Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

đề cương môn học luật môi trường 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.59 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG

(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2017


b¶ng tõ viÕt t¾t
BT
CTQG
ĐĐ
GV
GVC
KTĐG
LVN
MT
NC
Nxb
TC
TG


2

Bài tập
Chính trị quốc gia
Địa điểm
Giảng viên
Giảng viên chính


Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Tín chỉ
Thời gian
Vấn đề


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Chính quy - Cử nhân Luật
Luật môi trường
03
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Nguyễn Văn Phương - GVC, Trưởng Bộ môn
E-mail:
2. PGS.TS. Vũ Thị Duyên Thuỷ - GVCC, Phó trưởng Bộ môn
E-mail:
3. ThS. Đặng Hoàng Sơn - GV

E-mail:
4. ThS. Nguyễn Thị Hằng
E-mail:
5. ThS. Phạm Thị Mai Trang
E-Mail:
Văn phòng Bộ môn luật môi trường
Phòng 15.08, Nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội.
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật môi trường là môn học thuộc chuyên ngành pháp luật kinh tế,
nghiên cứu các vấn đề cơ bản về bảo vệ môi trường bằng pháp luật.
Nội dung trước tiên mà môn học này đề cập là một số vấn đề mang
tính lí luận chung về môi trường, bảo vệ môi trường và luật môi
trường. Tiếp đó, môn học nghiên cứu các nội dung về đánh giá môi
trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học,
3


như kiểm soát ô nhiễm không khí, kiểm soát ô nhiễm đất, kiểm soát ô
nhiễm nước, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học... Ngoài ra, môn
học còn đề cập các khía cạnh của việc thực thi các công ước quốc tế
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở Việt Nam cũng như cơ chế giải
quyết các tranh chấp nảy sinh trong lĩnh vực này.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Lí luận về luật môi trường
1. Khái niệm chung về môi trường
2. Khái niệm chung bảo vệ môi trường
3. Khái niệm chung luật môi trường
Vấn đề 2. Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường
(gọi chung là kiểm soát ô nhiễm môi trường)

1. Khái niệm ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, sự cố môi
trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường
2. Các hình thức pháp lí của kiểm soát ô nhiễm môi trường
Vấn đề 3. Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
1. Vấn đề đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
2. Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
Vấn đề 4. Pháp luật về đánh giá môi trường
1. Khái niệm đánh giá môi trường
2. Những nội dung cơ bản của pháp luật về đánh giá môi trường
Vấn đề 5. Pháp luật về bảo vệ các nguồn tài nguyên
1. Những vấn đề chung của pháp luật bảo vệ các nguồn tài nguyên
1.1. Khái quát về bảo vệ các nguồn tài nguyên
1.2. Yêu cầu đặt ra đối với bảo vệ các nguồn tài nguyên
1.3. Quy định chung của pháp luật về bảo vệ các nguồn tài nguyên
2. Quy định đặc thù của pháp luật bảo vệ các nguồn tài nguyên
2.1. Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ không khí
2.2. Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước
4


2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ tài nguyên đất
Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ tài nguyên rừng
Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ thủy sản
Quy định đặc thù của pháp luật về bảo vệ khoáng sản


Vấn đề 6. Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp môi trường
1. Xử lý vi phạm pháp luật môi trường
2. Giải quyết tranh chấp môi trường
Vấn đề 7. Thực thi các điều ước quốc tế về môi trường ở Việt Nam
1. Tổng quan về các điều ước quốc tế về môi trường
2. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của Việt Nam xuất phát từ các điều
ước quốc tế về môi trường
3. Thực thi các nghĩa vụ phát sinh từ các điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã kí kết hoặc tham gia
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
- Nắm được khái niệm, nhận diện được bản chất, đặc thù của môi
trường, bảo vệ môi trường và luật môi trường;
- Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lí và bản chất của các
quy định pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường;
- Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lí và bản chất của các
quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học;
- Nhận diện được bản chất của đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC), đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Kế hoạch bảo vệ
môi trường (KBM)
- Nắm được đặc thù của pháp luật bảo vệ từng nguồn tài nguyên
thiên nhiên;
- Nắm bắt được các hình thức xử lý vi phạm pháp luật môi trường.
- Nhận diện, hiểu và đưa ra hướng giải quyết các tranh chấp môi trường;
- Đánh giá mức độ tương thích và tính hiệu quả của pháp luật môi
trường Việt Nam trong việc thực thi các điều ước quốc tế về môi
trường mà Việt Nam là thành viên.
5


