, và K.
Động vật có vú:
N, Ca, Na, P
Huy: Không xác định được, tùy theo loài.
7. Thí nghiệm
• Đốt nóng 2 lát đá hoa cùng kích thước lên cùng nhiệt

độ trong lò. Thả 1 lát vào cốc (1) đựng 100 ml rượu
và 1 lát vào cốc (2) đựng 100 ml nước. Sau một thời
gian xảy ra hiện tượng gì? Giải thích.
• Thí nghiệm đó nhằm chứng minh điều gì?
• Có thể bố trí một thí nghiệm khác tương tự không?
• Trình bày cấu trúc hóa học, tính chất vật lí và ý nghĩa
sinh học của nước.
• Hãy giải thích tại sao nước tự do trong tế bào có tính
chất lý hóa điển hình của H2O còn nước liên kết
trong tế bào không có tính chất lý hóa điển hình ấy?
• Trên bề mặt của quả dưa chuột tươi thường có nhiệt
độ luôn thấp hơn môi trường 1oC - 2oC, khi nắng lên
làm tan sương buổi sớm còn đọng trên lá cây, nhiệt
độ không khí luôn thấp hơn khi chưa có nắng khoảng
1 oC - 20C. Hai hiện tượng này có gì giống và khác
nhau?
• Tại sao lá rau để vào ngăn tủ lạnh khi đưa ra ngoài rất
nhanh bị hỏng. Trong khi đó lá của một số cây sống ở
vùng có băng tuyết lại vẫn xanh ?
8. Thuộc tính sau đây của nước có ích lợi gì cho sinh
vật?
Hấp thụ ánh sáng yếu trong vùng ánh sáng nhìn thấyd


• Khả năng giữ nhiệt ổn định caoc
• Nhiệt giải phóng trong quá trình kết hợp các phân tử
nước caoe
• Nhiệt độ hóa hơi caob
• Tính phân cực của phân tử
Gợi ý: Lợi ích đối với cơ thể sinh vật

• Thực vật có thể dùng năng lượng mặt trời một cách
hiệu quả để quang hợp.
• Động vật và thực vật được bảo vệ chống lại sự đông
lạnh ở nhiệt độ thấp.
• Các màng sinh học được cấu tạo bởi các phân tử lipid
trở nên bền vững theo nguyên lý nhiệt động học.
• Các động vật và thực vật trên cạn có thể tự làm mát
mà chỉ mất ít nước.
• Sự thay đổi nhiệt độ ở động vật và thực vật là tối
thiểu dù cho điều kiện môi trường thay đổi.
• Các lực liên kết khác nhau là rất cần thiết để duy trì
cấu trúc bậc 3 của prôtêin. Hình bên cho thấy một số
kiểu liên kết hóa học. Đó là những kiểu liên kết hóa
học nào?


Hướng dẫn:
Đó là những kiểu liên kết hóa học:


Liên kết hiđrô, Tương tác kị nước, Liên kết đisunphit,
Liên kết ion
9. Lipit
• Bằng hình vẽ, hãy mô tả cấu trúc một vài phân tử
lipit. Mặc dầu rất khác nhau nhưng các loại lipít vẫn
có điểm chung giống nhau. Đó là điểm nào?
• Tại sao thành phần nguyên tố có trong tế bào của các
loài sinh vật về cơ bản lại giống nhau?
• Vẽ và giải thích từng loại liên kết
10. Hidratcacbon

Type
of Example
Made up Biological
cacbonhidrat
from
importance
Monosacharide
+ Pentose
+ Hexose
Disaccharide
Polysaccharide
11. Dựa vào chức năng của tế bào: Hãy điền các dấu +
(có số lượng nhiều) hay dấu – (có số lượng ít) về một số
bào quan của các loại tế bào trong bảng sau:
Loại tế
Lưới nội Lưới nội
Ty thể
Ribôxôm Nhân
bào
chất hạt chất trơn
Tế bào
tuyến giáp
Tế bào kẽ
Tế bào cơ


Tế bào
gan
Tế bào
hồng cầu

Tế bào
tuyến yên
HƯỚNG DẪN
Lưới
Lưới
Loại
tế
nội chất nội chất Ty thể
Ribôxôm
bào
hạt
trơn
Tế
bào
+
+
+
tuyến giáp
Tế bào kẽ +
+
Tế bào cơ +
Tế
bào
+
+
+
+
gan
Tế bào
hồng cầu

