Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 105 trang )

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Toàn bộ số liệu,
kết luận trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố tại các nghiên
cứu khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Phan Thị Nhung


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện viết luận văn nghiên cứu với đề tài: “Giải
pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
Với tất cả sự chân thành tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến người thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn này Tiến sỹ Lê Minh Chính.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô đã giảng dạy trong
toàn khóa học.
Xin cảm ơn bạn bè, gia đình luôn động viên, là chỗ dựa để tôi hoàn
thành hết khóa học.
Tôi cũng xin cảm ơn chính quyền địa phương, các hộ gia đình đã tạo
điều kiện để tôi thu thập số liệu hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn còn có những hạn chế nhất định nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng


góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo cùng bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Phan Thị Nhung


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................... 5
1.1.Cơ sở lý luận ............................................................................................ 5
1.1.1. Các khái niệm liên quan.................................................................... 5
1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn ....... 6
1.1.3 Vai trò của người dân trong quá trình xây dựng và phát triển nông
thôn.............................................................................................................. 8
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và
phát triển nông thôn .................................................................................... 9

1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 11
1.2.1. Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam ..................................... 11
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................... 18
1.2.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương tại Việt Nam ........................... 22
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................ 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38


iv

2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ............................... 38
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 38
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 39
2.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................... 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 43
3.1. Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài ..... 43
3.1.1. Kết quả đạt được khi thực hiện xây dựng NTM tại huyện Lương Tài
................................................................................................................... 43
3.1.2. Đánh giá chung ............................................................................... 48
3.2. Thực trạng tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Lương Tài ............................................................................. 49
3.2.1. Người dân tham gia thảo luận, ra các quyết định ........................... 49
3.2.2. Người dân tham gia quản lý và sử dụng tài sản hình thành trong quá
trình xây dựng NTM ................................................................................. 51
3.2.3. Người dân tham gia kiểm tra, giám sát ........................................... 53
3.2.4. Người dân tham gia đóng góp nguồn lực ....................................... 54
3.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn và hạn chế khi người dân tham gia xây
dựng NTM tại huyện Lương Tài.................................................................. 57

3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 57
3.3.2 Khó khăn .......................................................................................... 58
3.3.3 Tổng hợp từ phân tích ma trận SWOT ............................................ 59
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài ............................................ 61
3.4.1. Kiểm định chất lượng thang đo ...................................................... 61
3.4.2. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA .................................. 62
3.4.3. Phân tích hồi quy bội ...................................................................... 65


v

3.5. Định hướng và giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài ........................... 68
3.5.1. Định hướng ..................................................................................... 68
3.5.2. Một số giải pháp ............................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Từ viết tắt
BCĐ
BGTVT
BNNPTNT
BNV
BTNMT
BVHTTDL
BXD
CNH - HĐH
EFA
GTSX
GTVT

HĐND
HTX
NĐ - CP
NQ-TW
NQ/TW
NQ-CP
NTM
QĐ-TTg
QĐ - BXD
QH11
QH12

23

SWOT

24
25
26
27
28

TT
TTCN
TT – BXD
TTLT
UBND

Tên đầy đủ
Ban chỉ đạo

Bộ giao thông vận
Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Bộ nội vụ
Bộ tài nguyên môi trường
Bộ Văn hóa thể thao du lịch
Bộ xây dựng
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Giá trị sản xuất
Giao thông vận tải
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Nghị định – Chính phủ
Nghị quyết - Trung ương
Nghị quyết/Trung ương
Nghị quyết - Chính phủ
Nông thôn mới
Quyết định - Thủ tướng
Quyết định – Bộ xây dựng
Quốc hội khóa XI
Quốc hội khóa XII
Phương pháp đánh giá những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức
Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Thông tư - Bộ xây dựng
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT
2.1

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Lương Tài năm 2014

2.2

Tình hình dân số và lao động huyện Lương Tài qua 3 năm (2012 –

Trang

28
30

2014)
2.3

Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Lương Tài

2.4

Thang đo thái độ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của

35


người dân vào quá trình xây dựng NTM.

