Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện hải hậu, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------------------

XUÂN TUẤN ANH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

XUÂN TUẤN ANH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN HỮU DÀO

Hà Nội, 2016


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo về một học vị nào;
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Xuân Tuấn Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, theo
chương trình đào tạo Cao học, chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp – Khóa
22A, tôi đã xây dựng đề cương và đi nghiên cứu, thực tập với đề tài “Đánh
giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi
thửa trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định”.
Để có được kết quả nghiên cứu này,đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Trần Hữu Dào đã hướng dẫn tận tình, tạo mọi điều kiện và giúp đỡ

tôi trong suốt quá trình thực hiện những định hướng của đề tài và hoàn thiện
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Tài
nguyên môi trường và Phòng Nông nghiệp của huyện Hải Hậu; lãnh đạo các
xã thuộc huyện Hải Hậu, Nam Định và các hộ nông dân đã tạo điều kiện cho
tôi đến nghiên cứu, thực tập và thu thập thông tin để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứ thực hiện đề tài này.
Trong quá trình thực hiện luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong các Thầy, Cô; các Nhà khoa học và các đồng nghiệp đóng
góp ý kiến để bản than có them kinh nghiệm, nâng cao kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Xuân Tuấn Anh


iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ..................................................................... ix

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 4
1.1. Một số vấn đề về sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 4
1.1.1. Đất nông nghiệp ................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 5
1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .............................. 6
1.2. Hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................................ 8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả .......................................................................... 8
1.2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 8
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............ 11
1.2.4. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..... 14
1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..... 16
1.3. Khái quát về dồn điền đổi thửa .............................................................. 19


iv
1.3.1. Khái niệm dồn điền đổi thửa............................................................... 19
1.3.2. Cơ sở pháp lý của dồn điền đổi thửa .................................................. 19
1.3.3. Cơ sở thực tiễn để thực hiện dồn điền đổi thửa ................................... 21
1.4. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và
Việt Nam ...................................................................................................... 22
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của một số
nước trên thế giới ......................................................................................... 22
1.4.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại

Việt Nam ...................................................................................................... 26
Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN HẢI HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 30
2.1. Giới thiệu về Hải Hậu ............................................................................ 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 38
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .......................... 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 48
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 48
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 48
2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...................................... 49
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 51
2.2.5. Phương pháp minh họa bằng bản đồ .................................................. 52
2.2.6. Phương pháp chuyên gia .................................................................... 52
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 53
3.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định ............................................................................................................. 53
3.1.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2014 ............................................................ 53
3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hải Hậu ................... 54


v
3.1.3. Biến động đất nông nghiệp của huyện Hải Hậu giai đoạn 2010 - 2014 .... 55
3.2. Kết quả công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu .......................... 57
3.2.1. Kết quả các bước thực hiện tại các xã của huyện Hải Hậu ................. 57
3.2.2. Kết quả trước và sau thực hiện dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu . 59
3.3. Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất của hộ ......................... 62
3.3.1. Thông tin cơ bản về các hộ điều tra .................................................... 62
3.3.2. Một số kết quả sau thực hiện dồn điền đổi thửa của các hộ điều tra ... 64
3.3.3. Hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa tại huyện

Hải Hậu ....................................................................................................... 66
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Hải Hậu ... 89
3.4.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất .......................................... 89
3.4.2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm .......................................... 89
3.4.3. Giải pháp vốn và thu hút đầu tư ......................................................... 90
3.4.4. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ........................................................... 91
3.4.5. Giải pháp về môi trường ..................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................... 93
2. Kiến nghị.................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CCN

: Cụm công nghiệp

CLĐ


: Công lao động

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-TTCN

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

CPTG (IC)

: Chi phí trung gian

DĐĐT

: Dồn điền đổi thửa

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTGT (VA)

: Giá trị gia tăng

GTSX (GO)