Tế bào
tuyến yên
12. Chứng minh rằng kích thước, hình dạng có
quan tới chức năng của tế bào:
a. Tế bào vi khuẩn;
b. Tế bào lông hút ;
c. Tế bào ở mô giậu của lá cây;
d. Tế bào hồng cầu người;
e. Tế bào thần kinh;

Nhân
+
+

liên


f. Trứng các loài chim.
HƯỚNG DẪN
• Tế bào vi khuẩn nhỏ bé tạo điều kiện cho sự trao đổi
chất nên vi khuẩn sinh trưởng và phân chia nhanh.
• Tế bào lông hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi
trong các khe hở của đất, hút nước và muối khoáng
cho cây.
• Tế bào ở mô giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài
làm tăng diện tích trao đổi chất và năng lượng đồng
thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc.
• Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng
8µm) hình đĩa, lõm hai mặt nên diện tích bề mặt lớn,
đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất, thuận lợi

cho việc vận chuyển và trao đổi khí.
• Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân
nhánh tỏa rộng, có thể truyền các xung động thần
kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể động
vật.
• Trứng các loài chim có kích thước rất lớn, hình cầu
hay hình bầu dục và chứa được lượng chất dinh
dưỡng rất lớn cho phôi phát triển.
13. Một HS vẽ 6 hình: 2 TB động vật, 2 tế bào thực vật
và 2 tế bào vi khuẩn với ghi chú như sau:
• Hình A: lục lạp, các riboxom, nhân
• Hình B: vách tế bào, màng sinh chất
• Hình C: ti thể, vách tế bào, màng sinh chất
• Hình D: các vi ống, gonghi


• Hình E: màng sinh chất, các riboxom
• Hình F: nhân, lưới nội chất hạt
Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên
giống như vi khuẩn lam với hình thức sống cộng sinh.
Câu nào trong số các câu sau phù hợp với giả thuyết đó ?
• Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi
giống nhau.
• Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ôxy.
• Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của
chúng.
• Lục lạp có DNA và Ribôxôm riêng của chúng.
• Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào
nhưng không có thể nuôi cấy tách riêng trong phòng
thí nghiệm.

• Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp.
14. Cho ví dụ minh họa các con đường vận chuyển qua
màng như hình dưới đây:

Hướng dẫn
• Con đường vận chuyển các phân tử nhỏ (như O 2;
CO2;) hay các ion nhỏ (như Na+; Cl -; …).
• Vận chuyển các chất nhờ kênh chuyên hoá .


• Vận chuyển glucô qua kênh màng (cần có năng
lượng).
15. Nghiền lá cây trong cối sứ , thêm vài giọt cồn 96 0 ,
để yên trong 15phút , lọc và hút dịch lọc sang 3 ống
nghiệm , dịch lọc có màu xanh nâu trong ánh sáng.
• Ống nghiệm 1: Đem chiếu sáng dịch lọc đó bằng tia
sáng tím thì thấy có màu đỏ.
• Ống nghiệm 2 : Nhỏ vào vài giọt NaOH lắc mạnh thì
thấy có maù xanh
• Ống nghiệm 3 : Nhỏ 1-2 giọt HCl vào dung dịch thì
thấy dung dịch có màu nâu thẫm, cho thêm vào dung
dịch vài giọt Đồng axetat thì thấy dung dịch có màu
xanh
Chất nào có trong dịch lọc ? Hãy viết công thức phân tử
của nó ? Hãy giải thích các hiện tượng trên ?
Hướng dẫn
Trong dịch lọc có diệp lục, carôten, xantôphin.
Công thức phân tử :
• Diệp lục A : C55H72O5N4Mg
Diệp lục B :

C55H74O6N4Mg
• Carôten : C40H56
Xantôphin :
C40H56On
- Ống nghiệm 1: Khi chiếu sáng diệp lục bằng tia sáng
xanh tím , diệp lục hấp thụ ánh sáng và bức xạ lại một
phần năng lượng tạo ra hiện tượng huỳnh quang , nên
trong ánh sáng xanh tím nó có màu đỏ.