5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT

MT

1.
Lí luận
về luật
môi
trường

6

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được
khái niệm chung
về môi trường, các
yếu tố hợp thành
môi trường.
1A2. Nêu được
thực trạng môi
trường Việt Nam
và thế giới.
1A3. Nêu được
khái niệm bảo vệ
môi trường.
1A4. Nêu được 5
biện pháp chính để

bảo
vệ
môi
trường.
1A5. Nêu được
khái niệm chung
về
luật
môi
trường.
1A6. Trình bày
được 5 nguyên tắc
cơ bản của luật
môi trường.
1A7. Nêu được 3
nguồn chủ yếu của
luật môi trường.
1A8. Nêu được

1B1. Xác định
được cách thức áp
dụng các biện
pháp bảo vệ môi
trường cho phù
hợp với điều kiện
kinh tế-xã hội của
Việt Nam.
1B2. Phân tích
được cơ sở lí luận
và thực tiễn của

việc xây dựng
nguyên tắc và biểu
hiện của từng
nguyên tắc cơ bản
của
luật
môi
trường trong hệ
thống pháp luật
môi trường thực
định.
1B3. Xác định
được cơ cấu, tổ
chức, bộ máy các
cơ quan quản lí và
bảo vệ môi trường
các cấp.

1C1. Đánh giá
được sự phát triển
của Luật BVMT
2005 và Luật
BVMT 2014 trong
mối quan hệ với
các đạo luật có
liên quan như Bộ
luật hình sự năm
2015 Bộ luật dân
sự năm 2015; Luật
thương mại năm

2005 và các đạo
luật về bảo vệ các
nguồn tài nguyên.
1C2. Bình luận
được về mối quan
hệ giữa pháp luật
môi trường Việt
Nam với quan
điểm phát triển
bền vững.
1C3. Bình luận
được về khả năng
và điều kiện áp
dụng các công cụ
kinh tế trong quản
lí và bảo vệ môi


các hoạt động
được
khuyến
khích, các hành vi
bị cấm trong lĩnh
vực bảo vệ môi
trường.
2.
Pháp
luật về
kiểm
soát ô

nhiễm,
suy
thoái,
sự cố
môi
trường

2A1. Nêu được
khái niệm ô nhiễm
môi trường, suy
thoái môi trường,
sự cố môi trường.
2A2. Phát biểu
được khái niệm
kiểm soát ô nhiễm
môi trường.
2A3. Nêu được 5
hình thức pháp lí
của kiểm soát ô
nhiễm môi trường.
2A4. Nêu được
khái niệm quy
hoạch bảo vệ môi
trường, quy chuẩn

thuật
môi
trường; quản lí
chất thải.
2A5. Phân biệt

được các cấp độ ô
nhiễm, suy thoái
môi trường theo 3

trường tại Việt Nam.
1C4. Nêu được
quan điểm riêng
về sự phối hợp giữa
các cơ quan có chức
năng quản lí, môi
trường hiện nay.
2B1. Phân biệt
được tình trạng
môi trường bị ô
nhiễm với tình
trạng môi trường
bị suy thoái.
2B2. Phân tích
được yêu cầu đặt
ra đối với quy
hoạch bảo vệ môi
trường.
2B3. Xác định
được 3 nguyên tắc
và 3 căn cứ xây
dựng hệ thống quy
chuẩn kĩ thuật về
môi trường.
2B4. Phân biệt
được quy chuẩn kĩ

thuật về
chất
lượng môi trường
xung quanh với
quy chuẩn kĩ thuật
về chất thải.

2C1. Đánh giá
được những nét
tương đồng và
khác biệt giữa hệ
thống quy chuẩn
kĩ thuật về môi
trường quốc gia
với hệ thống tiêu
chuẩn môi trường
quốc
tế
(ISO
14000); Đánh giá
được những khó
khăn và thuận lợi
của Việt Nam
trong việc triển
khai áp dụng hệ
thống ISO14 000.
2C2. Phân tích
được những ưu
điểm và hạn chế
của các quy định

hiện hành về quản
lí chất thải, quản lí
chất thải nguy hại.
7


3.
Pháp
luật về
bảo tồn
đa dạng
8

mức: Ô nhiễm, ô
nhiễm
nghiêm
trọng, ô nhiễm đặc
biệt nghiêm trọng.

2B5. Phân biệt
được yêu cầu đối
với việc quản lí
chất thải thông
thường với quản lí
chất thải nguy hại.

2C3. Đưa ra được
quan điểm riêng
về khả năng và
điều kiện áp dụng

các biện pháp
quản lí chất thải
tại Việt Nam.
2C4. Phân tích
được các quy định
đặc thù trong việc
kiểm soát các hoạt
động có nguy cơ cao
gây ô nhiễm môi
trường, như hoạt
động khoáng sản,
dầu khí; hoạt động
xuất nhập khẩu,
hoạt động du lịch...
2C5. Phát hiện
được những bất
cập trong các quy
định về nhập khẩu
phế liệu trong
Luật BVMT 2005
và Luật BVMT
2014.