: Giá trị sản xuất


HTX

: Hợp tác xã

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

LUT(Land Use Type): Loại hình sử dụng đất
NN
PCTT

: Nông nghiệp
: Phòng chống thiên tai

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

SDĐ

: Sử dụng đất

SS

: So sánh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp


TDP

: Tổ dân phố

THPT

: Trung học phổ thông

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam ...................................... 26
Bảng 2.1. Thuỷ văn các sông chính của huyện Hải Hậu ............................... 33
Bảng 2.2. Phân loại đất (thổ nhưỡng) của huyện Hải Hậu ............................ 35
Bảng 2.3. Tiêu chí lựa chọn khi đánh giá hiệu quả tổng hợp từng loại hình sử
dụng đất ....................................................................................................... 51
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của Huyện Hải Hậu năm 2014 ................. 53
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Hải Hậu năm 2014 .... 54
Bảng 3.3. Tình hình biến động đất nông nghiệp của huyện Hải Hậu giai đoạn
2010 - 2014 .................................................................................................. 56

Bảng 3.4. Diên tích trước và sau dồn điền đổi thửa tại các xã của huyện Hải
Hậu .............................................................................................................. 59
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện trước và sau dồn điền đổi thửa của huyện Hải
Hậu .............................................................................................................. 61
Bảng 3.6. Thông tin cơ bản của các hộ dân tại 3 xã điều tra ......................... 63
Bảng 3.7. Kết quả sau thực hiện dồn điền đổi thửa của các hộ điều tra ......... 64
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính sau dồn điền đổi thửa
tại huyện Hải Hậu......................................................................................... 67
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất sau dồn điền đổi
thửa tại huyện Hải Hậu ................................................................................. 69
Bảng 3.10. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sau dồn
điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu ................................................................... 71
Bảng 3.11. Mức đầu tư lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao
động của các kiểu sử dụng đất sau đồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu ...... 73


viii
Bảng 3.12. Mức đầu tư bình quân lao động và thu nhập bình quân trên ngày
công lao động của các loại hình sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa tại huyện
Hải Hậu ........................................................................................................ 74
Bảng 3.13. Mức độ chấp nhận của người dân với từng loại hình sử dụng đất
sau dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu ...................................................... 75
Bảng 3.14. Tình hình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp tại
huyện Hải Hậu ............................................................................................. 77
Bảng 3.15. Phương thức tiêu thụ sản phẩm của các hộ dân tại huyện Hải Hậu ... 78
Bảng 3.16. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu
chuẩn bón phần cân đối và hợp lý của các hộ sau dồn điền đổi thửa tại huyện
Hải Hậu ........................................................................................................ 81
Bảng 3.17. Hiệu quả tổng hợp của các mô hình theo dõi tại các loại hình sử
dụng đất ....................................................................................................... 84

Bảng 3.18. Đánh giá của hộ dân về ưu điểm của công tác dồn điển đổi thửa tại
huyện Hải Hậu ............................................................................................. 86
Bảng 3.19. Đánh giá của hộ dân về nhược điểm của công tác dồn điển đổi
thửa tại huyện Hải Hậu ................................................................................. 87


ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của huyện Hải Hậu, Nam Định ................................... 30
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Hải Hậu năm 2014.................... 53
Biểu đồ 3.2. Hiệu quả đồng vốn một số cây trồng chính sau dồn điền đổi thửa
tại huyện Hải Hậu......................................................................................... 68
Biểu đồ 3.3. Hiệu quả đồng vốn của một số loại hình sử dụng đất sau dồn điền
đổi thửa tại huyện Hải Hậu ........................................................................... 72


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá và có vai trò quan trọng đối với
cuộc sống của con người. Vai trò của đất đai được thể hiện: là môi trường
sống của con người và động thực vật; là không gian sống của con người, nơi
phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế xã hội khác của con người. Đối với
ngành nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
Năm 1993, chính phủ ban hành Nghị định 64/CP về giao đất nông
nghiệp cho các hộ gia đình cá nhân, người dân đã được chủ động hơn trong
việc sử dụng đất và sửa đổi bổ sung trong Nghị định 85/NĐ-CP vào năm
1995. Việc giao đất theo Nghị định 64/CP với phương châm: có gần, có xa, có

