Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH SƠN, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ QUANG THẮNG

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH SƠN,
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ QUANG THẮNG

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO HƢỚNG BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH SƠN,
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền

Thái Nguyên - 2016




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Quang Thắng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Thầy giáo PGS-TS. Trần Văn Điền - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, các thầy cô thuộc phòng Đào tạo trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Đảng ủy - UBND xã Bình Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên, chính quyền và các hộ gia đình ở 3 xóm Bá Vân 1, Xuân Đãng 1, Linh
Sơn 1 đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn


Lê Quang Thắng


iii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học .............................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn và xây dựng nông thôn mới .....................................4
1.1.1. Lý luận về Nông thôn ........................................................................................4
1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới .................................................................4
1.1.3. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trƣớc đây và hiện nay ..........................5
1.1.4. Thực hiện xây dựng nông thôn mới chỉ tiêu theo vùng TDMN phía Bắc ........5
1.1.4.1. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch ...........................................5
1.1.4.2. Tiêu chí giao thông.........................................................................................5

1.1.4.3. Tiêu chí thuỷ lợi .............................................................................................6
1.1.4.4. Tiêu chí điện ...................................................................................................6
1.1.4.5. Tiêu chí trƣờng học ........................................................................................7
1.1.4.6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa ......................................................................7
1.1.4.7. Tiêu chí chợ nông thôn...................................................................................8
1.1.4.8. Tiêu chí bƣu điện ...........................................................................................8


iv
1.1.4.9. Tiêu chí nhà ở dân cƣ .....................................................................................8
1.1.4.10. Tiêu chí thu nhập ..........................................................................................9
1.1.4.11. Tiêu chí hộ nghèo .......................................................................................10
1.1.4.12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên .....................................10
1.1.4.13. Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất ......................................................10
1.1.4.14. Tiêu chí giáo dục ........................................................................................11
1.1.4.15. Tiêu chí y tế ................................................................................................11
1.1.4.16. Tiêu chí văn hóa .........................................................................................12
1.1.4.17. Tiêu chí môi trƣờng....................................................................................12
1.1.4.18. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh ..............................13
1.1.4.19. Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững...........................................14
1.1.5. Các bƣớc chủ yếu xây dựng nông thôn mới ......................................................14
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn ........................................................................................14
1.2.1. Ngoài nƣớc ......................................................................................................14
1.2.1.1. Hàn Quốc .....................................................................................................14
1.2.1.2. Trung Quốc ..................................................................................................15
1.2.2. Trong nƣớc ......................................................................................................16
1.2.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung ƣơng đến cơ sở ...................................17
1.2.2.2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn điểm chỉ đạo ...................................18
1.2.2.3. Ban hành các văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo ...................................................19
1.2.2.4. Chỉ đạo thực hiện chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 20

Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................21
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................22
2.3.1. Điều tra thu thập số liệu ..................................................................................22
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................22
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................23


v
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................24
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội xã Bình Sơn ..................................................24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................24
3.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................24
3.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, thủy văn ...........................................................................24
3.1.1.4. Đặc điểm địa hình ........................................................................................24
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................25
3.1.2. Thực trạng về kinh tế - xã hội .........................................................................28
3.1.2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế ........................................................28
3.1.2.2. Thực trạng về dân số, lao động và việc làm.................................................29
3.1.2.3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trƣớc khi thực hiện NTM ......30
3.1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội .........................................36
3.1.2.5. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong tiến trình xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................................37
3.2. Các bƣớc triển khai xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Sơn, thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................39
3.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp xã ...........................39

3.2.2. Việc xây dựng Đồ án qui hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới xã Bình Sơn,
thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 .............................40
3.2.3. Kết quả thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới xã Bình Sơn ........40
3.2.3.1. Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch............................................40
3.2.3.2. Tiêu chí 2: Giao thông..................................................................................42
3.2.3.3. Tiêu chí 3: Thủy lợi ......................................................................................43
3.2.3.4. Tiêu chí 4: Điện nông thôn ..........................................................................44
3.2.3.5. Tiêu chí 5: Trƣờng học.................................................................................44
3.2.3.6. Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa ...............................................................45
3.2.3.7. Tiêu chí 7: Chợ nông thôn ...........................................................................46
3.2.3.8. Tiêu chí 8: Bƣu điện .....................................................................................46
3.2.3.9. Tiêu chí 9: Nhà ở dân cƣ ..............................................................................47


