Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Kế toán ngân hàng Ke toan TSCDCCLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.14 KB, 34 trang )

Kế toán Ngân hàng thương mại

Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh
Khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng

08/31/17


Chương 7: Kế toán tài sản cố định
và công cụ lao động
I. Kế toán tài sản cố đinh:

1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
II. Kế toán công cụ lao động

1. Cơ chế quản lý công cụ lao động và vật liệu
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán công cụ lao động

2

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Một số vấn đề cơ bản về TSCĐ


Tiêu chuẩn TSCĐ




TSCĐ là những tư liệu LĐ thường có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài.
Theo chuẩn mực kế toán Việt nam (số 03 – TSCĐ hữu
hình và 04 – TSCĐ vô hình) và chế độ của Bộ Tài chính
thì TSCĐ phải thoả mãn các tiêu chuẩn:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (nay
là từ 10 triệu đồng trở lên)










3

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Phân loại TSCĐ



Phân loại TSCĐ theo hình thức tồn tại:



TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do
ngân hàng nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình, như:
nhà cửa, VKT; MMTB; PTVT, thiết bị truyền dẫn; TSCĐ
hữu hình khác.
TSCĐ vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do NH nắm giữ, sử dụng
trong kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vô hình, như: quyền sử dụng đất có thời hạn, bản quyền
bằng sáng chế, phần mềm máy tính, nhãn hiệu háng hoá...



4

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Phân loại TSCĐ









Lưu ý: Có những nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không
được ghi nhận là TSCĐ vô hình, ví dụ:
Các nguồn lực vô hình như: Lợi thế thương mại, nhãn hiệu
hàng hoá, danh sách khách hàng...được hình thành trong nội
bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐVH.
Chi phí phát sinh đem lại lợi ích trong tương lai cho DN bao
gồm chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên
và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn truớc hoạt động
của doanh nghiệp mới thành lập...được ghi nhận là chi phí
SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào CFSXKD trong thời
gian tối đa không quá 3 năm => không được coi là TSCĐVH.
Chi phí nghiên cứu và phát triển thì giai đoạn nghiên cứu
được coi là chi phí, chỉ khi nào chuyển sang giai đoạn phát
triển tức là có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
thì mới được coi là TSCĐVH
5

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Phân loại TSCĐ


Phân loại theo nội dung kinh tế và theo phương
pháp quản lý:




Tài sản cố định trong bảng tổng kết tài sản: Phải tính
khấu hao vào chi phí.
Tài sản cố định thuộc sở hữu của chủ ngân hàng: Mua
sắm bằng nguồn vốn của ngân hàng được quyền tặng.
TSCĐ đi thuê tài chính: không thuộc sở hữu của ngân
hàng mà ngân hàng đi thuê tài chính để sử dụng.
Tài sản cố định ngoài bảng tổng kết tài sản:
TSCĐ thuê hoạt động: đối với tài sản này thì chi phí
thuê hàng tháng sẽ được hạch toán vào chi phí phát sinh
trong kì kế toán.
TSCĐ nhận cầm cố, thế chấp, nhận giữ hộ khách hàng










6

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Cơ chế quản lý TSCĐ của NHTM









TSCĐ của một hệ thống NHTM được hình thành, sử dụng
và quản lý ở các đơn vị NHTM trong hệ thống như: các
Chi nhánh, Sở giao dịch, Hội sở chính.
Các đơn vị phải có trách nhiệm tổ chức quản lý tốt việc
hình thành, sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ theo đúng quy
chế quản lý TSCĐ của Nhà nước. Đồng thời tổ chức việc
hạch toán chính xác, đầy đủ, kịp thời vào sổ sách kế toán
và báo cáo đầy đủ trung thực tình hình TSCĐ của đơn vị
về Hội sở chính
Nguồn vốn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống một
NHTM được quản lý tập trung tại Hội sở chính.
Tuy nhiên, ngoại lệ cũng có hệ thống (Vd: NHĐT&PTVN)
thực hiện quản lý vốn hình thành TS phân tán tại các đơn
vị ngân hàng.
7

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Xác định nguyên giá TSCĐ







(Theo CMKTQT và CMKTVN số 03, 04, và 06)
Nguyên giá của TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà NH
phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ
được ghi tăng nguyên giá của TS nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do
sử dụng TS đó.
Ngoài ra, đối với TSCĐ vô hình thì các chi phí phát
sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được tính vào nguyên
giá khi chi phí đó được đánh giá một cách chắc chắn
và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
8

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Xác định nguyên giá TSCĐ


Với TSCĐ hữu hình



TSCĐ xây dựng: là giá thực tế của công trình theo quy
định của điều lệ quản lý đầu tư XD hiện hành, các chi
phí liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có).