3A1. Phát biểu
được khái niệm đa
dạng sinh học.
3A2. Nêu được
vai trò và hiện

3B1. Phân biệt

được một số khái
niệm sau: 1) Đa
dạng sinh học; 2)
Tài nguyên sinh

3C1. Bình luận
được về thực trạng
pháp luật bảo tồn
đa dạng sinh học
hiện nay.


sinh
học

trạng của đa dạng
sinh học ở Việt
Nam cũng như
trên thế giới nói
chung.
3A3. Phát biểu
được khái niệm và
đặc điểm của đa
dạng hệ sinh thái.
3A4. Phát biểu
được khái niệm và
đặc điểm của đa
dạng về loài.
3A5. Phát biểu
được khái niệm và

đặc điểm đa dạng
nguồn gen.
3A6. Nêu được
những cấu thành
chủ yếu của pháp
luật về đa dạng
sinh học.
3A7. Nêu được
nội dung cơ bản
trong quản lí nhà
nước đối với hoạt
động bảo tồn
nguồn gen.
3A8. Nêu được
quyền và nghĩa vụ
cơ bản của các chủ

học; 3) Tài nguyên
di
truyền;
4)
Nguồn gen.
3B2. Xác định
được những điểm
đặc thù của kiểm
soát loài ngoại lai
và pháp luật kiểm
soát loài ngoại lai.
3B3. Xác định
được đặc thù của

pháp luật về kiểm
soát nguồn gen.
3B4. Nhận diện
được hình thức
tiếp cận nguồn gen
trên thực tế.
3B5. Xác định
được các hình
thức chia sẻ lợi ích
từ việc tiếp cận
nguồn gen.
3B6. Xác định
được đặc thù của
hoạt động quản lí
sinh vật biến đổi
gen và sản phẩm
của chúng.
3B7. Xác định
được nguy cơ đối
với đa dạng sinh

3C2. Phân tích
được những ưu điểm
và nhược điểm của
các quy định hiện
hành về quản lí
nhà nước đối với
đa dạng sinh học.
3C3. Đánh giá
được sự phát triển

của các quy định
pháp luật về bảo
tồn đa dạng sinh
học trong mối quan
hệ với các quy định
về bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ đối
với giống cây trồng
(được quy định
trong Bộ luật dân
sự năm 2015, Pháp
lệnh giống cây
trồng năm 2004).
3C4. Phát hiện
được những điểm
bất cập trong các
quy định về bảo
hộ quyền sở hữu
trí tuệ đối với
giống vật nuôi
(được quy định
trong Pháp lệnh
9


thể trong lĩnh vực học từ hoạt động
đa dạng sinh học. nhập khẩu nguồn
gen.
3B8. Xác định
được những điểm

đặc thù của bảo
tồn loài động, thực
vật nguy cấp, quý,
hiếm

4.

4A1. Nêu được lí
Pháp do hình thành và
luật về quá trình phát
đánh triển chế định
giá môi ĐTM trên thế giới
trường và ở VN.
4A2. Phát biểu
được khái niệm
ĐMC và ĐTM.
4A3. Nêu được ý
nghĩa của ĐMC và
ĐTM.
4A4. Nêu được
các giai đoạn của
đánh giá môi
trường.
4A5. Nêu được
đối tượng phải
thực hiện ĐMC và
ĐTM.
10

4B1.

Xác định
được đối tượng
phải thực hiện
ĐMC, ĐTM, Kế
hoạch BVMT.
4B2. Xác định
những nội dung cơ
bản cần xem xét
khi thực hiện
ĐTM đối với dự
án cụ thể (tình
huống cho trước).
4B3. Xác định
được cơ quan có
thẩm quyền thẩm
định đối với từng
dự án cụ thể.
4B4. Xác định
được tính hợp
pháp của hoạt

giống vật nuôi
năm 2004).
3C5. Đánh giá
được thực trạng
kiểm soát nguồn
gen của Việt Nam
3C6. Đánh giá
được thực trạng
bảo vệ động, thực

vật quý, hiếm tại
Việt Nam
4C1. Đánh giá
được sự phát triển
của chế định ĐTM
trong mối quan hệ
với
chế
định
ĐMC.
4C2. Từ những
tình huống cụ thể,
xác định được
những nội dung
chính trong báo
cáo đánh giá môi
trường chiến lược
(Báo cáo ĐMC).
4C3. Phân tích
được những ưu
điểm và nhược
điểm của các quy
định hiện hành về
ĐMC, ĐTM.