vi

3.2.3.10. Tiêu chí 10: Thu nhập ................................................................................47
3.2.3.11. Tiêu chí 11: Hộ nghèo ................................................................................48
3.2.3.12. Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên .............................48
3.2.3.16. Tiêu chí 16: Văn hóa ..................................................................................49
3.2.3.13. Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất ....................................................50
3.2.3.14. Tiêu chí 14: Giáo dục .................................................................................52
3.2.3.15. Tiêu chí 15: Y tế .........................................................................................53
3.2.3.17. Tiêu chí 17: Môi trƣờng .............................................................................53
3.2.3.18. Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị .....................................................55
3.2.3.19. Tiêu chí 19: Quốc phòng, an ninh ..............................................................57
3.2.4. Điều kiện kinh tế xã hội của hộ nông dân xã Bình Sơn ..................................58
3.2.5. Đánh giá của ngƣời dân về việc xây dựng chƣơng trình nông thôn mới ........60
3.2.6. Phân tích thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình xây
dựng nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu .................................................................64

3.2.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................64
3.2.6.2. Khó khăn ......................................................................................................65
3.3. Phân tích khó khăn thuận lợi và các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình xây dựng
nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu .........................................................................66
3.3.1. Những mặt đạt đƣợc ........................................................................................66
3.3.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................66
3.4. Giải pháp xây dựng nông thôn mới bền vững trên địa bàn xã Bình Sơn trong
giai đoạn tiếp theo .....................................................................................................67
3.4.1. Một số giải pháp chung ...................................................................................67
3.4.1.1. Về tuyên truyền, vận động ...........................................................................67
3.4.1.2. Về chính sách ...............................................................................................69
3.4.1.3. Huy động các nguồn lực cho thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới .....69
3.4.1.4. Giải pháp huy động vốn, quản lý vốn ..........................................................69
3.4.2. Một số giải pháp cụ thể ...................................................................................70
3.4.2.1. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ..........................................70
3.4.2.2. Giải pháp hoàn thiện tiêu chí đạt nhƣng còn ở mức thấp ............................71


vii
3.4.2.3. Giải pháp hoàn thiện tiêu chí chƣa đạt .........................................................74
3.4.2.4. Giải pháp tiếp tục thực hiện NTM một cách bền vững ................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................80
1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................................82
II. Tài liệu từ Internet ................................................................................................83
PHỤ LỤC



viii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQL

: Ban quản lý

CNH

: Công nghiệp hóa

ĐVT

: Đơn vị tính

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn


NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

QH

: Quy hoạch

TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TM-DV

: Thƣơng mại - dịch vụ

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL


: Văn hóa - thể thao - du lịch

XD

: Xây dựng

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Bình Sơn năm 2015 ........................................25
Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Bình Sơn .........................................26
Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế của các ngành xã Bình Sơn giai đoạn 2012-2015 ............28
Bảng 3.4: Tình hình dân số và lao động của xã Bình Sơn ........................................29
Bảng 3.5: Thành phần dân tộc tại xã Bình Sơn năm 2015 ........................................30
Bảng 3.6: Hiện trạng nghĩa trang xã Bình Sơn .........................................................33
Bảng 3.7: Các công trình hạ tầng xã hội ...................................................................34
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch .............41
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện tiêu chí giao thông ....................................................42
Bảng 3.10: Tình hình thực hiện tiêu chí Trƣờng học ................................................44
Bảng 3.11: Tình hình thực hiện tiêu chí nhà ở dân cƣ ..............................................47
Bảng 3.12: Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục ................................................52
Bảng 3.13: Tình hình thực hiện tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị .........................55
Bảng 3.14: Cơ cấu thu nhập bình quân theo ngành của hộ gia đình năm 2015 ........59