40

2.5

Ma trận SWOT

42

3.1

Kết quả thực hiện và mức độ đạt các tiêu chí NTM của huyện

47

Lương Tài
3.2

Thể hiện sự tham gia của người dân vào việc thảo luận, ra các
quyết định trong quá trình xây dựng NTM tại 3 xã điều tra

51

3.3

Công tác quản lý và sử dụng tài sản

52


3.4

Tình hình đóng góp kinh phí của người dân trong quá trình xây

55

dựng NTM
3.5

Người dân tham gia đóng góp ngày công lao động xây dựng NTM

56

3.6

Phân tích ma trận SWOT

59

3.7

Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt

62

3.8

Kiểm định tính thích hợp của EFA

62


3.9

Mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố (Total

63

Variance Explained)
3.10 Ma trận nhân tố xoay (lần 1) (Rotated Component Matrix)

64

3.11 Kiểm định hệ số hồi quy (Model Summaryb)

65

3.12 Hệ số hồi quy - Coefficients

a

3.13 Vị trí quan trọng của các yếu tố

65
66


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu

Việt nam đất nước với 70% số dân sống dựa vào nông nghiệp với hơn 10
triệu nông hộ nhỏ lẻ, tập trung tại khu vực nông thôn. Để thực hiện thành
công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước không thể không
chú trọng đến vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Thời gian qua
Đảng và Nhà Nước luôn quan tâm, chỉ đạo thực hiện nhiều chương trình, dự
án nhằm thúc đẩy phát triển nông thôn, nâng cao đời sống người dân, rút ngắn
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Nhờ đó bộ mặt nông thôn có nhiều
đổi mới, cải thiện cuộc sống các hộ nghèo, khu vực khó khăn, đảm bảo phát
triển nền kinh tế đất nước theo hướng bền vững phù hợp với sự hội nhập nền
kinh tế thế giới.
Tuy vậy, do trình độ dân trí thấp, nhận thức còn nhiều hạn chế, tập quán
canh tác lạc hậu, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Đầu tư vốn cùng cơ sở hạ tầng
vào sản xuất nông nghiệp còn ít, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất chưa phổ biến. Giao thông khó khăn, người dân còn ngại đưa giống mới
vào thực hiện, thị trường đầu ra không ổn định, giá sản phẩm còn thấp. Những
hạn chế còn tồn tại đã khiến cho đời sống người dân khu vực nông thôn gặp
nhiều khó khăn, đó cũng là bài toán cho chính người dân cũng như Đảng và
Nhà Nước.
Ban chấp hành trung ương Đảng (khóa X) đã ban hành nghị quyết về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm thực hiện một cách đồng bộ có hệ
thống, chiến lược phát triển nông thôn theo hướng bền vững. Giải quyết
những khó khăn tồn tại một cách hiệu quả nhất, chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới. Với mục đích nâng cao cơ sở hạ tầng, điều
kiện sống, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn...


2

Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới được triển khai tại nhiều
địa phương trên cả nước nhận được nhiều sự hưởng ứng của người dân cũng

như lãnh đạo địa phương. Song tại một số địa phương hiệu quả mang lại còn
thấp, chưa khai thác tối đa những nguồn đầu tư trong chương trình, việc tìm ra
nguyên nhân được nhà quản lý rất quan tâm.
Để tìm ra nguyên nhân một cách chính xác cần tiến hành tìm hiểu thực
trạng tiến hành chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại địa phương
đó. Đã đáp ứng được các tiêu chí đề ra, đã đạt được mục tiêu mong muốn
chưa. Vai trò của người quản lý, phương pháp tiến hành, sự tham gia của
người dân như thế nào điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả của chương trình, thuận lợi và khó khăn gặp phải. Từ việc nghiên
cứu tìm ra giải pháp khắc phục, cũng như rút ra bài học cho địa phương. Với
1 chương trình mới trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những bỡ ngỡ,
nhất là khi được áp dụng đến từng làng vì đây không phải là đơn vị hành
chính quản lý nhà nước, đơn vị hoạt động kinh tế hay đơn vị hành chính sự
nghiệp nên việc chủ động thực hiện mô hình còn nhiều hạn chế. Đặc biệt nhận
thức còn người dân với cái mới còn nhiều hạn chế.
Với mong muốn tìm ra các giải pháp tăng cường sự tham gia của người
dân trong quá trình xây dựng NTM nhằm đạt được mục tiêu mà Đảng, Nhà
nước đã đề ra là làm thay đổi diện mạo nông thôn, mang lại cuộc sống ấm no,
hạnh phúc cho người dân. Bên cạnh đó còn rút ra kinh nghiệm chia sẻ cho
những địa phương có điều kiện tương đồng, tôi đã lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá, phân tích sự tham gia của người dân trong quá trình
XDNTM, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân
trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.


