Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bài tập nhóm số 1 – lập dự toán phần mềm trên cơ sở thông tư 2859 và phương pháp UCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.38 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


Bài Tập Nhóm số 1 – Lập dự toán phần mềm trên cơ sở thông tư 2859
và phương pháp UCP
Giáo viên hướng dẫn: PGS - TS. Huỳnh Quyết Thắng
Học viên thực hiện :

Lớp:

HÀ NỘI 5 - 2015
1


2


I.Căn cứ pháp lý
- Luật Công nghệ thông tin của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối
với cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN của ngày 07/5/2007 của Bộ
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách


nhà nước;
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 07/07/2010 quy định chế độ công tác phí, chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ
Tài chính ban hành;
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định về
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012
của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 về việc hướng dẫn xác
định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.

II. Nội dung Dự án đầu tư xây dựng phần mềm
- Xây dựng (phần mềm) Trang thông tin điện tử hỗ trợ quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin (bao gồm cả triển khai cài đặt, đào tạo
chuyển giao công nghệ).

3



II.1.Xây dựng Trang thông tin điện tử
II.1.1. Yêu cầu chung
II.1.1.1.Yêu cầu về kiến trúc trang
- Kiến trúc phần mềm mang tính mở. Dễ dàng phát triển mở rộng nâng cấp trong
tương lai, linh hoạt trong giao tiếp và tương tác. Khả năng chia sẻ dữ liệu thuận lợi và
đơn giản.
- Kiến trúc xây dựng hướng thành phần. Phần mềm phải bao gồm nhiều module
tương tác với nhau, khả năng tích hợp dễ dàng. Có thể bổ sung các module để mở rộng
chức năng khi cần thiết.
- Mô hình kiến trúc cổng thông tin:
Kiến trúc của cổng thông tin là kiến trúc phần mềm 3 lớp, được mô tả trong hình
sau:

II.1.1.2. Yêu cầu phi chức năng
- Hiệu quả sử dụng trực tuyến
- Dễ cài đặt
- Dễ thay đổi
- Có tính năng bảo mật cao
- Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng
- Dễ sử dụng

4


II.1.1.3. Yêu cầu khác:
- Về giao diện: Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay, Giao diện được thiết
kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng và hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn
Unicode.
- Về trao đổi tích hợp: Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác
lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp

dữ liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ
thống khác. Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi
thông tin của các hệ thống.
- Về lưu phục hồi dữ liệu: Phải có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo
nhanh chóng đưa hệ thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra. Các dữ liệu
cần sao lưu: Dữ liệu cấu hình hệ thống (Quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập kênh
thông tin…), cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung, các dữ liệu liên quan khác, có cơ chế phục
hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.

II.1.2. Lựa chọn nền tảng công nghệ
Với yêu cầu bài toán đặt ra việc dùng giải pháp Portal mã nguồn mở DotNetNuke
(DNN) của Microsoft làm phần mềm nền và cơ sở dữ liệu Ms SQL Server:
- Phù hợp với chủ trương của nhà nước xây dựng trên nền tảng mã nguồn mở, có khả
năng tùy biến, không mất phí bản quyền hàng năm. Đồng thời khả năng tùy biến thích
ứng cao với các hệ cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Hiện tại các hệ thống điều hành cũng như ứng dụng của các cán bộ đều triển khai hệ
điều hành Windows, và CSDL lưu trữ cũng của Microsoft. Do đó, việc phát triển ứng
dụng trên DotNetNuke sẽ dễ dàng hơn cho việc tích hợp thông tin giữa các hệ thống.
- Sản phẩm của Microsoft nên giao diện thân thiện, khả năng tương thích cao với các hệ
thống hiện tại.
- Người quản trị không cần có khả năng và trình độ chuyên sâu về CNTT mà vẫn có thể
quản trị nắm bắt và làm chủ được hệ thống.

II.1.3. Yêu cầu hệ điều hành
Hiện nay trên thế giới hệ điều hành Windows của hãng Microsoft chiếm thị phần
tới 90% do vậy việc lựa chọn hệ điều hành Windows là giải pháp thông dụng, phù hợp
với thói quen của người dùng Việt Nam, giá cả phù hợp. Tuy hệ điều hành mạng
Microsoft Windows 2003/2008 Server có kém hơn hệ điều hành UNIX về bảo mật và độ
ổn định nhưng so với sự cập nhật và phát triển liên tục trong thời gian gần đây với các
phiên bản windows 2008 server đã tiếp cận đến những tính năng chuyên nghiệp, đáp ứng

5


được các yêu cầu của hệ thống lớn. Mặt khác hệ thống quản trị tương đối dễ dàng, phù
hợp với trình độ cán bộ tin học của đơn vị.