Bảng 3.15: Cơ cấu lao động của hộ nông dân năm 2015 ..........................................59
Bảng 3.16: Các kênh tiếp cận thông tin của ngƣời dân về chƣơng trình
nông thôn mới ............................................................................................60
Bảng 3.17: Ý kiến của ngƣời dân về chƣơng trình XD NTM tại xã Bình Sơn.........61
Bảng 3.18: Những công việc ngƣời dân tham gia vào xây dựng nông thôn mới tại
địa phƣơng mình ........................................................................................61
Bảng 3.19: Ý kiến của cán bộ xã, xóm về khó khăn trong triển khai xây dựng nông
thôn mới (n =20) ........................................................................................62
Bảng 3.20: Ý kiến của ngƣời dân về chất lƣợng điều kiện cơ sở hạ tầng tại địa
phƣơng mình ..............................................................................................63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chƣơng MTQG xây dựng nông thôn mới là một chủ trƣơng lớn của Đảng
và Nhà nƣớc ta. Đây là chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh, quốc phòng, nhằm phấn đấu đến năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ bản trở
thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại.
Thủ tƣớng Chính phủ đã có Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
2010-2020 và hệ thống các quyết định của Thủ tƣớng,các văn bản hƣớng dẫn của
các bộ, ngành liên quan để triển khai thực hiện.
Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới đƣợc triển khai trên địa bàn
các xã của cả nƣớc. Mục tiêu của Chƣơng trình nhằm phát triển nông thôn toàn
diện, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực: Kinh tế, văn
hóa, xã hội, môi trƣờng, hệ thống chính trị cơ sở. Các nội dung, tiêu chí có những
yêu cầu riêng đối với từng vùng sinh thái, vùng kinh tế xã hội khác nhau nhằm
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn; Phát triển nông thôn

theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại; Môi trƣờng sinh thái
đƣợc bảo vệ; Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy; An
ninh chính trị ổn định, quản lý dân chủ; Chất lƣợng hệ thống chính trị ngày càng
đƣợc nâng cao. Là một chƣơng trình khung, trong đó nhiều sở, ban, ngành cùng
tham gia tổ chức, thực hiện. Chƣơng trình Nông thôn mới liên quan đến hầu hết các
hoạt động phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, môi trƣờng và an ninh chính trị khu
vực nông thôn.
Xã Bình Sơn là 1 trong 4 xã thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn thành phố Sông Công, xã bắt đầu thực hiện chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới từ năm 2011, sau 5 năm hƣởng ứng phong trào xây dựng nông thôn
mới Chƣơng trình đã tạo ra bƣớc đột phá trong phát triển nông nghiệp, nông thôn,
nâng cao đời sống cho ngƣời dân trên địa bàn xã, làm thay đổi một cách căn bản


2
diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ, cách làm của ngƣời dân giúp ngƣời dân
biết áp dụng KHKT vào trồng trọt, chăn nuôi... Đời sống vật chất và tinh thần của
ngƣời dân đƣợc nâng cao, bộ mặt xóm, xã cũng đƣợc thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi
trƣờng đƣợc bảo vệ.
Mặc dù năm 2015, xã đƣợc UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận là xã đạt
chuẩn NTM theo bộ tiêu chí của tỉnh Thái Nguyên. Nhƣng trong quá trình thực mặt
hạn chế cũng không phải là ít, do đặc điểm của Chƣơng trình là lấy đơn vị xã làm
đơn vị thực hiện, nội dung và kết quả xây dựng NTM lấy 19 tiêu chí làm thƣớc đo,
mỗi tiêu chí lại theo tiêu chuẩn quy định định của các Bộ, Sở, ngành liên quan… Vì
vậy việc theo dõi, tổng hợp có hệ thống các dự liệu từ xóm đến xã, thành phố và
tỉnh đối mặt với rất nhiều khó khăn, trong đó việc tổng hợp đánh giá kết quả của cấp
xã là quan trọng nhất vì xã chính là đơn vị thực hiện trực tiếp. Thêm vào đó, đội ngũ
cán bộ chuyên trách thực hiện công tác này, từ cấp xã đến thành phố và tỉnh còn
thiếu rất nhiều, yếu về kỹ năng thu thập thông tin vì đây là một lĩnh vực mới, trong
khi kinh nghiệm của cán bộ chƣa cao, các cán bộ triển khai chƣơng trình chủ yếu là

kiêm nhiệm (cấp huyện, cấp xã, cấp xóm) do đó công tác triển khai thực hiện, giám
sát, chƣa kịp thời, nhiều vƣớng mắc phát sinh chƣa đƣợc tháo gỡ. Khi đề xuất nội
dung xây dựng chỉ chú trọng xây dựng hạ tầng, chƣa quan tâm nhiều đến các mô
hình sản xuất mới. Sự trông chờ ỷ nại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cƣ là khá
lớn, vẫn tồn tại quan niệm “xin - cho”. Vì thế, họ chỉ chú trọng đến việc giải ngân
tốt mà không quan tâm nhiều đến mục tiêu chất lƣợng của chƣơng trình, tính bền
vững trong các tiêu chí đã thực hiện không cao. Xuất phát từ những vấn đề trên
chúng tôi tiến hành nghiên cứu luận văn: “Xây dựng nông thôn mới theo hướng
bền vững trên địa bàn xã Bình Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới và đề xuất một số giải pháp xây
dựng nông thôn mới một cách bền vững trên địa bàn xã Bình Sơn, thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên.