3


2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông thôn có sự
tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM.
- Đánh giá được thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Lương Tài.
- Đánh giá được thực trạng sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.
- Chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.
- Đề xuất được giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.
3. Đối tượng nghiên cứu
Là tham sự gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM tại địa bàn
huyện Lương Tài.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM
trên các khía cạnh: tham gia thảo luận, ra các quyết định, đóng góp nguồn lực
(tiền, đất, công lao động...) tham gia kiểm tra giám sát...
4.2. Phạm vi về không gian: Trên địa bàn các xã huyện Lương Tài.
4.3. Phạm vi thời gian
Số liệu tổng hợp được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ khi xây
dựng NTM đến nay. Số liệu khảo sát phỏng vấn được thực hiện từ tháng 4
đến tháng 8 năm 2015.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong quá
trình xây dựng NTM.



4

- Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.
- Thực trạng tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.
- Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Lương Tài.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Nông dân: là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các
ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời
kỳ lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.
- Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và
môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác [4].
- Phát triển nông thôn: là một quá trình nhằm cải thiện và nâng cao đời
sống của người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn hoá
và môi trường, quá trình này, trước hết là do nỗ lực từ chính người dân nông

thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ và các tổ chức khác.
- Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có)”[9].
Sự tham gia của người dân: là một quá trình bàn bạc cởi mở, bình đẳng
giữa cán bộ, các nhà hoạch định chính sách với người dân địa phương. Trong
đó kiến thức, ý kiến của người dân được khám phá và tôn trọng. Họ cần được


6

xem là chủ thể của sự bàn bạc này. Kết luận cuối cùng của quá trình lập kế
hoạch phát triển, thực hiện phải được họ đồng ý [6].
1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn
Xây dựng nông thôn là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn nhằm
tạo ra một nông thôn có kinh tế phát triển, có đời sống về vật chất văn hóa và
tinh thần tốt, có bộ mặt nông thôn hiện đại bào gồm cả cơ sở hạ tầng phục vụ
tốt cho sản xuất, phục vụ tốt cho đời sống và văn hóa của người dân, đẩy
mạnh dân chủ hóa ở nông thôn và nâng cao vai trò của cộng đồng trong
những quyết định về phát triển sản xuất, phát triển văn hóa và xã hội trên địa
bàn. Những nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn.
 Quy hoạch xây dựng nông thôn
Quy hoạch nông thôn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng, quyết định để
tiến hành xây dựng nông thôn. Đầu tiên cần xác định nội dụng quy hoạch, quy
hoạch nông thôn là quy hoạch không gian và quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã
hội trên địa bàn gồm: quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn và vùng
sản xuất nông nghiệp.
Tiếp đến là quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch, công bố quy
hoạch, cấp giấy phép xây dựng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Cần lập hồ

sơ quy hoạch xây dựng và xác định kinh phí lập quy hoạch xây dựng.
 Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội là yếu tố thiết yếu trong quá
trình xây dựng nông thôn để một địa phương có một bộ mặt mới. Cơ sở hạ
tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế
mà còn nâng cao đời sống cho người dân. Các công trình phát triển cơ sở hạ
tầng giúp đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho việc phát triển kinh tế
và đời sống. Cơ sở hạ tầng được đẩy mạnh giúp đưa các ngành nghề mới vào
địa phương hoặc trang bị những thiết bị mới cùng biện phát sản xuất mới gắn


7

liền với tìm kiếm và định hướng thị trường. Xây dựng nông thôn không chỉ
tập trung vào sản xuất hàng hóa mà còn đảm bảo các vấn đề an sinh xã hội
khác, các công trình y tế, giáo dục, văn hoá cũng cần được ưu tiên phát triển.
Song cần xác định rõ quy mô và mức độ phục vụ của các công trình an sinh
xã hội để đảm bảo các công trình đó có quy mô phù hợp.
 Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập
Để phát triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương cần có sản xuất
phát triển nhất là sản xuất hàng hóa. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã
hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ
xã hội được thực hiện. Trong các nội dung xây dựng nông thôn thì nội dung
phát triển sản xuất hàng hóa là quan trọng nhất. Phát triển nông thôn trước hết
là phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với năng suất và hiệu
quả ngày càng cao, đồng thời phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp
nông thôn, phát triển dịch vụ nông thôn để từng bước giảm tỷ trọng nông
nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn theo hướng tiến bộ, phân công lại lao động, phát triển nông thôn
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