II.1.4. Yêu cầu về an toàn, bảo mật
a. An toàn, bảo mật mức hệ thống
- Chống sét cho nguồn điện, đường tín hiệu bằng cách dùng biện pháp chống hoặc
thu sét.
- Dùng UPS để tránh mất điện đột ngột
- Sao lưu thường xuyên: Thực hiện việc sao lưu dữ liệu hàng ngày, hạn chế những
mất mát khi hệ thống gặp sự cố.
- Thiết bị dự phòng: bao gồm các công nghệ RAID, clustering cho hệ thống máy
tính. Ngoài ra còn cần dự phòng cho các thiết bị mạng, UPS hay thậm chí cả đường
truyền.
b. Bảo mật mức ứng dụng
Ứng dụng được xây dựng dựa trên vai trò của từng đối tượng tham gia vận hành
và có hệ quản trị người sử dụng đáp ứng việc cung cấp username và mật khẩu, phân
quyền người dùng
Mỗi cán bộ tham gia hệ thống sau khi được cấp username và mật khẩu sẽ thực
hiện đổi mật khẩu theo chức năng có sẵn của hệ thống và tự quản lý mật khẩu của mình.
Quy tắc đặt mật khẩu: hãy đặt mật khẩu phức tạp. Mật khẩu nên có cả các ký tự chữ hoa
và chữ thường, kết hợp chữ và số, không được quá ngắn, và phải nhớ thay đổi mật khẩu
thường xuyên. Không được viết ra mật khẩu, không được nói cho bất kỳ ai về mật khẩu
của bạn.

II.2. Mô tả trang thông tin điện tử
II.2.1. Đối tượng tham gia
Stt

1
2

3

Tên tác nhân
Mô tả
Biên
tập
viên Là cán bộ chịu trách nhiệm biên tập, cập nhật thông tin
(BTV)
lên Trang thông tin điện tử
Lãnh đạo phụ trách Là người chịu trách nhiệm duyệt nội dung do BTV cập
(LĐ)
nhật và xuất bản hiển thị trên hệ thống. Có vai trò tương
đương trưởng ban biên tập.
Quản trị hệ thống là cán bộ quản trị hệ thống, thực hiện quản trị cơ cấu tổ
(QTHT)
chức, danh mục, phân quyền người dùng toàn hệ thống

6


4

Công dân, tổ chức Là người dùng Internet có thể khai thác, tra cứu thông tin,
doanh nghiệp
tải tài liệu, hồ sơ, đăng tải tin bài
II.2.2. Quy trình nghiệp vụ


Đối với các tin bài do BTV viết hoặc sưu tập hoặc do các doanh nghiệp gửi về
Lược đồ quy trình

Đối với các tin bài do các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp tự đăng bài
Lược đồ quy trình

7


II.2.3. Nội dung chính của trang tin
1. Giới thiệu
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, thông tin liên hệ của Sở Thông tin &
Truyền thông Hà Nội và giới thiệu về Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin &
Truyền thông; Thông tin liên hệ; Giới thiệu về trang tin; Giới thiệu về ngành CNTT của
Thủ đô.
2. Tin tức – Sự kiện
Bao gồm: tin tức liên quan đến công nghệ thông tin (Tin tức của ngành); Đưa tin về các
chương trình, kế hoạch của Thành phố về lĩnh vực CNTT. Bài viết về những tấm gương
điển hình, những phát minh, sáng kiến… trong ngành CNTT của Thành phố Hà Nội.
3. Văn bản pháp quy
Giới thiệu các văn bản pháp quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực CNTT.
4. Sản phẩm -Dịch vụ:
Giới thiệu về các sản phầm, dịch vụ -phần mềm, phần cứng, dịch vụ CNTT
5. Thông tin về doanh nghiệp
Thông tin, lịch sử, quá trình hình thành và phát triển cũng như các sản phẩm, dịch vụ, thế
mạnh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
6. Góc ảnh đẹp
8