TSCĐ mua sắm: (kể cả mới và cũ):
Nguyên giá = Pmua - Chiết khấu, giảm giá (nếu có) +
Các khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) +
Các CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng
thái sẵn sàng được sử dụng.
TSCĐ mua trả chậm: NG TSCĐ được phản ánh theo giá
mua trả ngay tại thời điểm mua, chênh lệch giữa giá
mua trả ngay và giá mua trả chậm được hạch toán vào
chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó
được vốn hoá theo quy định trong CMKTVN số 16 về
chi phí đi vay.





9

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Xác định nguyên giá TSCĐ







TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:

NG là giá trị còn lại trên sổ sách hoặc theo đánh giá của
hội đồng giao nhận, chi phí tân trang sửa chữa, chi phí
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)
Riêng TSCĐ điều chuyển trong nội bộ giữa các chi
nhánh trong 1 hệ thống thì NG là chính NG đang theo
dõi tại chi nhánh điều chuyển đi, chi phí vận chuyển
không hạch toán tăng nguyên giá mà ghi vào chi phí.
TSCĐ dược quyên tặng: NG gồm giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang, sửa
chữa, v/chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu
có) mà bên nhận phải chi ra.

10

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Xác định nguyên giá TSCĐ


Với TSCĐ vô hình:



Đối với TSCĐVH được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp: NH
phải phân chia quá trình hình thành TSCĐ theo 2 giai đoạn là
giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Toàn bộ CF của
giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ mà phải
ghi nhận là CFSXKD trong kỳ. TSCĐVH tạo ra trong giai đoạn
triển khai chỉ được ghi nhận là TSCĐVH nếu thoả mãn các điều

kiện ghi nhận TSCĐVH theo CMKTVN 04, gồm có điều kiện về
tính khả thi kỹ thuật, khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai của TS, khả năng của doanh nghiệp để có thể hoàn
thành việc xây dựng, đưa vào sử dụng hoặc đem bán TS đó, khả
năng ước tính một cách hợp lý về chi phí trong giai đoạn triển
khai tạo ra TS, về giá trị và thời gian sử dụng của TS.
Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất có thời hạn: gồm toàn bộ
chi phí đã chi ra liên quan trực tiếp đến đất và sử dụng (chi để
có quyền sử dụng đất, đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp, lệ
phí trước bạ)



11

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Xác định nguyên giá TSCĐ


Với TSCĐ đi thuê



Với TSCĐ thuê tài chính: NG của TSCĐ thuê tài chính tuỳ
thuộc vào phương thức thuê và nội dung trên hợp đồng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 về thuê tài sản,
TSCĐ thuê tài chính phải được ghi nhận trong sổ sách kế
toán của người đi thuê theo giá trị thấp hơn của (1) giá trị

hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản
và (2) giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê phải trả trong
tương lai (lãi suất chiết khấu để xác định giá trị hiện tại là
lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính).
Với TSCĐ thuê hoạt động: Nếu NH bỏ tiền ra để xây lắp,
trang bị thêm theo sự thoả thuận của bên cho thuê thì phải
hạch toán phần trang bị thêm để trích khấu hao hàng
tháng. Khi bàn giao hết hợp đồng thì thu hồi phần giá trị
còn lại của phần trang bị thêm.