 Phát triển văn hóa – xã hội – môi trường
Giải phóng sức tư duy trí tuệ được xem là sức mạnh nội sinh của cộng
đồng cư dân nông thôn trong công cuộc phát triển nông nghiệp và nông thôn
nói chung. Phát triển văn hóa là một trong những động lực để giải phóng sức
lao động, giải phóng sức tư duy sáng tạo trong việc đẩy mạnh sản xuất của
chính họ và cho cộng đồng. Để thực hiện được yêu cầu này cần có những nội
dung thiết thực trong việc xây dựng con người vừa có trình độ chuyên môn
vừa có văn hóa là nhiệm vụ nặng nề và có tính lâu dài.
Phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để
phát triển nông thôn, song không phải là phát triển theo bất cứ giá nào. Và giữ


8

gìn và bảo vệ môi trường là yếu tố quan trọng để tăng trưởng một cách bền
vững, cũng đảm bảo cho cuộc sống tốt đẹp hơn, tạo điều kiện khai thác du
lịch sinh thái.
 Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh
Xây dựng hệ thống chính trị, xã hội ở địa phương thật sự trong sạch,
vững mạnh là điểu rất quan trọng trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa –
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Cần nâng cao trình độ, đào tạo nguồn
nhân lực cho đội ngũ cán bộ địa phương về chuyên môn nghiệp vụ để có đủ
năng lực đáp ứng nhu cầu của người dân. Muốn xây dựng hệ thống chính trị
tại địa phương phải chú trọng đến tính dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là sự tham
gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng nông thôn. Khi cộng đồng
dân cư được tham gia vào mọi quá trình như ra quyết định cũng như thực hiện
sẽ tạo ra sự đồng thuận, việc đạt được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, văn
mình và hiện đại sẽ dễ dàng hơn.
1.1.3 Vai trò của người dân trong quá trình xây dựng và phát triển nông
thôn

- Người dân là chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy
hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn; rà soát, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng xây dựng nền nông
nghiệp toàn diện, hiện đại
- Người dân là người chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học,
cơ sở vật chất văn hoá, chợ, bưu điện và nhà ở dân cư nông thôn.
- Người dân là chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản
xuất CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn; tích cực xoá đói giảm nghèo.
- Người dân là chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời
sống văn hoá - xã hội, môi trường ở nông thôn;


9

- Người dân là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống
chính trị - xã hội vững mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở.
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và
phát triển nông thôn
Để thực hiện được chiến lược xây dựng và phát triển nông thôn thì sự
tham gia của người dân chính là yếu tố chủ yếu, nó là một trong những thành
tố chính của phát triển cộng đồng bởi vì:
Sự tham gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài
nguyên địa phương, tổ chức và tận dụng năng lực sự khôn ngoan, tính sáng
tạo của quần chúng và các hoạt động phát triển.
Cũng chính nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và giúp
tiến hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.
Sự tham gia của người dân vào các hoạt động được công nhận, khuyến
khích người dân tham gia thực hiện và bảo đảm khả năng bền vững. Từ

những kinh nghiệm cho thấy có một mối liên hệ quan trọng giữa mức độ và
cường độ tham gia của người dân với sự thành công của những hoạt động
phát triển.
Đây cũng là thành tố chủ yếu trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi
những điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển và bị chi phối bởi
những điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển. Mức độ tham gia
của người dân khác nhau tùy theo tính chất của dự án phát triển. Hầu hết các
nước, sự tham gia của người dân vào phát triển diễn ra từ mức độ cao cho tới
chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia khác nhau tùy thuộc
vào nhiều yếu tố như mô hình phát triển, phong cách quản lý, mức độ nâng
cao quyền lực và bối cảnh văn hóa xã hội của đất nước hay cộng đồng. Khả
năng vận động người dân và năng lực để tham gia của nhóm cũng là những
yếu tố quyết định.