tốt, có xấu. Kết quả của việc giao đất nông nghiệp cho các hộ dân là đất đai
trở lên manh mún, nhỏ lẻ khó khăn trong áp dụng cơ giới hóa và tăng chi phí
sản xuất, tăng thời gian chăm sóc đồng ruộng. Theo thống kê của cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn (2003) cả nước có 75 triệu thửa đất, bình quân
mỗi hộ có 6-8 thửa với khoảng 0,3-0,5 ha/hộ [13]. Nhằm khắc phục tình trạng
này, Chính Phủ đã phát động chương trình dồn điền đổi thửa trên phạm vi cả
nước, đặc biệt tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng. Nam Định là một tỉnh đã
hoàn thành chương trình dồn điền đổi thửa kết quả là bình quân số thửa sau
hai đợt dồn điền là gần 2 thửa/hộ. Mục đích của việc thực hiện chủ chương
này là nhằm giảm bớt một số khoản chi phí cho các hộ dân trong quá trình sản
xuất và đưa cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp.
Hải Hậu là một huyện nằm ven biển với sự đa dạng trong sản xuất nông
nghiệp và là huyện có kết quả tốt trong thực hiện chương trình dồn điền đổi
thửa. Tuy nhiên, sau dồn điền sản xuất nông nghiệp của người dân có nhiều
thay đổi đặc biệt là hiệu quả sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa.
Nhìn chung việc sử dụng đất trên địa bàn chưa khai thác hết tiềm năng vốn có


2

của đất. Vấn đề đặt ra là cần phải có những hướng sử dụng và khai thác hợp
lý, hiệu quả tiềm năng đất đai đồng thời duy trì và bảo vệ đất đai bền vững
nhằm phục vụ sản xuất, đảm bảo phát triển kinh tế.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi
thửa trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp
sau thực hiện chương trình dồn điền đổi thửa, đề tài đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bản huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng
đất và dồn điền đổi thửa;
- Đánh giá kết quả công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định;
- Đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp sau
thực hiện chương trình dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cho các hộ dân thực hiện dồn điên đổi thửa tại huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa và hiệu
quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp sau thực hiện dồn diền đổi thửa
tại huyện Hải Hậu, Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Phạm vi không gian: Tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Tuy nhiên,
do thời gian có hạn nên đề tài chọn đại diện 3 xã đại diện phân bố đều trên địa
bàn huyện Hải Hậu để lấy mẫu điều tra bao gồm: xã Hải Toàn, xã Hải Hà, xã
Hải Tây.
+ Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2010 - 2014 và số liệu
sơ cấp điều tra được thực hiện tại thời điểm năm 2015.
+ Phạm vi nội dung: Do đặc điểm Hải Hậu là một huyện ven biển với
sự đa dạng về các loại hình sử dụng đất. Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên
tác giả chỉ nghiên cứu 3 loại hình sử dụng đất của huyện sau khi thực hiện

chương trình dồn điền đổi thửa là: LUT 2 lúa, LUT lúa - màu, LUT 2 màu lúa. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trường của 3 loại hình sử dụng đất trên.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất và dồn điền dổi thửa;
- Kết quả công tác dồn điên đổi thửa tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định;
- Hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sau thực hiện dồn điền đổi thửa
tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định (hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả
môi trường);
- Đánh giá của các hộ dân về công tác dồn điên đổi thửa tại huyện
Hải Hậu;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cho các hộ dân sau thực hiện dồn điền đổi thửa tại huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề về sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Đất nông nghiệp
Theo Điều 10 Luật đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất
đai được phân loại thành 3 nhóm đất: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và
đất chưa sử dụng. Trong đó, đất nông nghiệp được chia thành các loại sau:
Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác bao
gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp

luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứ [27].
Hiện nay tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu
ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng. Trong đó, 12% tổng
diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư
trú, đầm lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới
khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát
triển là 70% tổng diện tích đất tự nhiên; ở các nước đang phát triển là 36%
tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, những loại đất tốt, thích hợp cho sản
xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất nâu chỉ chiếm 12,6%; những
loại đất quá xấu như đất vùng tuyết, băng, hoang mạc, đất núi, đất cao nguyên
chiếm đến 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt
như đất dốc, tầng đất mỏng... [12]
Với diện tích đất có thể canh tác ấy của thế giới so với nhu cầu ngày