5.
Pháp
luật về
bảo vệ

các
nguồn

4A6. Trình bày
được nội dung của
ĐMC và ĐTM.
4A7. Nêu được
thẩm quyền, hình
thức và hậu quả
pháp lí của thẩm
định ĐMC và
ĐTM.
4A8. Nêu được
hình thức tham gia
của cộng đồng vào
quá trình thẩm
định ĐTM.

động thẩm định
báo cáo ĐMC và
báo cáo ĐTM.
4B5. Phân biệt
được đối tượng,
mục đích, nội
dung của các loại
báo cáo sau:
- Báo cáo đánh giá
môi trường chiến
lược.
- Báo cáo đánh giá

tác
động
môi
trường.
- Báo cáo môi
trường quốc gia.
- Báo cáo hiện
trạng môi trường
cấp tỉnh.
- Báo cáo tình
hình tác động môi
trường của ngành,
lĩnh vực.
- Kế hoạch bảo vệ
môi trường.

4C4. Đưa ra được
quan điểm riêng
để hoàn thiện các
quy định hiện
hành về đánh giá
môi trường.
4C5. Xem xét
được dự án cụ thể
với tư cách đại
diện cho các nhóm
lợi ích sau:
- Chủ dự án, chủ
đầu tư.
- Người có thẩm

quyền thẩm định
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường.
- Cộng đồng dân
cư địa phương nơi
dự án sẽ triển khai.

5A1. Nắm được
vai trò, tầm quan
trọng của các
nguồn tài nguyên:
Không khí, đất,
nước, rừng, nguồn

5B1. Xác định được
nghĩa vụ pháp lí
có tính đặc thù
trong quản lí, bảo
vệ tài nguyên rừng.
5B2. Xác định được

5C1. Đối với mỗi
dự án cụ thể, xác
định được các
nghĩa vụ pháp lí
có liên quan đến
việc bảo vệ các
11



tài
lợi
thuỷ
sản,
nguyên khoáng sản
5A2. Nêu được
thực trạng của các
nguồn tài nguyên
và những nguyên
nhân cơ bản.
5A3. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
về bảo vệ không
khí.
5A4. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
bảo vệ tài nguyên
nước.
5A5. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
về bảo vệ đất.
5A6. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
về bảo vệ và phát
triển rừng.

5A7. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
về kiểm soát suy
thoái nguồn lợi
12

nghĩa vụ pháp lí
có tính đặc thù
trong quản lí, bảo
vệ tài nguyên đất.
5B3. Xác định được
nghĩa vụ pháp lí
có tính đặc thù
trong quản lí, bảo
vệ tài nguyên nước.
5B4. Nhận biết
được các đối
tượng không phải
nộp phí bảo vệ
môi trường đối với
nước thải.
5B5. Xác định
được nghĩa vụ
pháp lí có tính đặc
thù trong quản lí,
bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản.
5B6. Xác định
được nghĩa vụ

pháp lí có tính đặc
thù thù trong bảo
vệ không khí.
5B7. Xác định
được nghĩa vụ
pháp lí có tính đặc
thù thù trong bảo
vệ tài nguyên

nguồn tài nguyên
thiên nhiên và các
yếu tố môi trường.
5C2. Đối với mỗi
vụ việc cụ thể, xác
định được các loại
trách nhiệm pháp
lí phù hợp áp dụng
đối với các hành
vi vi phạm quy
định về quản lí và
bảo vệ các nguồn
tài nguyên thiên
nhiên.
5C3. Đánh giá
được sự phát triển
của các quy định
về bảo vệ động,
thực vật rừng
hoang dã, quý
hiếm trong Luật

bảo vệ và phát
triển rừng năm
2004 với Luật Đa
dạng sinh học năm
2008
5C4. Bình luận
được vai trò và giá
trị của các hương
ước, luật tục trong
quản lí và bảo vệ


thuỷ sản.
5A8. Nêu được
những nội dung cơ
bản của pháp luật
về kiểm bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
6A1. Nêu được
hình thức xử lí các
Xử lý đối tượng gây ô
vi
nhiễm môi trường.
phạm, 6A2. Trình bày
giải
được nội dung
quyết pháp lí liên quan
tranh đến trách nhiệm
chấp khắc
phục

ô
môi
nhiễm, phục hồi,
trường ứng phó sự cố môi
trường.
6.

khoáng sản.
5B8. Nhận
được các
tượng phải kí
cải tạo, phục
môi trường.