10

1.1.4.1 Các hình thức tham gia
Một số hình thức người dân tham gia vào quá trình xây dựng và phát
triển nông thôn.
Được tham gia các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.
Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn đề
ưu tiên của cộng đồng.
Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp công sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung.
Người dân cùng lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.

1.1.4.2 Mức độ tham gia
 Không có sự tham gia
Cán bộ điều khiển: Người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
không được hiểu rõ. Người dân bị gọi đi làm công ích, đóng góp tiền cho một
hoạt động nào đó mà không được biết, không được thảo luận.
Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân phát
biểu ý kiến nhưng chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình.
 Tham gia ít
Người dân được thông báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thông báo,
hiểu rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân đóng góp
công sức hay tiền của theo khả năng của mình.
Người dân được hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và
quản lý, người dân được mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng
nghe nghiệm túc, sau đó cán bộ điều chính kế hoạch nếu thấy cần thiết cho
phù hợp với mong muốn của dân rồi cùng thực hiện.


11

 Tham gia thực sự
Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là
người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia cùng cán bộ trong
các khâu lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết định: Người dân khởi
xướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết định chọn các phương án và tổ
chức thực hiện.
Người dân khởi xướng, quyết định chọn các phương án và có sự hỗ trợ
thực hiện.
Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam
1.2.1.1.Ý nghĩa của chương trình xây dựng nông thôn mới trong quá trình
phát triển
Xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế
- xã hội được thể hiện qua các lĩnh vực:
 Kinh tế:
Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập, để đạt được điều đó, cở sở hạ tầng của nông thôn phải hiện đại,
tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán cùng đó là
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa
nông thôn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới
các HTX theo mô hình kinh doanh đang làm. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến


12

bộ khoa học – công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh,
phát triển ngành nghề nông thôn.
Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc
của từng vùng, từng địa phương. Tập trung đầu tư vào trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến nông sản, giải quyết việc làm, tận dụng lao động.
 Văn hóa – xã hội:
Phát huy triển để vai trò tự làm chủ trong việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước, tăng cường dân chủ ở cấp cơ sở trong xây
dựng đời sống văn hóa của người dân, cùng đó là thúc đẩy công cuộc xóa đói
giảm nghèo.

 Con người:
Nông dân chính là nhân vật trung tâm trong việc thực hiện chương trình
xây dựng NTM, những nông dân sản xuất hàng hóa khá giả. Người nông dân
kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của cách
dòng họ, gia đình. Người nông dân chính là người quyết định sự thành công
của mọi cải cách nông thôn, là người trực tiếp sản xuất hàng hóa.
 Chính trị:
Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng, hương
ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát
huy tính tự chủ của làng, xã.
Luôn tôn trọng hoạt động của các hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì
lợi ích cộng đồng, phát huy tối đa quy chế dân chủ cơ sở nhằm huy động tổng
lực vào xây dựng nông thôn mới.
 Môi trường:
Môi trường sinh thái phải được bảo tồn, xây dựng, củng cố và bảo vệ.
Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường, không khí
và chất thải từ các khu công nghiệp để đảm bảo môi trường nông thôn không
ô nhiễm.


13

1.2.1.2. Chủ trương chính sách của nhà nước về chương trình xây dựng nông
thôn mới
a, Các căn cứ thực hiện
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; Luật số 34/2009/QH12 do Quốc hội để sửa đổi bổ sung điều
126 của Luật nhà ở và điều 121 của Luật đất đai;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;

Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về việc ban hành quy định nội quy thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối
với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng về


14

việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch
đô thị;
Thông tư liên tich
̣ số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011 của Bô ̣ xây dựng, Bô ̣ Nông nghiê ̣p & PTNT, Bô ̣ Tài nguyên
& Môi trường, về viê ̣c quy đinh
̣ lâ ̣p, thẩ m đinh,

̣ phê duyê ̣t quy hoa ̣ch xây
dựng xã nông thôn mới.
b, Quyết định phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia và xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương
Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 04/6/2010 Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 2020, với mục tiêu phấn đấu số xã đạt chuẩn NTM đến năm 2015 là 20% và
đến năm 2020 là 50%
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia làm cơ sở định
hướng chỉ đạo xây dựng NTM trên địa bàn xã và 05 quyết định về cơ chế,
chính sách để thực hiện chương trình. Các Bộ, ngành đã ban hành 05 quyết
định và 52 thông tư hướng dẫn thực hiện các cơ chế chính sách, nội dung
chương trình.
Thực hiện mục tiêu chung xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thoon dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.