- Ống nghiệm 2 : Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dịch lọc,
vì diệp lục là một este của axit Chlorophylic nên đã xảy
ra phản ứng xà phòng hóa:
COOCH3
C32H30ON4Mg
(COOC20H39)
+
NaOH

COONa
C32H30ON4MgCOONa
+ CH3OH + C20H39OH
COOC20H39
-Ống nghiệm 3:
C32H30ON4Mg COOCH3
+ HCl → COOC20H39

C32H30ON4H2COONa
+
MgCl2

COO CH3
C32H30ON4H2 + Cu(CH3COO)2 → C32H30ON4Cu
COOCH3
COOC20H39
+ 2CH3COOH
16. Thí nghiệm: lấy 4 ống nghiệm, cho vào ống 1 và 2
mỗi ống 1 ml dung dịch tinh bột 1%, cho vào ống 3 và 4
mỗi ống 1 ml saccarôzơ 4%. Thêm vào ống 1 và ống 1 ml
nước bọt pha loãng, thêm vào ống 2 và ống 4 mỗi ống 1
ml dịch chiết men bia. Đặt cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm
400C ) trong 15 phút. Sau đó lấy ra cho thêm vào ống 1
và 2 mỗi ống ba giọt thuốc thử lugol, cho thêm vào ống 3
và 4 mỗi ống 1 ml thuốc thử Phêlinh, đun trên đèn cồn
đến khi sôi, quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải
thích.


Ống 1

Ống 2

Ống 3

Ống 4

Cơ chất
Enzim
Thuốc thử
Kết qủa
(màu)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH
HỌC 11
1. Đồng hoá ở TV và ĐV
Tiêu
chí TV (2)
(1)
Nguyên
CO2 , H2O, các chất vô cơ.
liệu
tổng
hợp
Cơ chế
tổng hợp

Chủ yếu tổng hợp các chất
hữu cơ từ CO2 và H2O,
khoáng nhờ NL của ánh
sáng mặt trời, qua quá trình
quang hợp.

ĐV (3)
Sử dụng các chất
hữu cơ sẵn có trong
thức ăn, nước
uống.
Biến đổi các chất
hữu cơ có sẵn trong
thức ăn, thành
những chất hữu cơ
đơn giản, hấp thụ

vào TB, tổng hợp
thành chất sống đặc
trưng của cơ thể và


tích luỹ NL.
Dị dưỡng

Phương
Tự dưỡng
thức dinh
dưỡng
2. Đồng hoá ở TV và ĐV
Tiêu chí (1)
TV (2)
ĐV (3)
Tiêu chí (1)
TV (2)
ĐV (3)
TĐK
qua
khí Đa số TĐK qua cơ
Bộ phận TĐK giữa
khổng ở lá và qua quan hô hấp: Da,
cơ thể và MT.
khoảng gian bào.
mang, phổi.
Con đường vận Khuếch tán qua Chủ yếu nhờ máu
chuyển khí
khoảng gian bào.

và dịch mô.
Cơ chế TĐK
Khuếch tán
Khuếch tán
Điều hoà TĐK
Thể dịch
TK và thể dịch
3. Đồng hoá ở TV và ĐV
Tiêu chí (1)
TV (2)
ĐV (3)
Tiêu chí (1)
TV (2)
ĐV (3)
Trong đất, không Trong thức ăn,
Nguồn nước
khí
nước uống
Cơ quan hấp thụ
Rễ, lá
Cơ quan tiêu hoá
Thụ động, chủ Thụ động, chủ
Cơ chế hấp thụ
động
động

quan
vận
Cơ quan tiêu hoá,
Mạch gỗ

chuyển
tuần hoàn, bài tiết.
4. Vận chuyển các chất trong cơ thể ĐV và TV
Dấu
TV (2)
ĐV (3)
hiệu (1)


-Dòng mạch gỗ: vận
Con
chuyển nhựa nguyên từ rễ
đường
lên thân, lá.
vận
- Dòng mạch rây: vận
chuyển chuyển nhựa luyện từ lá đến
các cơ quan
- Áp suất rễ ; - Thoát hơi
nước
Động
- Lực liên kết giữa các phân
lực vận tử nước và giữa các phân tử
chuyển nước với mạch gỗ.
- Chênh lệch áp suất thẩm
thấu hoặc thế nước.
- Nước, muối khoáng
Thành. - Sản phẩm quang hợp, sản
phần các phẩm tiết (sản phẩm quá
chất vận trình chuyển hoá nội bào)

chuyển
5. Cảm ứng ở TV
Tiêu chí Hướng động
Đặc điểm - Tác nhân kích thích
tác nhân từ một hướng xác
kích
định
thích
Cơ chế
- Sự tái phân bố auxin
dẫn đến thay đổi tốc

