08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
1
1
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
2
1. Khái niệm Tái sản xuất
- Tại sao trên thế giới lại có những nước giàu
và những nước nghèo?
- Làm thế nào để trở thành những nước giàu?
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
3
- Khái niệm và phân loại Tái sản
xuất
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp
lại thường xuyên và phục hồi không ngừng.
SX
SX
TSX cá biệt
TSX trong DN
TSX xã hội
Ʃ TSX cá biệt
TSX giản đơn
Quy mô sx ko đổi
TSX mở rộng
Q.mô sx sau > trước
Phạm vi
TSX
SX
08/30/17
SX
Quy mô
ThS. Lê Đức Thọ
4
- Có 2 hình thức sản xuất tái mở
rộng:
TSX mở rộng
theo chiều rộng
TSX
Chỉ
tiêu
phân
biệt
hai
mô
hình
TSX mở rộng
theo chiều sâu
08/30/17
Tăng vốn
và khối lượng LĐ
NSLĐ: P =
F (khối lượng SP)
T (khối lượng LĐ)
HQSD vốn: L 0 =
F (khối lượng SP)
TĂNG
KHỐI
LƯỢNG
SẢN
PHẢM
V (vốn SX)
Tăng NSLĐ
và h.quả s.dụng vốn
ThS. Lê Đức Thọ
5
Ví dụ:
Đầu vào
Đầu ra
Cách thức
Hình thức
TSX
5 sào ruộng
2 lao động
2 Tấn thóc
Cày , cuốc
10 sào ruộng
4 lao động
4 tấn thóc
Cày, cuốc
5 sào ruộng
1 lao động
Máy, móc, thiết
bị Giống, cải tạo
đất
08/30/17
4 tấn thóc
Tăng tương
ứng các yếu tố
đầu vào
Tăng hiệu quả
các yếu tố đầu
vào
ThS. Lê Đức Thọ
6
2. Các khâu của quá trình tái sản
xuất
Quyết định
Sản xuất
Tác động
Do sự phát triển
và kết cấu của sx
quyết định
Phân
phối
Tác động: Thúc đẩy
hoặc kìm hãm
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
SX quyết định TD:
- Q. mô, cơ cấu
- C.lượng, p.thức
Trao đổi
Tiêu
dùng
TD tác động SX:
- Mục đích
- Động lực
7
2. Các khâu của quá trình tái sản
xuất
=> Ý nghĩa việc n/cứu:
Doanh
nghiệp
SX
xác định
PP, LT là khâu
trung gian
08/30/17
SX
cái gì?
Số lượng
bao nhiêu?
Nâng cao
hiệu quả sx
SX
ntnào?
SX
cho ai?
KHÁCH HÀNG
LÀ
"THƯỢNG ĐẾ"
Tổ chức sản xuất hợp lý, tiết kiệm
Tổ chức phân phối, lưu thông nhanh chóng
ThS. Lê Đức Thọ
8
3. Những nội dung chủ yếu của tái sản
xuất
TÁI SẢN XUẤT
TSX
của cải
vật chất
TLSX
TLTD
Quyết
định
Q.mô
SX
Quyết
định
TSX
SLĐ
TSX
quan hệ
sản xuất
Phát triển
củng cố,
hoàn thiện
Quan
hệ
sở
hữu
Quan
hệ
tổ
chức
Phù hợp
08/30/17
TSX
sức
lao động
LLSX
Quan
hệ
phân
phối
Số
lượng
Chất
lượng
Tốc độ
tăng
dân
số
.v.v.
Giáo
dục
đào
tạo
.v.v.