tài nguyên rừng.
biết
đối
quỹ
hồi

6B1. Phân biệt
được bốn loại
trách nhiệm pháp
lí áp dụng đối với
các hành vi vi
phạm pháp luật
môi trường.
6B2. Phát hiện
được những khó
khăn trong việc áp

dụng trách nhiệm
hình sự đối với
6A3. Nêu được các hành vi vi
khái niệm tranh phạm pháp luật
chấp môi trường. môi trường tại
6A4. Nêu được 3 Việt Nam.
dạng tranh chấp 6B3. Nhận diện
môi trường phổ được 5 dấu hiệu
biến.
đặc trưng của
6A5. Nêu được tranh chấp môi
khái niệm giải trường.
quyết tranh chấp 6B4. Xác định
môi trường.
được 5 yêu cầu đặt
6A6. Nêu được 5 ra đối với việc giải

6C1. Từ những
tình huống thực tế,
xác định được các
hình thức xử lí vi
phạm đối với những
người có hành vi
vi phạm pháp luật
môi trường.
6C2. Từ những vụ
việc (tình huống)
cụ thể, xác định
được thẩm quyền
xử lí vi phạm pháp

luật trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường.
6C3 Xác định được
đối tượng tranh
chấp, nội dung
tranh chấp trong
mỗi vụ kiện cụ thể
về môi trường.
6C4. Đánh giá
được sự phát triển
của các quy định
13


7.
Thực
thi các
điều
14

nguyên tắc cơ bản
trong giải quyết
tranh chấp môi
trường.
6A7. Nêu được 3
phương thức giải
quyết tranh chấp
môi trường.
6A8. Trình bày
được trình tự giải

quyết tranh chấp
môi trường.

quyết tranh chấp
môi trường.
6B5. Phân biệt
được các quyền
khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện về môi
trường.
6B6. Xác định
được hai loại thiệt
hại do ô nhiễm,
suy thoái môi
trường.
6B7. Phân biệt
được cách thức
giải quyết bồi
thường thiệt hại
do hành vi làm ô
nhiễm môi trường
gây nên với giải
quyết bồi thường
thiệt hại về môi
trường từ sự cố
môi trường.

về giải quyết tranh
chấp môi trường,
bồi thường thiệt

hại về môi trường
trong Luật BVMT
2005 và Luật
BVMT 2014
6C5. Đánh giá
được những điểm
đặc thù về thủ tục,
cách thức giải
quyết bồi thường
thiệt hại do ô
nhiễm, suy thoái
môi trường với
giải quyết bồi
thường thiệt hại
ngoài hợp đồng
nói chung.
6C6. Từ những vụ
án cụ thể, xác định
được các phương
án giải quyết bồi
thường thiệt hại do
ô nhiễm, suy thoái
môi trường gây
nên.

7A1. Nêu được
tên của ít nhất 7
điều ước quốc tế
về môi trường mà


7B1. Xác định
được việc thực thi
Công ước Viên về
bảo vệ tầng ô zôn

7C1. Đánh giá
được mức độ
tương thích giữa
hệ thống pháp luật


ước
quốc tế
về môi
trường
ở Việt
Nam

Việt Nam là thành
viên.
7A2. Nêu được
những nội dung
chủ yếu của từng
điều ước.
7A3. Nêu được cơ
sở để chia các điều
ước quốc tế về
môi trường thành
2 nhóm.
7A4. Nêu được

quyền và nghĩa vụ
chủ yếu của Việt
Nam trong mỗi
điều ước về kiểm
soát ô nhiễm.
7A5. Nêu được
quyền và nghĩa vụ
chủ yếu của Việt
Nam trong mỗi
điều ước về đa
dạng sinh học và
bảo tồn thiên
nhiên.

tại Việt Nam.
7B2. Xác định
được việc thực thi
Công ước khung
của Liên hợp quốc
về biến đổi khí
hậu tại Việt Nam.
7B3. Xác định
được việc thực thi
Công ước luật
biển tại Việt Nam.
7B4. Xác định
được việc thực thi
Công ước Viên
Basel tại Việt Nam.
7B5. Xác định được

việc thực thi Công
ước đa dạng sinh
học tại Việt Nam.
7B6. Xác định
được việc thực thi
Công ước Ramsar
tại Việt Nam.
7B7. Xác định
được việc thực thi
Công ước Cites tại
Việt Nam.

môi trường Việt
Nam với các yêu
cầu của Công ước
Basel (Công ước
về kiểm soát và
vận chuyển xuyên
biên giới các chất
thải nguy hại và
tiêu huỷ chúng).
7C2. Đánh giá
được mức độ
tương thích giữa
hệ thống pháp luật
môi trường Việt
Nam với các yêu
cầu của Công ước
CBD (Công ước
về đa dạng sinh

học).
7C3. Đưa ra được
quan điểm riêng
để khắc phục
những hạn chế của
Việt Nam trong
việc thực hiện các
điều ước quốc tế
về môi trường.

3. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
15


Mục tiêu
Vấn đề

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

8

3


4

15

Vấn đề 2

5

5

5

15

Vấn đề 3

8

8

5

21

Vấn đề 4

8

5


5

18

Vấn đề 5

8

8

4

20

Vấn đề 6

8

7

6

21

Vấn đề 7

5

7


3

15

Tổng

50

43

32

125

7. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật môi trường, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội, 2006, 2013, 2015
2. Đại học Huế, Giáo trình luật môi trường, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, 2007.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. PGS. TS Vũ Thị Duyên Thủy, TS. Nguyễn Văn Phương (Đồng
chủ biên), Tìm hiểu môn học Luật Môi trường (Dưới dạng Hỏi –
Đáp), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội năm 2017
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Từ điển giải thích thuật ngữ luật
học (Phần luật môi trường), Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội,
1999.
16



* Bài viết đăng trên tạp chí
1. Nguyễn Văn Phương, Pháp luật quản lý chất thải một số quốc gia
và kinh nghiệm đối với Việt Nam, Tạp chí Luật học, 9/2013
2. Nguyễn Văn Phương, Chính sách pháp luật về quản chất thải nhằm
bảo đảm phát triển bền vững ở Việt Nam, Tạp chí Luật học,
12/2013
3. Vũ Thị Duyên Thuỷ, Một số hạn chế của các quy định pháp luật về
thanh tra việc thực hiện pháp luật môi trường tại Việt Nam, Tạp chí
Luật học, 2/2014
4. Nguyễn Văn Phương, Vai trò của tổ chức xã hội trong bảo vệ môi
trường, Tạp chí Môi trường, 3 /2015
5. Nguyễn Thị Hằng, Một số quy định mới của pháp luật về bảo

vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu, Tạp chí
Môi trường đô thị Việt Nam, Số 4(99)-T6/2015
6. Vũ Thị Duyên Thuỷ, Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại tại
Việt Nam và một số nước trên thế giới., Tạp chí Dân chủ và Pháp
luật, 3/2016
7. Vũ Thị Duyên Thuỷ, Đánh giá sự phù hợp của pháp luật bảo vệ
rừng ở Việt Nam với các Điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường,
Tạp chí Luật học, 3/2016
8. Vũ Thị Duyên Thuỷ, Hạn chế của pháp luật về buôn bán, vận
chuyển, sử dụng động vật rừng nguy cấp, quý hiếm tại Việt Nam.,
Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, 5/2016
9. Đặng Hoàng Sơn, Một số vấn đề pháp lí về kiểm soát thông tin
môi trường ở Việt Nam hiện nay, Trang thông tin điện tử của Viện
Khoa học pháp lí (Bộ Tư pháp), 9/2016.
10. Đặng Hoàng Sơn, Kĩ năng giải quyết xung đột trong lĩnh vực môi

trường nảy sinh trong quá trình xin phê duyệt dự án, Trang thông
17


tin điện tử của Viện Khoa học pháp lí (Bộ Tư pháp), 12/2016
* Đề tài khoa học, luận án, luận văn
1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: “Trách
nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật môi
trường gây nên”, tháng 5/2007.
2. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: “Những
vấn đề pháp lí về quản lí chất thải theo pháp luật Việt Nam” tháng
5/2008.
3. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Tuân thủ
- Cưỡng chế - Giám sát trong kiểm soát ô nhiễm môi trường (có
xem xét thực tiễn vi phạm và xử lí vi phạm pháp luật môi trường
của Công ti Vedan Việt Nam), tháng 5/2009.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Hoàn
thiện các quy định về quản lý chất thải, 2008.
5. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Luật Bảo
vệ môi trường 2005 – Thực trạng và hướng hoàn thiện, 2012
6. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Kỹ năng
giải quyết xung đột môi trường, 2013
7. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Hoàn
thiện pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu tại Việt Nam, 2016
8. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường: Thực hiện
điều ước quốc tế về môi trường tại một số quốc gia và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam, 2016
9. Vũ Thu Hạnh, “Xây dựng và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ.
10. Nguyễn Văn Phương, “Pháp luật môi trường về hoạt động nhập

khẩu phế liệu tại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ.
11. Vũ Thị Duyên Thủy, “Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về quản
18


lí chất thải nguy hại ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ.
12. Lưu Ngọc Tố Tâm, “Việc thực thi các cam kết quốc tế của Việt
Nam về biến đổi khí hậu”, Luận văn thạc sĩ.
* Tài liệu khác
Báo cáo hiện trạng môi trường (2008,2010 và các năm tiếp theo).
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ luật hình sự năm 2015
2. Bộ luật dân sự năm 2015 (Phần trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng).
3. Bộ luật hàng hải năm 2005.
4. Luật BVMT 2014.
5. Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
6. Luật dầu khí năm 1993, năm 2000.
7. Luật khoáng sản năm 2010
8. Luật tài nguyên nước năm 2012
9. Luật thuỷ sản năm 2003.
10. Luật đa dạng sinh học năm 2008
11. Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013
12. Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
13. Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004.
14. Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004.
15. Các nghị định hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật nêu trên
và nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên
quan đến bảo vệ môi trường.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN

* Bài viết đăng trên tạp chí
1. Vũ Thu Hạnh, “Bước đầu nghiên cứu về cơ chế chi trả dịch vụ
môi trường tại Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 7/2007.
2. Vũ Thu Hạnh, “Những vấn đề pháp lí về quản lí an toàn sinh học
đối với sinh vật biến đổi gen”, Tạp chí luật học, số 10/2009.
19


3. Nguyễn Văn Phương, “Một số vấn đề về khái niệm chất thải”,
Tạp chí luật học, số 10/2006.
4. Vũ Thị Duyên Thuỷ, “Những điểm mới của Luật bảo vệ môi
trường năm 2005 về ĐTM đối với các dự án đầu tư”, Tạp chí luật
học, số 7/2006.
5. Vũ Thị Duyên Thuỷ, “Vai trò của pháp luật quản lí chất thải nguy
hại ở Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 3/2009
6. Vũ Thu Hạnh, “Luật Đa dạng sinh học 2008- Các cách tiếp cận và
nội dung cơ bản”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 12/2009.
7. Vũ Thu Hạnh, “Mức độ phù hợp của Luật đa dạng sinh học 2008
với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành” (đồng tác giả),
Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 3/2009.
8. Vũ Thu Hạnh, “Bước đầu nghiên cứu về cơ chế chi trả dịch vụ môi
trường tại Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 7/2007.
9. Vũ Thu Hạnh, “Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi
trường”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 3/2007.
10. Vũ Thu Hạnh, “Một số phát hiện về ảnh hưởng (tác động) của
chính sách, pháp luật đến quản lí tài nguyên rừng công bằng và
bền vững”, Tạp chí pháp luật và phát triển, số 1/2007.
11. Vũ Thu Hạnh, “Bàn về tác động kinh tế- xã hội của Luật Bảo vệ
môi trường 2005”, Tạp chí pháp luật và phát triển, số 2/2006.
12. Vũ Thu Hạnh, “Luật môi trường trong bối cảnh toàn cầu hoá”, Tạp

chí nghiên cứu lập pháp, số 12/2003.
13. Vũ Thu Hạnh, “Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường
ở Australia” (đồng tác giả), Tạp chí luật học, số 3/2003.
14. Vũ Thu Hạnh, “Xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường- Những điểm bất cập cần được nghiên cứu chỉnh sửa”,
Tạp chí khoa học pháp lí, số 1/2003.
15. Vũ Thu Hạnh, “Khung pháp luật bảo vệ môi trường ở Singapore”,
20


Tạp chí luật học, số 2/1998.
16. Nguyễn Văn Phương, “Khái niệm chất thải và quy định về xuất
nhập khẩu chất thải của Cộng hoà liên bang Đức”, Tạp chí luật
học, số 4/2006.
17. Nguyễn Văn Phương, “Việt Nam với việc thực thi Công ước Basel
về kiểm soát chất thải xuyên biên giới và việc tiêu huỷ chúng”,
Tạp chí khoa học pháp lí, số 2/2006.
18. Nguyễn Văn Phương, “Pháp luật thương mại và pháp luật môi
trường với vấn đề nhập khẩu tàu cũ để phá dỡ”, Tạp chí bảo vệ
môi trường, số 9/2006.
19. Nguyễn Văn Phương, “Khái niệm phế liệu và bản chất pháp lí của
khái niệm phế liệu”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 1/2007.
20. Nguyễn Văn Phương, “Một số vấn đề pháp lí trong sự kiện
VEDAN, Tạp chí bảo vệ môi trường”, số 10/2008.
21. Vũ Thị Duyên Thuỷ, “Điều kiện hành nghề vận chuyển chất thải
nguy hại dưới góc độ pháp luật môi trường”, Tạp chí luật học số
số 4/2008.
22. Vũ Thị Duyên Thuỷ, “Pháp luật về cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại- Một số hạn chế và giải pháp khắc phục”, Tạp
chí luật học, số 10/2008.

23. Vũ Thị Duyên Thuỷ, “Pháp luật về giảm thiểu, lưu giữ chất thải
nguy hại ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí nhà nước
và pháp luật, số 1/2009.
24. Lưu Ngọc Tố Tâm, “Sự cần thiết phải hoàn thiện pháp luật về bảo
vệ môi trường biển ở Việt Nam”, Tạp chí toà án, số 10/2006
* Sách.
1. Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển thế giới năm 2003: Phát
triển bền vững trong một thế giới năng động, Nxb. CTQG, Hà
21


2.
3.