12

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ








Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình TSCĐ
thực có, tình hình xuất nhập TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ
quá trình sử dụng để đảm bảo an toàn và nâng cao
hiệu quả sử dụng

Tính đúng và phản ánh kịp thời khấu hao TSCĐ, chấp
hành đúng các quy định của nhà nước của ngành về
tính và nộp khấu hao cho ngân sách
Tính, phản ánh kịp thời về chi phí XDCB, sửa chữa
TSCĐ, chấp hành dự toán về xây dựng, mua sắm, sửa
chữa trong đơn vị
Xử lý và thanh lý kịp thời những TSCĐ đã hư hỏng,
không sử dụng được hợc không thích hợp… theo đúng
thủ tục và chế độ

13

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Tài khoản sử dụng












Tài khoản 602: Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
Gồm 2 TK PT : - Vốn ngân sách

- Vốn của ngân hàng
TK 301,302,303: TSCĐ
TK 305: Hao mòn TSCĐ
TK 321: Mua sắm TSCĐ
TK 322: Chi phí XDCB
TK 323: Sửa chữa lớn TSCĐ
TK 642: Chênh lệch đánh giá lại giá trị tài sản cố định
TK 809: Trả lãi thuê tài chính
TK 871: Khấu hao cơ bản tài sản cố định
TK 872: Bảo dưỡng sửa chữa tài sản
14

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Quy trình kế toán mua sắm TSCĐ


Kế toán mua sắm tại Hội sở chính:

TK thích hợp



TK 321

TK 301,302

Tập hợp CP


Duyệt quyết toán

mua sắm TSCĐ

mua sắm TSCĐ

Lưu ý: Trên cơ sở vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ đã có, TCTD thực hiện mua sắm TSCĐ nên
khi mua sắm TSCĐ không có sự thay đổi nguồn vốn hình
thành TSCĐ mà chỉ giảm TS này (tiền mặt...) tăng TS
khác (TSCĐ)
15

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Quy trình kế toán mua sắm TSCĐ



Kế toán mua sắm tại chi nhánh:
Tại Hội sở:

TK Tạm ứng

TK 5191

Chuyển cấp vốn
mua sắm TSCĐ (1)
Nhận thông báo của CN về việc

đã mua sắm TSCĐ (6)


Tại chi nhánh:

TK t.hợp

TK 321

TK P.trả

TK 5191

Tập hợp CP

Duyệt quyết toán

Nhận cấp vốn

mua sắm TSCĐ
(3)

mua sắm TSCĐ
(4)

mua sắm TSCĐ
(2)

16


TK 301

Ghi nhập TSCĐ
báo về HSC
(5)

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán mua sắm TSCĐ








Đối với thuế VAT đầu vào khi mua sắm TSCĐ tuỳ từng trường
hợp để hạch toán:
Nếu TSCĐ mua vào để sử dụng riêng cho hoạt động dịch vụ
thì thuế VAT sẽ hạch toán vào TK 3632 (thuế VAT đầu vào)
làm cơ sở khấu trừ.
Nếu TSCĐ mua về để sử dụng riêng cho các hoạt động không
phải chịu thuế hoặc chịu thuế VAT theo phương pháp trực
tiếp thì phần VAT đầu vào được hạch toán vào TK mua sắm
TSCĐ để XĐ nguyên giá TSCĐ.
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng chung cho nhiều đối tượng thì
thuế VAT đầu vào sẽ hạch toán vào tiểu khoản riêng của TK
3632 (thuế VAT đầu vào), sau đó căn cứ vào quá trình sử

dụng TSCĐ để phân bổ phần khấu trừ cho các đối tượng
được tính khấu trừ, phần còn lại sẽ hạch toán vào nguyên giá
TSCĐ.
17

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐ


Theo phương pháp tự làm

TK t.hợp

TK 3222

TK 3221

TK 301,302

CP NVL
(1a)

TK 3223
CP nhân công
(1b)

Tập hợp
CPXDCB


Duyệt quyết toán

TSCĐ (2)

công trình (3)

TK 3229
CP quản lý, CP ≠
(1c)
18

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐ


Theo phương pháp giao thầu:

TK t.hợp

TK 3221

TK tạm ứng

Tạm ứng cho

Duyệt quyết toán


nhà thầu (1)

(2)

TK 301

Ghi nhận
TSCĐ (3)

Thanh toán nốt CPXD
cho nhà thầu

19

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán khấu hao TSCĐ


Các quy định về trích khấu hao



Các TSCĐ phải trích khấu hao. Giá trị khấu hao của
TSCĐ được phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian
sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải
phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho NH.
Thời gian khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm.
Có ba phương pháp khấu hao TSCĐ:

Khấu hao đường thẳng
Khấu hao theo số dư giảm dần
Khấu hao theo số lượng sản phẩm
Trong NH áp dụng phổ biến theo phương pháp khấu hao
đường thẳng (tuyến tính).