ThS. Lê Đức Thọ
TSX
môi
trường
Bảo
vệ
môi
trường
Phát
triển
bền
vững
9
II. CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
10
10
1. Quy luật thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong
tái sản xuất xã hội
Tư bản bất biến (c)
VỀ MẶT
GIÁ TRỊ
TSPXH
là toàn bộ
sản phẩm
mà xã hội
sản xuất ra
trong một
thời kỳ nhất
định,
VỀ MẶT
thường là
HIỆN VẬT
một năm
Tư bản khả biến (v)
Giá trị thặng dư (m)
Tư bản sản xuất
HAI
KHU
VỰC
SẢN
XUẤT
KHU VỰC 1
SẢN XUẤT
TƯ LIỆU
SẢN XUẤT
KHU VỰC 2
SẢN XUẤT
TƯ LIỆU
TIÊU DÙNG
Tư liệu tiêu dùng
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
11
1. Quy luật thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong
tái sản xuất xã hội
Các Mác đã dựa trên các giả định khoa học:
- Toàn bộ giá trị TLSX của khu vực I và khu
TSPXH vực II đều được tiêu dùng hết trong một năm,
là toàn bộ giá trị của chúng chuyển hết hoàn toàn vào giá
sản phẩm trị của tổng sản phẩm
mà xã hội
sản xuất ra
- Giá cả nhất trí với giá trị
trong một
thời kỳ nhất - Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%
định,
thường là
- Không xét đến sự thay đổi của kỹ thuật
một năm
- Không xét đến ngoại thương
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
12
- ĐIỀU KIỆN CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN TỔNG SẢN PHẨM XÃ HỘI
TRONG TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN
Khu vực I: 4000c + 1000v + 1000m = 6000
TSXGĐ
là quá trình
TSX lặp lại
qui mô như Khu vực II: 2000c + 500v + 500m = 3000
cũ, toàn bộ
giá trị thặng
- Về mặt giá trị: 6000c là giá trị tư liệu
dư được
nhà tư bản sản xuất; 1500v là tiền lương; 1500m là
tiêu dùng giá trị thặng dư
hết cho cá
nhân
-
- Về mặt hiện vật: 6000 là tư liệu sản
xuất và 3000 là tư liệu tiêu dùng
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
13
- ĐIỀU KIỆN CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN TỔNG SẢN PHẨM XÃ HỘI
TRONG TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN
TSXGĐ
là quá trình
TSX lặp lại
qui mô như
cũ, toàn bộ
giá trị thặng
dư được
nhà tư bản
tiêu dùng
hết cho cá
nhân
08/30/17
Điều kiện thứ nhất: Toàn bộ giá trị mới do lao động sáng
tạo ra trong khu vực I phải bằng giá trị bất biến đã hao
phí ở khu vực II.
I (v + m) = IIc (1)
Phản ánh quan hệ về cung cầu tư liệu sản xuất và tư
liệu tiêu dùng trong xã hội
Điều kiện thứ hai: Toàn bộ giá trị sản phẩm của khu vực
I phải bằng giá trị tư bản bất biến đã hao phí của cả hai
khu vực.
I (c + v + m) = Ic + IIc (2)
Phản ánh quan hệ về cung cầu tư liệu sản xuất trong xã
hội
Điều kiện thứ ba: Toàn bộ giá trị sản phẩm của khu vực
II sẽ bằng giá trị mới do lao động sáng tạo ra ở hai khu
vực:
II (c + v + m) = I (v + m) + II (v + m) (3)
Phản ánh quan hệ về cung cầu tư liệu tiêu dùng trong xã
ThS. Lê Đức Thọ hội
14
- ĐIỀU KIỆN CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN TỔNG SẢN PHẨM XÃ HỘI
TRONG TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG
Khu vực I: 4000c + 1000v + 1000m = 6000
TSXMR
là quá trình Khu vực II: 1500c + 750v + 750m = 3000
TSX lặp lại
qui mô lớn
hơn, giá trị Dùng 50% sản phẩm giá trị thặng dư để
thặng dư tái sản xuất mở rộng → 500m → 400c +
được nhà tư100v
dùng để mở
rộng sản Khu vực I: 4000c + 400c + 1000v + 100v +
500m = 6000
xuất
08/30/17
Khu vực II: 1500c + 100c + 750v + 50v +
600m = 3000 ThS. Lê Đức Thọ
15
- ĐIỀU KIỆN CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN TỔNG SẢN PHẨM XÃ HỘI
TRONG TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG
Tư bản bất biến, tư bản khả biến phụ thêm (v1) và giá trị thặng
dư cho tiêu dùng của nhà tư bản (m2) của khu vực I phải bằng
giá trị tư bản bất biến và tư bản bất biến phụ thêm (c 1) của khu
vực II
I (v + v1 + m2) = II (c + c1)
Toàn bộ giá trị sản phẩm của khu vực I phải đủ trang bị
cho tư bản bất biến và tư bản bất biến phụ thêm ở cả
hai khu vực:
I (c + v + m) = I (c + c1) + II (c + c1)
Toàn bộ giá trị mới của hai khu vực phải bằng giá trị
sản phẩm của khu vực II và tư bản bất biến phụ thêm
của cả hai khu vực.