4.
5.

6.

7.

Nội, 2003.
Nguyễn Hồng Thao, Ô nhiễm môi trường biển Việt Nam - Luật
pháp và thực tiễn, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2003.
Các quy định về môi trường của Liên minh châu Âu đối với nhập
khẩu hàng nông, thuỷ sản và khả năng đáp ứng của Việt Nam,
Nxb. CTQG, Hà Nội, 2004.
Nguyễn Hồng Thao, Công ước biển 1982 và chiến lược biển Việt
Nam, Nxb. Chính trị quốc Gia, 2008.
Nguyễn Văn Phương, “Pháp luật môi trường Việt Nam trong tiến

trình hội nhập và phát triển”, trong cuốn Pháp luật Việt Nam trong
tiến trình hội nhập quốc tế và phát triển bền vững, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2009.
Vũ Thu Hạnh, Trần Thị Hương Trang, Dương Thanh An, Đặng
Đình Bách, “Quy định pháp luật hiện hành về trách nhiệm quản lí
nhà nước đối với đa dạng sinh học của các bộ, cơ quan ngang
bộ”, Nxb. Giao thông vận tải, 2010.
Trích yếu tóm tắt các quyết định của toà án trong các vụ liên quan
đến môi trường (đặc biệt dẫn chiếu đến các nước Nam Á) tại Hội
thảo khu vực về vai trò của toà án trong việc thúc đẩy luật pháp
trong lĩnh vực phát triển bền vững, tổ chức tại Colombo, Srilanca
từ ngày 4 - 6/7/1997..

* Website
1. />2. />3. />4.
5.
6. />ex.htm
7. />22


8.
9. />003statscivilload.ht
10.
11. www.vacne.org.vn
12.
13. .
14. htttp://www.l-psd.org.
15. .

23



8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung
Tuần
1

2

3

4

5

Buổi
Số tiết Số giờ TC
Lí thuyết 1
2
2
Lí thuyết 2
2
2
LVN
2
2
Seminar 1
2
1
Seminar 2

2
1
Seminar 3
2
1
Tự NC
2
1
Lí thuyết 1
2
2
Lí thuyết 2
2
2
LVN
2
2
Seminar 1
2
1
Seminar 2
2
1
Seminar 2
2
1
Tự NC
2
1
Lí thuyết 1

2
2
Lí thuyết 2
2
2
LVN
2
1
Seminar 1
2
1
Seminar 2
2
1
Seminar 3
2
1
Tự NC
2
1
Lí thuyết 1
2
2
LVN
4
2
Seminar 1
2
1
Seminar 2

2
1
Seminar 3
2
1
Tự NC
4
1
Lí thuyết 1
2
2
Seminar 1
2
1
LVN
4
1
Seminar 2
2
1
2
1
Seminar 3
Tự NC
4
1
Tổng

24


78

45


1
2

KTĐG
Nhận BT lớn học kỳ

1
1,2
2
3
4
2
2
3
5
5
4
4
5

Kiểm tra thường xuyên

6
5
6

6
7
6
7
7
1-7

Nộp BT lớn học kỳ


7.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1 + 2
Hình TG,
thức tổ
ĐĐ
chức
dạy-học

Nội dung chính


2 Vấn đề 1:
thuyết 1 giờ - Giới thiệu môn học
TC - Giới thiệu khái niệm,
quan điểm về môi trường;
mối quan hệ giữa môi
trường, kinh tế, xã hội và
phát triển bền vững.
- Giới thiệu khái niệm,
biện pháp, cách thức bảo

vệ môi trường.
- Giới thiệu khái niệm,
bản chất, các nguyên tắc
cơ bản của luật môi trường.
* KTĐG: Nhận BT lớn
học kỳ.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương I Giáo trình luật
môi trường, Trường Đại học
Luật Hà Nội, tr. 1 - 29, tóm
tắt các ý chính.
- Chương 1, Chương 2 Giáo
trình luật môi trường, Đại
học Huế, tr. 5 - 67.
- Chương I Luật BVMT
2014 và các đạo luật có liên
quan như Luật tài nguyên
nước; Luật khoáng sản;
Luật thuỷ sản; Luật đất đai;
Bộ luật hình sự; Bộ luật dân
sự...
- Từ điển giải thích thuật
ngữ luật học, Trường Đại
học Luật Hà Nội, 1999
(Phần Luật môi trường).
* Xây dựng đề cương cho
seminar.



2 giờ Vấn đề 2:
* Đọc:
thuyết 2 TC - Giới thiệu khái niệm ô - Chương II, Chương XII
nhiễm môi trường, suy Giáo trình luật môi trường,
25


×