Hình ảnh, khoảnh khắc đẹp về các sản phẩm, thiết bị, các sự kiện… công nghệ thông tin.
7. Trao đổi - Hỏi đáp
Là diễn đàn để doanh nghiệp và độc giả trao đổi các vấn đề về doanh nghiệp, sản phẩm,
dịch vụ công nghệ thông tin.
II.2.4. Mô tả các chức năng của phần mềm
Acto Mức
ST
Actor
Use Case
r
độ
Mô tả trường hợp sử dụng
T
chính
phụ BMT
Quản trị
Quản trị các chuyên mục của
1
chuyên
BTV
B
Cổng
mục
BTV Xem danh sách sách
chuyên mục
BTV Thêm mới một chuyên
mục
BTV Hiệu chỉnh thông tin
một chuyên mục
BTV Xóa một hoặc nhiều

chuyên mục
BTV Thay đổi cấp, vị trí, thứ
tự các chuyên mục
BTV Xuất bản hiển thị
chuyên mục trên trang chủ
Quản trị
Cho phép cập nhật, biên tập
2
BTV
B
tin bài
tin bài của hệ thống
BTV Xem danh sách tin bài
BTV Thêm mới một tin bài
BTV Hiệu chỉnh nội dung một
tin bài
BTV Xóa một hoặc nhiều tin
bài
BTV Đặt tin nổi bật cho một
tin bài
BTV cập nhật từ khóa SEO
cho tin bài
LĐ Duyệt tin bài
LĐ Xuất bản hiển thị tin bài
trên trang chủ
9

Phân
loại Use
Case

Trung
bình

Phức tạp


ST
T

Actor
chính

Use Case

3

Quản trị
đăng ký tài
DN;
khoản
QTHT
doanh
nghiệp

Acto
r
phụ

Mức
độ

BMT

Phân
loại Use
Case

Mô tả trường hợp sử dụng

B

Cho phép đăng ký tài khoản
Trung
của tổ chức, doanh nghiệp
bình
CNTT trên trang TTĐT
Tổ chức, doanh nghiệp chọn
đăng ký tài khoản trên trang
TTĐT
Tổ chức, doanh nghiệp cập
nhật các thông tin trong mục
đăng ký thông tin doanh
nghiệp, thông tin người liên
hệ, thông tin đăng nhập
Quản trị hệ thống xem danh
sách tài khoản đăng ký
Hệ thống xác thực tài khoản
Quản trị hệ thống duyệt tài
khoản đã đăng ký

4


Quản trị
tin
bài DN;
doanh
BTV
nghiệp

Quản trị thông tin các doanh
Trung
nghiệp và tin bài liên quan
bình
đến doanh nghiệp

B

Tổ chức, doanh nghiệp xem
danh sách tin bài mình đã
đăng
Tổ chức, doanh nghiệp thêm
mới một tin bài
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
hiệu chỉnh một tin bài
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
gửi tin bài đến ban biên tập
BTV xác nhận tin bài của tổ
chức doanh nghiệp
BTV điều chỉnh tin bài của tổ
10



ST
T

Use Case

Actor
chính

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

Mô tả trường hợp sử dụng

Phân
loại Use
Case

chức doanh nghiệp
5

Quản trị
biểu trưng BTV
(banner)


6

Quản trị
BTV
liên kết

B

7

Quản trị
BTV
hình ảnh

B

8

Quản

B

trị BTV

Cho phép cập nhật các banner, Trung
khẩu hiệu của hệ thống
bình

B


BTV Xem danh sách biểu
trưng
BTV Thêm mới một biểu
trưng
BTV Hiệu chỉnh thông tin
một biểu trưng
BTV Xóa một hoặc nhiều
biểu trưng
BTV Xuất bản hiển thị biểu
trưng
Cho phép quản lý các liên kết
đến các Cổng, Website khác
BTV Xem danh sách liên kết
BTV Thêm mới một liên kết
BTV Hiệu chỉnh thông tin
một liên kết
BTV Xóa một hoặc nhiều liên
kết
BTV Xuất bản hiển thị liên
kết
Cho phép quản trị các hình
ảnh của hệ thống
BTV Xem danh sách hình ảnh
BTV Thêm mới một hình ảnh
BTV Hiệu chỉnh thuộc tính
một hình ảnh
BTV Xóa một hoặc nhiều
hình ảnh
BTV Cho phép hiển thị hình
ảnh