5

càng tăng về lương thực thực phẩm của con người thì chưa đủ. Dựa vào báo
cáo của World Bank trong năm 1995, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử
dụng lương thực, thực phẩm vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn [35].
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Theo
số liệu thống kê ngày 01/01/2009 [37] Việt Nam có 9,59 triệu ha đất sản xuất
nông nghiệp với 86,02 triệu dân. Bình quân đất sản xuất nông nghiệp trên đầu
người rất thấp chỉ là 1115,82 m2/người. Trong đó đất trồng lúa là 4,1 triệu ha,
bình quân là 475,34 m2/người. Nhưng thời gian gần đây việc sử dụng đất gặp
nhiều bất cập:
(1) Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp làm cho diện tích đất nông nghiệp bị giảm nhanh;
(2) Khai thác tiềm năng đất nông nghiệp không hợp lý làm cho đất bạc

màu, kém chất lượng dẫn đến năng suất nông sản phẩm kém về sản lượng và
chất lượng... Do vậy để có thể đảm bảo năng suất cây trồng, đảm bảo an ninh
lương thực cần phải có những phương pháp canh tác phù hợp, chọn lọc các
loại hình sử dụng đất phù hợp với từng địa phương nhằm sử dụng đất nông
nghiệp đảm bảo sinh thái môi trường và bền vững.
1.1.2. Vai trò của sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng mang những đặc điểm
khác, nó vừa là tư liệu sản xuất, là nguồn lực cho phát triển sản xuất [25] là tư
liệu sản xuất trực tiếp không thể thay thế, bởi tất cả các sản phẩm nông nghiệp
đều được hình thành từ đất. Với những tác động tiêu cực lên đất trong quá
trình sử dụng đất làm cho đất đai bị tổn thương và dẫn đến một số hậu quả
nghiệm trọng ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Hàng năm thế giới
phải mất 6 đến 7 triệu ha đất nông nghiệp do các hiện tượng thiên tai như: xói
mòn, rửa trôi, nhiễm phèn hoặc sa mạc hóa. Đó là hậu quả do con người sử
dụng đất không đúng, sử dụng quá mức hoặc quản lý đất đai kém hiệu quả


6

gây lên [7].
Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống [32].
Nó tạo nên môi trường sống cho người, động vật, thực vật, vi sinh vật. Với
tính chất đặc thù, đất đai cũng tác động không nhỏ vào quá trình sinh trưởng,
phát triển của sinh vật thông qua đất nhằm đạt được những lợi ích của cá nhân
và xã hội. Nếu sử dụng đất không hợp lý sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường
sống của vi sinh vật.
Từ những vai trò của của sử dụng đất nông nghiệp cho thấy, con
người cần phải có những tác động tích cực lên đất để duy trì sự tồn tại của
con người và vi sinh vật. Việc sử dụng đất hiệu quả được thể hiện thông qua
các giải pháp trồng trọt hợp lý, áp dụng những loại cây trồng phù hợp, với

công thức luân canh hiệu quả sẽ đạt được năng suất cao và đảm bảo được độ
phì trong đất.
1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
1.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp được quy định rõ trong Điều 11
Luật Đất Đai 2013 bao gồm: (1) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
đúng mục đích sử dụng đất; (2) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
(3) Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn
sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.[26].
Bên cạnh đó, theo Ngô Thế Dân (2001) ngoài 3 nguyên tắc trên khi sử
dụng đất cần phải bổ sung thêm nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền
vững”, và phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, của từng địa phương để làm cơ sở cho việc
sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả về cả mặt kinh tế, xã hội, môi trường.


7

Con nguời sử dụng đất nông nghiệp phải đảm bảo “đầy đủ, hợp lý, hiệu
quả và bền vững” bởi một số lý do sau:
- Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây
dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương, chế
độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ môi trường.
- Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác của
vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mô sản xuất và đảm bảo
hiệu quả bền vững.
- Điều đó sẽ bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn được việc
thoái hóa đất, nước, bảo vệ môi trường.

- Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó,
gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững [8].
1.1.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bên cạnh những nguyên tắc sử dụng đất, khi sử dụng đất cần phải đảm
bảo tính bền vững nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất dựa trên những quan
điểm sau:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây
trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất
khẩu [11].
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng
đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hoá
theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và
liên tục. Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả
kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp
ổn định [8].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa


8

dạng hoá” hình thức tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây trồng
vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ
môi trường [2].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao
động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác [11].
1.2. Hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả

Hiệu quả là một chỉ tiêu đánh giá sự thành công của dự án, kế hoạch,
chương trình hay kết quả sản xuất kinh doanh của con người. Từ trước đến
nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, đã có những nhận thức rõ hơn
về sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu
quả chính là kết quả của công việc đạt ở mức độ cao nhất.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
đợi hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có
nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi
nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động được đánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
1.2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đối với lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất
lượng đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua
lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả
xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong quá trình hoạt động kinh tế để
khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả
kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trường hợp


9

phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được,
nhất là các loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm
xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội đất nước [3].
Ngoài ra, hiệu quả sử dụng đất còn được thể hiện qua cách các hộ dân
bố trí cây trồng vật nuôi sao cho phù hợp. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu
quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi là một trong những
vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu

hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các
nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của nông dân - những
người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp [24].
Ngày nay với sự phát triển của đất nước và khoa học công nghệ, khi
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải dựa trên 3 chỉ tiêu hiệu
quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì
“Hiệu quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội [28].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;


10

- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý
thuyết hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết

quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó.
Qua đó có thể đưa ra kết luận: Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng
đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [28].
1.2.2.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn chúng ta chỉ đề cập đến
một số các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo công ăn việc làm cho lao
động, xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sự chấp nhận của
người dân với loại hình sử dụng đất đó, đảm bảo nâng cao mức sống cho người
dân...[Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp] [28].
1.2.2.3. Hiệu quả môi trường
Trong thời gian gần đây hiện tượng “biến đổi khí hậu” trên khắp các
quốc gia đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống hàng ngày của người


11

dân. Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng… thường xuyên sảy ra đe dọa cuộc
sống của con người. Nguyên nhân của hiện tượng này là do con người không
biết bảo vệ môi trường xung quanh. Môi trường là một vấn đề mang tính toàn
cầu, hiệu quả môi trường được các nhà môi trường học rất quan tâm trong
điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt

động đó không gây tổn hại hay có những tác động xấu đến môi trường đất,
môi trường nước, môi trường không khí cũng như hệ sinh học. Và nó đạt hiệu
quả khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu
đi mà ngược lại, quá trình sản xuất đó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại
một môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước [14].
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, nó vừa đảm bảo lợi ích hiện tại lợi ích đến tương lai, nó gắn chặt với
quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
Vậy, trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp để đảm bảo nguyên tắc
“đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên,
trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có
điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại,
không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền
vững [19].
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I.
Theo N.Borlang, người được giải Nobel về giải quyết lương thực tại các nước
phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng suất cây
trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông
dân thiếu vốn là độ phì đất [19].
Do đó độ phì đất đóng vai trò quan trọng trong quá trình trồng trọt, mà


12

yếu tố tác động vào độ phì chủ yếu là các yếu tố điều kiện tự nhiên và một
phần hoạt động của con người. Hay nói một cách khác yếu tố tự nhiên là một
nhân tố quan trọng tạo nên năng suất, sản lượng cây trồng.
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác

Biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động của con người trực tiếp
vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của
các quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế.
Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác động
tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt
ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công
nghiệp sản xuất tiến bộ là một biện pháp đảm bảo vật chất cho kinh tế nông
nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ 21, quy trình kỹ thuật có thể
góp đến 30 % năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp nước ta [19].
Ngày nay, ngành nông nghiệp thế giới nói chung và ngành nông nghiệp
Việt Nam nói riêng đã áp dụng một cách khoa học các tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi và sử dụng đất một cách
hiệu quả, hợp lý và bền vững. Điển hình đã có nhiều giống lúa mới cho năng
suất cao mà thời gian gieo trồng ngắn hơn.
1.2.3.3. Nhóm các yếu tố tổ chức
Hiệu quả sử dụng đất còn được thể hiện thông qua yếu tố tổ chức của
con người trên mảnh đất đó. Khi nói đến nhóm các yếu tố tổ chức người ta
thường hay đề cập đến những yếu tố sau:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Công tác quy hoạch, bố trí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong sản
xuất nông nghiệp. Nếu chúng ta bố trí quy hoạch đúng loại cây trồng vật nuôi
phù hợp với đất và địa phương sẽ mang lại hiệu quả cao cả về mặt kinh tế, xã
hội, môi trường, đem lại nguồn lợi lớn cho người nông dân. Ngược lại sẽ kìm
hãm sự phát triển và gây tổn thương đến đất.