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
16
Đầu năm 1:
KVI: 4000c + 400c + 1000v + 100v + 500m = 6000
KVII: 1500c + 100c + 750v + 50v + 600m = 3000
Cuối năm 1:
KVI: 4400c + 1100v + 1100m = 6600
KVII: 1600c + 800v + 800m = 3200
→ KVI: 4400c + 440c + 1100v + 110v + 550m = 6600
→ KVII: 1600c + 160c + 800v + 80v + 560m = 3200
Cuối năm 2:
KVI: 4840c + 1210v + 1210m = 7260
08/30/17 1760c + 880v + 880m
ThS.=
Lê Đức
Thọ
KVII:
3520
17
2. Quy luật về tiến bộ khoa học kỹ thuật
LÊNIN
08/30/17
KV1:
SẢN
XUẤT
TƯ
LIỆU
SẢN
XUẤT
SẢN XUẤT TƯ LIỆU
SẢN XUẤT ĐỂ SẢN
XUẤT RA TƯ LIỆU
SẢN XUẤT
SẢN XUẤT TƯ LIỆU
SẢN XUẤT ĐỂ SẢN
XUẤT RA TƯ LIỆU
TIÊU DÙNG
ThS. Lê Đức Thọ
18
Năm/ ngành
sản xuất
Năm thứ I
Năm thứ II
Năm thứ III
Năm thứ IV
TLSX để sản
xuất TLSX
4.000
4.450
40950
5.467,5
TLSX để sản
xuất TLTD
100,0%
111,25%
123,75%
136,7%
Tiêu dùng
2.000
2.100
2.150
2.190
Tư liệu tiêu
dùng
100,0%
105,0%
107,5%
109,5%
3000
30.70
3.134
3.172
100,0%
102,0%
104,0%
106,0%
9.000
9.620
10.230
10.825
100,0%
107,0%
114,0%
120,0%
Tổng sản
phẩm xã
hội
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
19
2. Quy luật về tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Sản xuất TLSX để sản xuất TLSX phát triển nhanh nhất.
- Tiếp đến là sản xuất TLSX để sản xuất tư liệu tiêu dùng.
- Cuối cùng là sản xuất tư liệu tiêu dùng.
- Hiện nay, có thể tái sản xuất mở rộng mà không cần sản
xuất tất cả tư liệu sản xuất, mà nếu có nhu cầu thì có thể
nhờ ngoại thương.
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
20
2. Quy luật về tiến bộ khoa học kỹ thuật
Dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật còn được biểu hiện ở hai
tính quy luật:
- Tốc độ tăng về số lượng lao động và thu nhập quốc
dân trong ngành sản xuất phi vật chất nhanh hơn trong
ngành sản xuất vật chất.
- Tỷ trọng của lao động trí tuệ tăng nhanh hơn và
chiếm ưu thế so với lao động cơ bắp trong tổng lao
động xã hội.
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
21
3. Quy luật về phân phối thu nhập quốc dân
trong tái sản xuất xã hội
Thu nhập quốc dân là bộ phận còn lạiDiễn
của ra
tổng
sản
xã cơ
hộibản
giữa
cácphẩm
giai cấp
trong
XHphí,
TB là
một
bên làgiá
địatrị
chủ ,
sau khi bù đắp những tư liệu sản xuất đã
hao
những
mới do xã hội tạo ra trong một năm. tư sản, một bên là công nhân
QUÁ
TRÌNH
PHÂN
PHỐI
TNQD
GỒM 2
GIAI
ĐOẠN
08/30/17
PHÂN PHỐI
LẦN ĐẦU
PHÂN PHỐI
LẠI
ThS. Lê Đức Thọ
kết quả phân phối lần đầu:
- công nhân nhận được tiền lương
- Tư bản công nghiệp nhận được lợi
nhuận CN
- Tư bản TN nhận được P thương
nghiệp
- Tư bản cho vay nhận được lợi tức
- Địa chủ nhận được địạ tô
quá trình phân phối lại được thực
hiện thông qua:
-> ngân sách nhà nươc
->thuế
-> công trái
-> trả tiền công ích
-> các chi phí phục vụ
22
3. Quy luật về phân phối thu nhập quốc dân
trong tái sản xuất xã hội
Tổng sản phẩm xã hội
c + v + m = 90
Tiền công của
công nhân là 10
Lợi nhuận của
TBCN là 7
Thu nhập quốc dân
v + m = 30
Bù đắp tư liệu sản xuất
Tư bản khả biến
v = 10
Giá trị thặng dư
m = 20
Lợi nhuận của
TBTN là 7
Lợi tức là 2
Địa tô là 4
Trải qua phân phối lần đâu và phân phối lại cuối cùng thu nhập
08/30/17
ThS. Lê Phần
Đức Thọ
23
quốc
dân được chia làm 2 phần:
tiêu dùng và phần tích lũy.
4. Quy luật tích luỹ
Ví dụ: Nhà tư bản ban đầu sử
dụng 8 đồng chi phí để thu
lại 10 đồng doanh thu. Anh ta
thu được lợi nhuận là 2
đồng. Tại chu kỳ thứ hai anh
ta bổ sung 2 đồng đó vào 8
đồng ban đầu để đầu tư cả
10 đồng. Doanh thu chu kỳ
hai là 13 đồng. Lợi nhuận đã
tăng lên thành 3 đồng. Cứ
như vậy lợi nhuận cứ tăng
dần lên, chu kỳ càng ngắn thì
tăng càng nhanh.
Tích lũy tư bản là việc nhà tư bản sử dụng một phần thặng
dư để tái đầu tư khiến cho thặng dư chu kỳ kinh doanh sau
ThS. Lê Đức Thọ
24
lớn08/30/17
hơn thặng dư chu kỳ kinh
doanh trước.
III. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
08/30/17
ThS. Lê Đức Thọ
25