Quản trị file media của hệ
11

Trung
bình

Trung
bình

Trung


ST
T

Use Case

Actor
chính

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

Mô tả trường hợp sử dụng


media

9

Quản trị
DN;
thông tin
BTV;
sản phẩm

– dịch vụ

Phân
loại Use
Case
bình

thống
BTV có thể xem danh sách
file media
BTV có thể thêm mới một file
media
BTV có thể hiệu chỉnh thông
tin về file media
BTV có thể xóa một hoặc
nhiều file media
Tổ chức doanh nghiệp có thể
xem file media
Công dân có thể tải file media
Hỗ trợ quản lý việc cập nhật

các thông tin về sản phẩm –
Phức tạp
dịch vụ của các tổ chức,
doanh nghiệp
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
thêm mới thông tin về một sản
phẩm - dịch vụ
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
sửa thông tin về sản phẩm –
dịch vụ
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
gửi thông tin về sản phẩm –
dịch vụ lên cho Ban biên tập
BTV xem danh sách các
thông tin về sản phẩm – dịch
vụ chờ hiệu đính do tổ chức,
doanh nghiệp gửi
BTV hiệu đính các thông tin
về sản phẩm – dịch vụ
BTV chỉnh lý và gửi trình
duyệt các thông tin về sản
phẩm – dịch vụ

B

12


ST
T


Use Case

Actor
chính

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

10

BTV;
Quản trị
DN;
hỏi - đáp


Tất
cả
các
actor

B

11


Quản trị QTHT
BTV
diễn đàn
, DN

B

Mô tả trường hợp sử dụng

Phân
loại Use
Case

Lãnh đạo phụ trách duyệt xuất
bản các thông tin sản phẩm –
dịch vụ
Người dùng có thể xem danh
sách các sản phẩm - dịch vụ
trên Trang TTĐT
Hỗ trợ công cụ để thực hiện
việc tiếp nhận và trả lời các
câu hỏi của công dân, tổ chức, Phức tạp
doanh nghiệp gửi về ban biên
tập
Công dân xem danh sách các
câu hỏi và câu trả lời trong
mục hỏi đáp trên trang TTĐT
Công dân xem chi tiết câu hỏi
và câu trả lời

Công dân cập nhật câu hỏi và
gửi về Ban biên tập
BTV xem danh sách các câu
hỏi đã tiếp nhận
BTV xem chi tiết một câu hỏi
đã tiếp nhận
BTV chuyển lưu câu hỏi
không hợp lệ
BTV cập nhật câu trả lời cho
một câu hỏi
LĐ duyệt xuất bản câu hỏi đã
có câu trả lời
Hỗ trợ Quản lý diễn đàn cho
các tổ chức, doanh nghiệp và
các công dân khác tham gia Phức tạp
trao đổi các thông tin theo các
chủ đề về lĩnh vực CNTT
Người dùng có thể xem danh
13


ST
T

12

Use Case

Actor
chính


Quản trị
QTHT
danh mục

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

Mô tả trường hợp sử dụng

Phân
loại Use
Case

sách chủ đề của diễn đàn
Người dùng xem các bài viết
trên diễn đàn
QTHT có thể thêm chủ đề của
diễn đàn
QTHT có thể sửa thông tin
một hoặc nhiều chủ đề của
diễn đàn
QTHT có thể xóa hoặc khóa
một hoặc nhiều chủ đề của
diễn đàn

Người dùng (Tổ chức, doanh
nghiệp đã được cấp tài khoản
trên trang TTĐT) có thể thêm
mới một bài viết cho một chủ
đề
Người dùng có thể đính kèm
tập tin trong bài viết mới
Người dùng có thể sửa thông
tin một bài viết đã đăng trên
diễn đàn
QTHT có thể xóa một hoặc
nhiều bài viết không hợp lệ
Quản trị các danh mục của hệ Trung
thống
bình

B

QTHT có thể xem danh mục

13

Quản trị QTHT
modul,

QTHT thêm mới một danh
mục
QTHT cập nhật dữ liệu danh
mục
QTHT xóa dữ liệu danh mục

không sử dụng
Quản trị modul, chức năng Trung
của hệ thống
bình

B
14


ST
T

Use Case

Actor
chính

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

Mô tả trường hợp sử dụng

Phân
loại Use
Case


chức năng
QTHT Xem danh sách modul,
chức năng
QTHT Thêm mới một modul,
chức năng
QTHT Hiệu chỉnh một modul,
chức năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
modul, chức năng
14