Tim
mạch
Tim
máu

ĐM
M.
TM
Tuần hoàn kín
ĐM
Kh.
TM
Tuần hoàn hở

- Hoạt động của tim và
hệ mạch
- Chênh lệch huyết áp
trong hệ mạch

- Lực liên kết.
- Chất dinh dưỡng, khí
O2 , CO2 ,
- Sản phẩm bài tiết,
sản phẩm tiết (sản
phẩm quá trình chuyển
hoá nội bào)

Ứng động
- Tác nhân kích thích
không định hướng (từ mọi
phía)
- Thay đổi tốc độ ST, hoặc
biến đổi sức trương nước,


độ ST ở hai phía đối co rút chất nguyên sinh,
diện nhau của cơ quan biến đổi quá trình sinh lí,
(rể, thân, tua cuốn) sinh hoá theo nhịp điệu
chịu tác nhân kích thời gian.
thích.
- Vận động ST hướng - Sự vận động ST theo
tới tác nhân kích thích nhịp SH hoặc sự biến đổi
Biểu hiện (hướng dương), hoặc sức trương nước dưới tác
tránh xa tác nhân kích nhân kích thích không
thích (hướng âm).
định hướng.
6.Cảm ứng ở TV
Tiêu chí
Biểu hiện

Nguyên nhân gây cảm ứng Các tác nhân bên ngoài và
bên trong
Bộ phận thu nhận kích thích Các Rễ, thân, lá, hoa đảm
nhận.
Phương thức truyền thông Lan truyền điện hoá học,
tin
SH
Bộ phận phân tích, tổng hợp Rễ, thân, lá, hoa đảm nhận.
kích thích
Bộ phận trả lời kích thích
Rễ, thân, lá, hoa (cơ quan
nhận kích thích trực tiếp trả
lời).
Đặc điểm
Thường chậm, khó nhận
thấy
Cơ chế cảm ứng
Chủ yếu thay đổi tốc độ ST;
thay đổi sức trương nước,


co rút chất nguyên sinh,
theo đồng hồ SH.
Ý nghĩa
Thích nghi với sự thay đổi
của MT
7.Các hình thức cảm ứng của ĐV
Nhóm ĐV
Đặc điểm tổ Hình thức cảm
chức TK

ứng
Chưa có tổ chức Co
rút
chất
ĐV NS
TK
nguyên sinh
Phản ứng toàn
thân thiếu chính
Ruột khoang
Hệ TK dạng lưới
xác, tiêu tốn nhiều
NL.
Phản ứng định
khu, đơn giản,
ĐV đối xứng hai TK dạng chuỗi
chính xác hơn ở
bên (giun, sán)
hạch
ĐV có TK dạng
mạng lưới.
HTK dạng hạch Phản ứng tương
Thân mềm, giáp
(hạch não, ngực, đối phức tạp và
xác, sâu bọ
bụng)
chính xác hơn.
ĐV có xương TK dạng ống
Phản xạ. Phản
sống

ứng nhanh và
chính xác.
8. Cảm ứng ở TV và ĐV
Tiêu chí
ĐV
TV
Bộ phận thu nhận Cơ quan chuyên Rể, thân, lá, hoa


kích thích(KT)

trách (cơ quan thụ đảm nhận.
cảm), hoặc TB
chuyên trách (TB
cảm giác).
Phương
thức Lan truyền điện Lan truyền điện
truyền thông tin
SH, hóa học
SH, hóa học.
Bộ phận phân
Rễ, thân, lá, hoa
tích, tổng hợp KT Hệ TK
đảm nhận
Bộ phận trả lời Cơ và tuyến
Rễ, thân, lá, hoa
kích thích
đảm nhận
Đặc điểm
Nhanh, dễ nhận Thường