13

Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên
(khí hậu, độ cao tuyệt đối của địa hình, tính chất đất, khả năng thích hợp của

cây trồng đối với đất, nguồn nước và thực vật) làm cơ sở để phát triển hệ
thống cây trồng vật nuôi hợp lý, nhằm khai thác đất đai một cách đầy đủ, hợp
lý, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa,
chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp [11].
- Hình thức tổ chức sản xuất
Trong sản xuất nông nghiệp, hình thức tổ chức cũng góp phần làm tăng
giá trị sản xuất. Hiện nay có trong sản xuất nông nghiệp có nhiều hình thức tổ
chức sản xuất ở những quy mô nhỏ và lớn như: hộ gia đình, gia trại, trang trại,
doanh nghiệp nông lâm nghiệp. Do vậy, cần phát huy thế mạnh của các loại
hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng hoá các
hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù
hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó [19].
1.2.3.4. Nhóm các yếu tố xã hội
Ngoài ra, nhóm yếu tố xã hội cũng đóng vai trò quan trọng khi tiến
hành đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Nhóm các yếu tố xã hội bao
gồm: thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, các chính sách ưu đãi của Nhà nước
và địa phương, sự ổn định chính trị xã hội, phong tục tập quán sản xuất nông
nghiệp của địa phương…
- Hệ thống thị trường nông sản phẩm
Thật vậy, ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là:
năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu vào và
tiêu thụ sản phẩm đầu ra [30]. Nếu chúng ta biết kết hợp tốt các yếu tố này thì
quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp sẽ thuận lợi, có lợi cho cả người dân
và người tiêu dùng


14

- Hệ thống chính sách của Nhà nước và địa phương

Đây là một yếu tố góp phần thúc đẩy và tạo động lực cho người dân
trong quá trình sản xuất. Địa phương nào có nhiều chính sách ưu đãi, có nhiều
ưu tiên cho người nông dân thì người dân địa phương đó sẽ có tinh thần sản
xuất cao, yên tâm hơn trong các quyết định đầu tư sản xuất của mình, góp
phần làm tăng sản lượng và năng suất cây trồng.
Thực tế ở Việt Nam có nhiều địa phương hàng năm vẫn đưa ra các ưu
đãi lớn cho người nông dân như: giảm phí sử dụng đất, miễn thủy lợi phí, tu
sửa, xây dựng mới mương máng cho người dân thuận lợi trong việc tưới tiêu,
trồng trọt, chăn nuôi…
- Sự ổn định chính trị- xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước
Hiện nay Đảng và Nhà nước có nhiều chính sách khuyển khích đầu tư
cho người nông dân trong sản xuất. Ưu tiên cho các hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn vay vốn ở ngân hàng với lãi suất thấp, cho người dân đi học các lớp
về kinh nghiệm trồng trọt chăn nuôi… Tất cả những ưu đãi đó tạo cho người
dân sự yên tâm trong sản xuất và góp phần nâng cao năng suất cây trồng,
hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ nhận
thức và trình độ đầu tư sản xuất của người dân cũng góp phần làm tăng hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp.
1.2.4. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.4.1. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Hiện nay trên cả nước, hiện tượng chuyển mục đích sử dụng đất từ
nông nghiệp sang phi nông nghiệp diễn ra phổ biến nhằm đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hóa hiện đại hóa. Việc làm này một phần ảnh hưởng đến nguồn
cung cấp lương thực thực phẩm cho người dân và vấn đề an ninh lương thực


×