Quản
người
dùng

trị
QTHT

Quản trị người dùng của hệ Trung
thống
bình

B

QTHT Xem danh sách người
dùng
QTHT Thêm mới một người
dùng
QTHT Hiệu chỉnh thông tin

một người dùng
QTHT Thêm quyền người
dùng trên các modul chức
năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
quyền của người dùng trên
modul, chức năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
người dùng
15

Quản trị
sao
lưu,
QTHT
phục hồi
dữ liệu

Sao lưu, backup phục vụ an Trung
toàn dữ liệu
bình

B

QTHT có thể xem CSDL của
hệ thống
QTHT có thể chọn lọc CSDL
để Backup
15



ST
T

Use Case

Actor
chính

Acto
r
phụ

Mức
độ
BMT

Mô tả trường hợp sử dụng

Phân
loại Use
Case

QTHT có thể lựa chọn kiểu
(phương án) Backup CSDL
QTHT có thể thực hiện lệnh
Backup dữ liệu
QTHT có thể lựa chọn dữ liệu
đã lưu trữ để khôi phục lại
QTHT có thể lựa dữ liệu đích

sẽ thay thế dữ liệu đã lưu trữ
QTHT có thể đặt lịch Backup
CSDL tự động theo thời gian
16

Quản trị
QTHT
tích hợp

B

Tích hợp các ứng dụng

Trung
bình

QTHT tích hợp dữ liệu dự báo
thời tiết
QTHT tích hợp dữ liệu giá
vàng
Tích hợp thống kê số lượng
truy cập sản phẩm của từng
đơn vị
Tích hợp liên kết với các
trang mạng xã hội
Tích hợp các văn bản pháp
quy liên quan

III. Xác định giá trị phần mềm
III.1. Giải thích thuật ngữ và phương pháp xác định giá trị phần mềm

III.1.1.Giải thích thuật ngữ
ST
T
1


API

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Application
Programmable
Interface

GIẢI THÍCH
Giao diện lập trình ứng dụng dẽ sử dụng
những công cụ có sẵn thông qua các lời gọi
hàm thư viện
16


ST
T
2



3

AUC
P

E

4

EF

5

EFW

6

ES

7

P

8

TAW

9

TBF

10

TCF


11

TFW

12

UCP

13

UUC
P

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Adjusted
Case Point
Effort

GIẢI THÍCH

Use Tổng cộng đánh giá đếm điểm Use Case

Nỗ lực sản xuất sản phảm, đơn vị đo ngườitháng, người-giờ hoặc tương tự tuỳ theo ngữ
cảnh. Tại sản phẩm này có sử dụng đơn vị đo
người-giờ
Environmental
Hệ số điều chỉnh về môi trường. Đôi khi dùng
Factor
Efactor cho rõ nghĩa hơn
Environmental

Tổng cộng hệ số điều chỉnh về môi trường, là
Factor Weight
thành phần chính để tính toán EF
(EF = 1.4+(-0.03 x EFW)
Experience
Hệ số nội suy Heuristic đánh giá về độ ổn định
Stability
và kinh nghiệm của lập trình viên
Productivity
Ký hiệu chỉ năng suất lao động, có thể đo
bằng bao nhiêu người-tháng, hoặc người-giờ
để thực hiện một khối lượng công việc đã định
trước. Tại sản phẩm này sử dụng đơn vị đo
người-giờ
Total
Actor Tổng cộng số đếm điểm Actor
Weight
Total
Business Tổng cộng số điểm UCPcủa các use-case, theo
Factor
nghĩa các yêu cầu nghiệp vụ thoả mãn.
Technical
Hệ số xác định tính phức tạp của sản phẩm
Complexity
Factor
Technical Factor Tổng cộng hệ số điều chỉnh về kỹ thuật và
Weight
công nghệ, là thành phần để tính toán TCF
Use Case Point
Phương pháp định giá theo điểm use-case, do

Karner đưa ra năm 1993
Unadjusted Use Tổng cộng đánh giá đến điểm Use Case Point
Case Point
chưa điều chỉnh

17


III.1.2.Tóm tắt phương pháp định giá sản phẩm
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15