15

Với mục tiêu đến năm 2015: 20% ; năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu
chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới). Thực
hiện từ năm 2010 đến năm 2020 trên địa bàn nông thôn của toàn quốc.
1.2.1.3. Hệ thống tiêu chí nông thôn mới
Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định 491/QĐ-TTg vào ngày

16/04/2009, quyết định số 342/QĐ – TTg ngày 20/02/2013, sửa đổi một số tiêu
chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí.
Một xã được công nhận là nông thôn mới khi đạt đầu đủ các quy định
của 19 tiêu chí, một huyện đạt nông thôn mới khi có ít nhất 75% số xã trong
huyện đạt nông thôn mới; một tỉnh đạt nông thôn mới có ít nhất 80% số
huyện trong tỉnh đạt huyện nông thôn mới.
 Nhóm TC1: Quy hoạch.
 Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội- môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
 Nhóm TC2: Về hạ tầng kinh tế - xã hội
 Tiêu chí số 2 - Giao thông.
- Tỷ lệ km đường trục xã liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
- Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT.
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện.


16

 Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi.
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
 Tiêu chí số 4 - Điện.

- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của nghành điện.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
 Tiêu chí số 5 - Trường học.
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
 Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
- Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của bộ VH-TTDL.
 Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn.
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định
 Tiêu chí số 8 - Bưu điện.
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
- Có Internet đến thôn.
 Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Không có nhà tạm nhà dột nát
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây dựng đạt 90%.
 Nhóm TC 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
 Tiêu chí số 10 - Thu nhập
a, Nội dung tiêu chí: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
(triệu đồng/người)
b, Chỉ tiêu chung cho cả nước
- Năm 2012: Đạt 18 triệu đồng/người


17

- Đến năm 2015: Đạt 26 triệu đồng/người
- Đến năm 2020: Đạt 44 triệu đồng/người
c, Chỉ tiêu cụ thể cho các vùng(theo phụ lục đính kèm). Chỉ tiêu cụ thể
đạt chuẩn theo từng năm giữa các giai đoạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn phối hợp cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết.
d, Các xã thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP được áp dụng mức của
vùng Trung du miền núi phía Bắc.
đ, Các xã đạt chuẩn phải có tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người
của xã không thấp hơn tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người tối thiểu khu
vực nông thôn của vùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hưỡng dẫn chi tiết và công bố.
 Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo còn 3%.
 Tiêu chí số 12 – Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động đạt từ 90% trở lên
 Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
 Nhóm TC 4: Về văn hóa - xã hội - môi trường.
 Tiêu chí số 14 - Giáo dục
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
 Tiêu chí số 15 - Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Chỉ tiêu chung cho cả nước đạt
70% trở lên. Chỉ tiêu cụ thể cho các vùng : Đạt.
 Tiêu chí số 16 - Văn hoá
Xã có từ 70% số thôn bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của bộ VH-TT-DL.
 Tiêu chí số 17 - Môi trường


18

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy định chuẩn quốc gia.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát

triển triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
Chất thải, nước thải được thu gom và sử lý theo quy định.
 Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
- Cán bộ xã đạt chuẩn.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh”.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
 Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế
1.2.2.1 Kinh nghiệm ở Trung Quốc
Là một nước đông dân, mà đại bộ phận người lao động sống chủ yếu
nhờ vào nông nghiệp, với 75% dân số sống ở nông thôn, nền kinh tế của
Trung quốc xuất phát nông nghiệp. Vì vậy Trung Quốc rất chú ý phát triển
nông nghiệp. Cải cách kinh tế ở nông thôn là một khâu đột phá quan trọng
trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung quốc.
Trong hơn 50 năm qua khoa học và công nghệ nông nghiệp của Trung
Quốc được đánh giá là có bước tiến mạnh mẽ, cống hiến to lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của Trung Quốc. Tiến bộ rõ nét nhất trong ngành trồng trọt là
đã mang lại đời sống no ấm cho 1,2 tỷ dân, đặt nền móng tốt cho việc điều
chỉnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Từ năm 1949 đến năm 1998, các nhà khoa học Trung Quốc đã tạo ra
được hơn 5.000 tổ hợp các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, tính


×