20

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán khấu hao TSCĐ










Nếu thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐ thay đổi và hàng
năm các NH phải xác định lại mức và tỉ lệ khấu hao.

TSCĐ tăng trong tháng thì trích ngay tháng đó, giảm
trong tháng ngừng trích KH tại tháng đó.
TSCĐ tạm ngừng sử dụng trong thời gian sửa chữa vẫn
phải trích KH. Riêng những TSCĐ đã hết thời gian sử
dụng và đã khấu hao hết nguyên giá nhưng vẫn sử dụng
được thì không được tiếp tục trích khấu hao nữa.
Không trích KH những TSCĐ: Không sử dụng được vì hư
hỏng bất thường, bị đình chỉ sử dụng vì lý do sửa chữa,
đang dự trữ.
Số tiền trích KHCB TSCĐ thuộc vốn NSNN hàng tháng
phải nộp NSNN
21

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán khấu hao TSCĐ










Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
Tại các chi nhánh:
Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu

hao, lập bảng kê trích KH theo đúng mẫu quy định, lập
phiếu chuyển khoản hạch toán:
Nợ TK 861 - chi khấu hao cơ bản TSCĐ
Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ (3051, 3052, 3053)
Sau đó các chi nhánh báo về Hội sở số trích khấu hao
theo các trường hợp:
Nếu quản lý vốn tập trung: chỉ phải gửi một liên bảng kê
trích KH về Hội sở.
Nếu quản lý vốn phân tán: chuyển vốn về Hội sở
Nợ TK 602 – Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Có TK 5191
22

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán khấu hao TSCĐ










Tại Hội sở chính:
Thực hiện trích khấu hao hàng tháng cho các TSCĐ sử
dụng tại Hội sở như ở chi nhánh

Nhận khấu hao của chi nhánh theo các trường hợp:
Nếu quản lý vốn tập trung: nhận bảng kê trích KH của chi
nhánh, Hội sở thực hiện kiểm soát sau đó tổng hợp.
Nếu quản lý vốn phân tán: nhận được Lệnh chuyển tiền
chuyển số khấu hao của chi nhánh, Hội sở hạch toán:
Nợ TK 5191
Có TK 602 – Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Sau đó tập hợp số khấu hao của toàn hệ thống, lập chứng
từ nộp NSNN số KH TSCĐ thuộc vốn ngân sách
Nợ TK 602
Có TK thích hợp
23

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán điều chuyển TSCĐ


Quy định: Mọi trường hợp điều chuyển TSCĐ đều
phải có lệnh của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn
giao của hai đơn vị.



Tại bên giao TS:



Lập Lệnh chuyển Nợ để chuyển giao nguyên giá TSCĐ

Nợ TK TTV nội bộ (5191)
Có TK TSCĐ
Đồng thời lập Lệnh chuyển Có để chuyển số khấu hao
đã trích:
Nợ TK hao mòn TSCĐ
Có TK TTV nội bộ (5191)



24

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


Kế toán điều chuyển TSCĐ


Tại bên nhận:



Căn cứ biên bản giao TS và chứng từ chuyển tiền, ghi
nhận nguyên giá TSCĐ nhận đến:
Nợ TK TSCĐ
Có TK TT nội bộ (5191)
Đồng thời ghi nhận số khấu hao đã trích:
Nợ TK TT nội bộ (5191)
Có TK hao mòn TSCĐ
Thông thường nếu chuyển giao trong nội bộ thì các chi phí
vận chuyển, bốc dỡ… do chi nhánh nhận chịu và được

hạch toán trực tiếp vào chi phí hoạt động, không tăng
nguyên giá TSCĐ.





25

KTNH 2 - Đại học Thăng Long


×