16


CÁCH TÍNH TOÁN
TAW = Tổng các Actor theo trọng số
TBF = Tổng các Use case theo trọng số
UUCP = TAW + TBF
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
TFW = Tổng 13 loại xếp hạng điều chỉnh kỹ thuật công nghệ
EFW = Tổng của 8 xếp hạng môi trường
EF = 1.4 + (-0.03 x EFW)
AUCP = UUCP x TCF x EF
ES = Tổng các đánh giá về kinh nghiệm của nhóm dự án
P là năng suất lao động , Nếu ES < 1 thì năng suất P là 48 người-giờ, từ 1 - 3
là 32, trên 3 là 20 người-giờ cho mỗi AUCP
E = Nỗ lực thực tế người-giờ = AUCP x 10/6
H = Mức lương lao động bình quân.
G = Định giá phần mềm nội bộ = 1,4 x E x P x H
C = Chi phí chung = G x 65% (căn cứ mục 4.2 về xác định chi phí chung tại
công văn số 2589 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TL = Thu nhập chịu thuế tính trước = (G+C) * 6% (căn cứ mục 4.3 về xác
định thu nhập chịu thuế tính trước tại công văn số 2589 /BTTTT-ƯDCNTT
ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Gpm = Chi phí xây dựng phần mềm = G + C +TL

III.1.3.Bảng xác định giá trị ngày công làm việc (H)
Hạng mục

Diễn giải

Hệ số


Kỹ sư bậc 2/8

Lương
tối
thiểu (LTT)

Mức lương tối
thiểu vùng
thuộc vùng I

Kinh phí

Căn cứ
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ
3,27 thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước
Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao
2.350.000 động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mướn lao động
18


Lương cơ bản
DN/Tháng

Đơn giá nhân
công/ngày
Đơn giá giờ
công (H)

7.684.500
1 tháng 22
ngày (trừ 2
ngày nghỉ x 4
tuần)
Ngày làm 8
tiếng

349.295
43.662

Trong đó:
+ 2.350.000 đồng là mức lương tối thiểu vùng thuộc vùng I theo nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012
+ Hệ số kỹ sư bậc 2/8: 2,65 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư"
Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
+ Hệ số kỹ sư bậc 3/8: 2.96 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư"
Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
+ Hệ số kỹ sư bậc 4/8: 3,27 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư"
Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.

III.2. Chi phí xây dựng trang TTĐT hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt

động trong lĩnh vực CNTT nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ
III.2.1.Bảng tính điểm các Actor

Đơn vị tính: Điểm
Stt

Loại actor

Số actor

Trọng
số

1
2
3

Actor đơn giản
Actor Trung bình
Actor Phức tạp
TAW = Tổng các Actors theo
trọng số

0
0
4

1
2

3

Tổng
(Số Actor x Trọng
số)
0
0
12
12

19


III.2.2.Bảng tính điểm cho USE-CASE
Stt
1

2

3

Loại usecase
B
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Phức tạp

M
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Phức tạp
T
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Phức tạp
TBF
=
Tổng các
Use case
theo
trọng số

Số
usecase

Trọng số

Hệ số BMT


Tổng

0

5

1

0

12

10

1

120

4

15

1

60

0

5


1.2

0

0

10

1.2

0

0

15

1.2

0

0

5

1.5

0

0


10

1.5

0

0

15

1.5

0

180

20


III.2.3.Bảng tính hệ số phức tạp về kỹ thuật công nghệ

St
t

1

2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13

Giá trị xếp
hạng
(từ 0 đến 5)
0 = không
quan trọng
5 = có vai trò
tác động căn
bản

Các hệ số kỹ thuật

Trọn
g số

T1 Hệ thống phân tán (Distributed
System)
0
2
T2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng (Response or
throughput performance objectives)

3
1
T3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến (Enduser
efficiency - online)
4
1
T4 Độ phức tạp của xử lý bên trong
(Complex internal processing)
2
1
T5 Mã nguồn phải tái sử dụng được (Code
must be reusable)
3
1
T6 Dễ cài đặt (Easy to install)
3
0.5
T7 Dễ sử dụng (Easy to use)
4
0.5
T8 Khả năng chuyển đổi (Portable)
1
2
T9 Dễ thay đổi (Easy to change)
2
1
T10 Sử dụng đồng thời (Concurrent)
2
1
T11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt

1
1
T12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm Third-party
1
1
T13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng
0
1
TFW =Tổng hệ số điều chỉnh kỹ thuật (Technical Factor)
TCF = Hệ số điều chỉnh độ phức tạp về kỹ thuật = 0,6 + (0,01 x
TFW)

21

Hệ số điều
chỉnh
kỹ thuật
(Giá trị
xếp hạng x
Trọng số)

0

3
4
2
3
1.5

2
2
2
2
1
1
0
23.5
0.835


III.2.4.Bảng tính hệ số điều chỉnh môi trường, đánh giá độ ổn định và kinh nghiệm
của nhóm dự án
St Các hệ số điều chỉnh
t
về môi trường

Giá trị
xếp hạng
(từ 0 đến
5)

Kết
Trọng quả
số
xếp
Hạng

Diễn giải lý do


Độ ổn
định,
kinh
nghiệm

Đánh giá cho từng thành viên

1

F1 Có áp dụng qui
trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP,
và có hiểu biết về
RUP
(Rational
Unified Process)

2

F2 Có kinh nghiệm về
ứng dụng tương tự
(Application
experience)

3

F3 Có kinh nghiệm về
hướng đối tượng
(Object-Oriented)


4

F4 Có khả năng lãnh
đạo nhóm

5

F5 Tính chất năng
động

6

F6 Độ ổn định của các
yêu cầu

5

1.5

7.5

0 = Không có
kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia

0 = Không có
kinh nghiệm
5

0.5
2.5 3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không có
kinh nghiệm
5
1
5
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không có
kinh nghiệm
4
0.5
2
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không năng
động
5
1
5
3 = Trung bình
5 = Cao
Đánh giá chung cho dự án
0 = Rất bất định
5

2
10
5 = Không thay
đổi
22

1

0.6

1

0.1

1

1


St Các hệ số điều chỉnh
t
về môi trường

Giá trị
xếp hạng
(từ 0 đến
5)

Kết
Trọng quả

số
xếp
Hạng

7

F7 Có sử dụng các
nhân
viên
làm
parttime

0

-1

0

8

F8 Dùng ngôn ngữ
lập trình loại khó

3

-1

-3

EFW =Tổng hệ số

điều chỉnh môi trường
(Environmental
Factors)

29

Diễn giải lý do
0 = Không có
nhân viên làm
Part-time
3 = Có nhân viên
làm Part-time
5 = Tất cả đều
làm Part-time
0 = Ngôn ngữ lập
trình dễ
3 = Trung bình
5 = Khó
ES = Tổng các
đánh giá về kinh
nghiệm của nhóm
dự án

Độ ổn
định,
kinh
nghiệm

0


0

4.7

III.2.5.Bảng tính giá trị xây dựng phần mềm
Stt

Hạng mục

I

Tính điểm trường hợp sử
dụng (use-case)

1

Điểm Actor (TAW)

2
3
4
5
6

Diễn giải

Căn cứ theo bảng
tính điểm các
Actor
Căn cứ theo bảng

Điểm Use-case (TBF)
tính điểm cho
Use-case
UUCP = TAW +
Tính điểm UUCP
TBF
Hệ số phức tạp về KT-CN TCF = 0,6 + (0,01
(TCF)
x TFW)
Hệ số phức tạp về môi EF = 1,4 + (-0,03
trường (EF)
x EFW)
Tính điểm AUCP
AUCP = UUCP x
TCF x EF
23

Giá trị

Ghi chú

12
180
192
0,835
0,53
84,970

Tổng điểm
UCP (Use

Case


Points)

II

III
IV
V
VI

Nội suy thời gian lao động P
=
(P)
người/giờ/AUCP
Giá trị nỗ lực thực tế (E)
Mức lương lao động bình
quân (H)
Định giá phần mềm nội bộ
(G)

E = 10/6 x AUCP

Chi phí chung (C )

C = G x 65%

H = người/giờ
G = 1,4 x E x P x

H

Thu nhập chịu thuế tính
TL= (G+C) * 6%
trước (TL)
CHI PHÍ PHẦN MỀM
VIII
Gpm = G+C+TL
(Gpm) - làm tròn
VII

24

Nếu ES < 1
thì P = 48,
20 từ 1-3 là P
= 32, trên 3
là P = 20
141,616
Việt Nam
43.662
đồng
Việt Nam
173.130.388
đồng
Việt Nam
112.534.752
đồng
Việt Nam
17.139.908

đồng
Việt Nam
302.804.312
đồng



×