chậm,
thấy
khó nhận thấy
Biểu hiện hình Chủ yếu bằng sự Chủ yếu thay đổi
thức cảm ứng
thay đổi hành vi: tốc độ ST, thay
Phản xạ
đổi sức trương
nước, co rút chất
nguyên sinh.
Ý nghĩa
Thích nghi với Thích nghi với
những thay đổi những thay đổi
của MT.
của MT.
9. So sánh các kiểu PT ở ĐV
Kiểu PT
Đặc điểm
Đại diện
Không qua Con non mới nở gần giống con ĐV có
biến thái
trưởng thành về hình thái và sinh lí, vú
PT không qua lột xác.
Người
Biến
thái Ấu trùng có hình dạng cấu tạo rất Bướm,
hoàn toàn
khác với con trưởng thành; ấu Tằm,



trùng phải qua nhiều lần lột xác và
nhiều dạng trung gian, biến đổi
thành con trưởng thành.
Biến
thái Ấu trùng có hình dạng cấu tạo sinh
không hoàn lí gần giống con trưởng thành, trải
toàn
qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến
đổi thành con trưởng thành.
10. Sự PT ở TV và ĐV
Tiêu TV
chí
Biểu Là sự phát sinh hình
hiện thái, phân hoá cấu tạo,
của
chức năng sinh lý theo
PT
từng giai đoạn của đời
sống TV.
Các Gồm 3 quá trình liên
giai quan mật thiết với
đoạn nhau: ST, phân hoá
của
TB, phát sinh hình
sự PT thái, tạo nên các mô,
các cơ quan bộ phận
của cơ thể.
* Tự nhiên:
Điều - Bên trong: Di truyền,
hoà

tuổi của cây;
PT
+ Hoocmôn ra hoa;

Muỗi,
Ếch...
Châu
chấu,
Tôm..

ĐV
Là sự biến đổi theo thời gian
về hình thái, sinh lý của các
TB, mô, cơ quan và cơ thể từ
hợp tử thành cơ thể trưởng
thành.
Gồm 3 quá trình liên quan
mật thiết với nhau: ST, phân
hoá TB, phát sinh hình thái,
tạo nên các mô, các cơ quan
bộ phận của cơ thể.
* Tự nhiên:
- Bên trong: Di truyền
+ Hoocmôn ST-PT.
- Bên ngoài: Thức ăn, nhiệt


phitôcrôm.
độ, ánh sáng.
- Bên ngoài: Nhiệt độ * Nhân tạo: Chọn giống, lai

(xuân hoá), ánh sáng giống, công nghệ phôi. Cải
(quang chu kỳ).
thiện MTsống, chất lượng
* Nhân tạo: Kỹ thuật cuộc sống. HM điều hòa STtrồng trọt, canh tác.
PT nhân tạo.
- HM điều hòa ST-PT
nhân tạo
11. Bài tập 1: Theo một nghiên cứu của Kixenbec ở cây
ngô : Số lượng lỗ khí trên 1 cm2 biểu bì dưới là 7684, còn
trên 1 cm2 biểu bì trên là 9300. Tổng diện tích lá trung
bình (cả hai mặt lá) ở 1 cây là 6100 cm 2. Kích thước
trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 µm. Hãy cho biết :
• a/ Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại
sao ở đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì
dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên
mà ở ngô thì không như vậy?
• b/ Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu?
Biết 1 µm = 10-3mm.
12. Bài tập 2. Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số
loài cây người ta thu được số liệu :
Đậu Côve 0,8 – 0,9m ;
Cỏ Ba lá 1 – 3m ;
Kê 0,8 – 1,1 m ;
Khoai tây 1,1 – 1,6 m ;
Ngô 1,1 – 2,6 m ;


Nhiều cây bụi ở sa mạc trên 10 m.
a/ Các con số trên chứng minh điều gì ?
b/ Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10 m?

13. Bài tập 3. Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là từ 1,1
– đến 1,4 còn hệ số nhiệt Q10 đối với pha tối là từ 2 – đến
3. Giải thích tại sao nói pha sáng là pha ít phụ thuộc vào
nhiệt độ, còn pha tối là pha phụ thuộc vào nhiệt độ.
14. Bài tập4. Trong buổi dự giờ của một GV phổ thông
dạy bài trên, GV đó được nhận xét là tiết học khá thành
công song vẫn còn thiếu một chi tiết nhỏ đó là sự chuyển
tiếp giữa các nội dung. Anh (chị) hãy:
• Đề xuất phần chuyển tiếp giữa các mục trong bài để
tiết học thêm phần sinh động?
• 2.Nêu một vài ví dụ minh họa cần thiết cho bài học?
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH
HỌC 12
1. Tại sao gen của ngời này có thể khác gen của ngời
kia
2. Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ
3. Phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn
Ở các loài sinh vật nhân chuån, các gene cấu trúc còn
chứa vùng không mã hóa (gọi là intron) nằm xen kẽ với
các vùng mã hóa (gọi là exon). Sau khi phiên mã, những
vùng intron này sẽ được loại bỏ trong một quá trình chế
biến RNA thông tin (mRNA) gọi là splicing. Trong một
số trường hợp, không phải mọi exon đều có thể được giữ


lại trên trình tự mRNA trưởng thành (mature RNA). Nhờ
vậy, một gene có thể tạo ra nhiều sản phẩm thông qua sự
sắp xếp khác nhau các đoạn exon. Quá trình này gọi là
alternative splicing .
4. Cùng một gen có thể cho ra các sản phẩm khác

nhau
5. Bài tập:
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự
nucleotit chưa đầy đủ như sau:
• 5′ …TAATATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3′
• 3′ …ATTATAXAGAXXAXTTTXGTGGG…5′
1. Viết trình tự ribonucleotit của sản phẩm sao mã của gen
cấu trúc trong đoạn ADN này. Giải thích.
2. Viết trình tự axitamin của chuỗi polipeptit khi sản phẩm
đã hoàn chỉnh.
3. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của
các đột biến sau đây trên đoạn ADN:
3. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của
các đột biến sau đây trên đoạn ADN:
• -Thay cặp X – G ở vị trí thứ 7 bằng cặp A – T
• - Thay cặp T – A ở vị trí thứ 4 bằng cặp X - G
• - Mất 2 cặp G – X ở vị trí thứ 8 và 10
Các cặp nucleotit được biết theo thứ tự trên – dưới.
Cho biết các bộ ba mã hoá của các axitamin như sau:
GAA : Axit glutamic; UXU, AGX : Xêrin;
GGU : Glixin; AXX : Treonin; UAU : Tirozin;
AUG : ( mã mở đầu) : Mêthionin; UAG : mã kết thúc.


HƯỚNG DẪN:
1. Trình tự ribonucleotit của mARN:
5′ … AUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’
• Giải thích:
• - Enzim di động trên mạch mã gốc theo chiều 3 ’ – 5’
và mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’

• - Các ribonucleotit liên kết với các nu trên mạch mã
gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X.
• - mARN được bắt đầu tổng hợp từ bộ ba mở đầu
TAX.
2. Trình tự axitamin
• - Trình tự axitamin của chuỗi polipeptit mới tổng hợp
xong: Methionin – Xerin – Glixin – Axit Glutamic –
Xerin – Treonin….
• - Trình tự axitamin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
Xerin – Glixin – Axit Glutamic – Xerin – Treonin….
3. Hậu quả thể hiện ở protein
a) Đột biến thay cặp X - G ở vị trí thứ 7 bằng cặp A – T :
làm thay đổi bộ ba mã sao UXU thành UAU, vì vậy làm
thay đổi aa Xerin thành aa Tirozin.
b) Đột biến thay cặp T – A ở vị trí thứ 4 bằng cặp X – G :
Làm thay đổi mã mở đầu AUG thành AGX; do không có
mã mở đầu nên quá trình tổng hợp protein không xảy ra.
c) Mất 2 cặp ở vị trí số 9 và 10 thì trình tự các bộ ba mã
sao là :


• 5’ – AUG UXU UGA AAG AXA XX……..3’

mã kết thúc
• Do xuất hiện bộ ba kết thúc nên kết quả là không có
chuỗi polipeptit được tổng hợp.
6. Bài tập: Một phân tử mARN có tỉ lệ 80% Ađênin và
20% Uraxin. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ
mARN này chứa:
4 izolơxin; 1 tirozin; 16 izoleuxin; 1 phenylalanin;

16 lizin; 1 tirozin
Xác định bộ ba nào mã hóa cho các axit amin trên?
HƯỚNG DẪN
Tỉ lệ A = 4/5; U = 1/5. Tỉ lệ các bộ ba tương ứng:
AAA = (4/5)3 = 64/125; 2A + 1U = 16/125
1A + 2U = 4/125; UUU = 1/125
Từ tỉ lệ các loại axit amin ta có: 1 phenylalanin: 4
Tirozin: 16 izolơxin: 64 lizin. Đối chiếu tỷ lệ axit amin
với tỷ lệ các loại bộ ba:
• AAA: lizin
• 2A + 1U: izoleuxin
• 2U + 1A: tirozin
• UUU: phenylalanin
7. Bài tập:
Một gen dài 0.51µm, bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2
mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen. Đoạn mất đi
có A= 1/4G. Đoạn còn lại có G=1/4 A. Đoạn còn lại sao


mã 2 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 40% U so
với cả đoạn và 20% G so với 1 mạch khuôn. Để giải mã
các ribônuclêôtit nói trên cần môi trường cung cấp 4490
axit amin. Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 4 đoạn
mới đã không cần đến từng loại nuclêotit tự do của môi
trường nội bào so với gen khi chưa đột biến là bao nhiêu?
Số lượng từng loại ribônuclêotit của mARN được tổng
hợp trên đoạn gen còn lại.
8. Bài tập: Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng
suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có
đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết được ADN từ một bệnh

nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch
ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có
tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều
khả năng là do sai hỏng về loại enzym nào dưới đây?
– DNA ligase.
ADN ligaza
– Topoisomerase Topoisomeraza
– DNA polymerase ADN polymeraza
– Helicase
Helicaza
9. Quan niệm trội-lặn
Gen trội hay lặn tùy thuộc vào việc ta xem xét sự biểu
hiện ra kiểu hình của nó ở mức độ nào.
Ví dụ: Nếu xét gen HbS có gây chết hay không thì chỉ cá
thể HbS/HbS mới gây chết còn kiểu gen HbA/HbS vẫn
sống nên alen HbS là lặn so với HbA.
BỆNH HỒNG CẦU LIỀM
a. Xét ở mức độ có gây chết hay không:
HbA/HbA HbA/HbS HbS/HbS


sống
sống
chết
Vậy HbS là alen lặn so với HbA
b. Xét ở mức độ hình dạng hồng cầu:
HbA/HbA
HbA/HbS
HbS/HbS
Hồng cầu bt Hồng cầu bt

Hcầu liềm
Hồng cầu liềm
Vậy HbS là đồng trội với HbA
c.Xét ở mức độ ảnh hưởng đến sức sống:
HbA/HbA HbA/HbS
HbS/HbS
Sức sống bt Giảm sức sống chết
Vậy HbA là trội không hoàn toàn so với HbS
10. Bài tập: Alen IA và IB nằm trên nhiễm sắc thể số 9
qui định nhóm máu tương ứng A và B. Nhóm máu O khi
người không có các alen này hoặc các alen này không
biểu hiện. Các alen IA và IB chỉ biểu hiện khi có alen H
trên nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội
hoặc dị hợp tử. Alen h là alen lặn.
Huy có nhóm máu AB. Cô em gái của cậu ta là Hoa có
nhóm máu A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu O.
Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ Huy.
11. Bài tập: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội,
trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-Sach (không
tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng
lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn ông
có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và


Tay-Sach lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên,
thì xác suất là bao nhiêu khi đứa con đầu lòng của họ :
a. Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach ?
b. Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng ?
12. Bài tập: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với

giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50
đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục. Tính tần số alen lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục và số
phụ nữ mang gen bệnh.
Hướng dẫn:
Vậy tần số alen lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục là q = 4%
Tần số đàn ông mắc bệnh là: 2/50 = 0,04
Tần số alen trội p là 1 – 0,04 = 0,96
Vậy tần số phụ nữ mang gen bệnh là: 2pq = 2 (0,04)
(0,96) = 0,0768 hay 7,68%
Hướng dẫn:
Cho rằng M/m = thiếu răng hàm / có răng hàm, A/a =
bình thường / bạch tạng, và T/t = bình thường / bị TaySach. Phép lai khi đó là :
mm Aa Tt x Mm Aa Tt, cho thấy có 1/2 khả năng có
răng hàm, 1/4 khả năng da bạch tạng và 1/4 khả năng bị
bệnh Tay-Sach.
Đối với trường hợp a. (1/2)(1/4)(1/4) = 1/32
Đối với trường hợp b. ta có 1/2 khả năng không có răng
hàm và 1/4 khả năng bạch tạng. Vì chúng ta đang tìm khả
năng chỉ mắc một trong 2 bệnh, không phải là cả hai
bệnh, nên ta cộng các xác suất: 1/2+1/4 = 3/4


×