3

2.1. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả phát triển nông thôn mới của xã Bình Sơn, thành phố
Sông Công trong 4 năm, giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới một cách
bền vững trên địa bàn xã Bình Sơn, thành phố Sông Công.
3. Ý nghĩa của luận văn
3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phƣơng pháp nhằm đẩy nhanh tiến
độ xây dựng nông thôn mới một cách bền vững, góp phần phát triển kinh tế xã hội ở
xã Bình Sơn, thành phố Sông Công trong giai đoạn công nghiệp hoá hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn hiện nay.
- Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới

và những chính sách liên quan đến phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay.
- Quá trình thực hiện đề tài thực tập sẽ nâng cao năng lực cũng nhƣ rèn luyện
kỹ năng, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần đƣa ra một số giải pháp xây dựng nông thôn
mới một cách bền vững trên địa bàn xã Bình Sơn nói riêng và các xã khác ở thành
phố Sông Công nói chung.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh
đạo của thành phố, xã đƣa ra những chính sách phù hợp cho việc phát triển xây
dựng nông thôn mới tại xã Bình Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên và
các địa phƣơng khác có điều kiện tƣơng đồng.


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn và xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Lý luận về Nông thôn
Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trƣng
riêng biệt nhƣ một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và
các thiết chế xã hội. Nông thôn đƣợc xem xét nhƣ một cơ cấu xã hội, trong đó có
hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hệ thống xã hội nông thôn đƣợc xác định theo ba đặc trƣng cơ bản sau:
- Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội: Ở nông thôn, đặc trƣng chủ yếu ở
đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp nhƣ địa chủ,
phú nông, nhóm thợ thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ, v.v...
- Về lĩnh vực sản xuất: Đặc trƣng rõ nét nhất của nông thôn là sản xuất nông
nghiệp; ngoài ra, còn có thể kể đến cấu trúc phi nông nghiệp bao gồm: dịch vụ, buôn
bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng: Nông thôn thƣờng rất đặc

trƣng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã. Đặc trƣng này bao gồm rất nhiều
khía cạnh nhƣ từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tập
quán, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi,... đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình,
sinh hoạt kinh tế,... ngay cả đến hệ thống đƣờng xá, năng lƣợng, nhà ở,...
Đó là những đặc trƣng cơ bản nhất về mặt xã hội học để nhận diện nông
thôn. Chính đặc trƣng thứ ba đã tạo ra bản sắc riêng, diện mạo riêng cho hệ thống
xã hội nông thôn.
1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng Nông thôn mới là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng nhằm phấn đấu đến năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ
bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Với mục tiêu toàn diện: xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bƣớc hiện đại; xây dựng cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển


5
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xây
dựng nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trƣờng sinh thái;
giữ vững an ninh - trật tự; tăng cƣờng hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo
của Đảng; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
1.1.3. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây và hiện nay
Có thể nói, xây dựng nông thôn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam. Trƣớc đây, có
thời điểm chúng ta xây dựng mô hình nông thôn ở cấp huyện, cấp thôn, nay chúng ta
xây dựng nông thôn mới ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trƣớc đây
với xây dựng nông thôn mới chính là ở những điểm sau:
- Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn theo tiêu chí
chung cả nƣớc đƣợc định trƣớc.
- Thứ hai, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả
nƣớc, không thí điểm, nơi làm nơi không, 9.111 xã cùng làm.
- Thứ ba, cộng đồng dân cƣ là chủ thể của xây dựng nông thôn mới, không

phải ai làm hộ, ngƣời nông dân tự xây dựng.
- Thứ tƣ, đây là một chƣơng trình khung bao gồm 11 chƣơng trình mục tiêu
quốc gia và 13 chƣơng trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn.
1.1.4. Thực hiện xây dựng nông thôn mới chỉ tiêu theo vùng TDMN phía Bắc
1.1.4.1. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
1. Có quy hoạch nông thôn mới đƣợc lập theo quy định tại Thông tƣ liên tịch
số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ
Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
2. Các bản vẽ quy hoạch đƣợc niêm yết công khai để ngƣời dân biết và thực
hiện; cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch đƣợc duyệt;
3. Có Quy chế quản lý quy hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.4.2. Tiêu chí giao thông
Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:


6
a) Đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
(Những xã có đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ đi qua đƣợc tính vào tỷ lệ hoàn thành
chỉ tiêu này).
b) Đƣờng trục chính của xóm đƣợc cứng hoá đạt tỷ lệ theo quy định tối thiểu
50 % (đƣờng trục chính do xã xác định, đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt).
c) Đƣờng ngõ, xóm không lầy lội vào mùa mƣa trong đó có 50 % đƣợc cứng hóa.
d) Đƣờng trục chính nội đồng từ khu dân cƣ đến nơi sản xuất tập trung đƣợc
cứng hóa, đạt tỷ lệ 50% (Những cánh đồng có đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên
xã, liên xóm đi qua đƣợc tính vào tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu này).
- Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và
thiết kế giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 4054:2005
và Quyết định bổ sung số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;

1.1.4.3. Tiêu chí thuỷ lợi
Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Tỷ lệ km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa đạt tối thiểu 50
%;(trừ các vùng không áp dụng kiên cố hoá);
b) Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
1.1.4.4. Tiêu chí điện
Xã đạt tiêu chí điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Bộ
Công thƣơng.
Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của Bộ Công thƣơng đƣợc hiểu là
đảm bảo đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn (viết tắt là
QĐKT-ĐNT-2006) ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày
08/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thƣơng), cả về xác định phụ tải
điện, lƣới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đƣờng dây cấp hạ áp, khoảng
cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lƣợng điện áp. Cơ quan quản lý hệ thống
điện trên địa bàn xã có trách nhiệm xác định mức độ đạt chuẩn của chỉ tiêu này.
b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn đạt tối thiểu 95 %.


7
Đảm bảo an toàn về điện khi đạt các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật
quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT) ban hành kèm theo Quyết định số
12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng.
1.1.4.5. Tiêu chí trường học
Xã đạt tiêu chí trƣờng học khi tỷ lệ trƣờng học các cấp có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia theo quy định trên 70%.
a) Trƣờng học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở.
b) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
- Trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận

trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐBGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tƣ số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trƣờng tiểu học đạt mức chất lƣợng tối thiểu, trƣờng
tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trƣờng trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tƣ
số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế công nhận trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và
trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
1.1.4.6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trƣởng
Bộ văn hóa, thể thao và du lịch tại thông tƣ số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/10/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu
thể thao xã.
b) 100% Nhà văn hóa và khu thể thao xóm hoặc liên xóm đạt chuẩn theo quy
định của Bộ trƣởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tƣ số 06/2011/TTBVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà
văn hóa - khu thể thao xóm.


8

1.1.4.7. Tiêu chí chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Về công trình kỹ thuật: Có đủ các công trình của chợ nông thôn do xã
quản lý (chợ hạng 3) đƣợc quy định trong TCVN 9211: 2012 Chợ -Tiêu chuẩn thiết
kế ban hành tại Quyết định 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trƣởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
b) Điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý;

- Có Nội quy chợ do UBND xã quy định và niêm yết công khai để điều hành
hoạt động, xử lý vi phạm;
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lƣờng để ngƣời tiêu dùng tự kiểm tra
về số lƣợng, khối lƣợng hàng hóa;
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
1.1.4.8. Tiêu chí bưu điện
Xã đạt tiêu chí bƣu điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp đƣợc 02 dịch vụ bƣu chính và viễn
thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Thông tin và Truyền
thông tại Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/03/2012 về việc ban hành hƣớng
dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới
(những xã ở gần bƣu điện huyện, phƣờng, thị trấn đƣợc tính đạt chỉ tiêu này).
b) Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
1.1.4.9. Tiêu chí nhà ở dân cư
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí nhà ở dân cƣ khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát.
Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ
cháy, có niên hạn sử dụng dƣới 5 năm hoặc không đảm bảo „„3 cứng‟‟ (nền cứng,
khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không
đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng.
b) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng tối thiểu đạt 75%.


9
Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và diện tích
nhà ở đạt từ 14m2/ngƣời trở lên;
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên;
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải

đƣợc bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt;
- Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng
dân tộc, vùng miền.
1.1.4.10. Tiêu chí thu nhập
1. Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân
đầu ngƣời/năm của xã đạt (theo các giai đoạn):
a) Giai đoạn 2013- 2015 đạt 18 triệu đồng/ngƣời trở lên.
b) Đến năm 2020 đạt 35 triệu đồng/ngƣời trở lên.
2. Phƣơng pháp tính thu nhập bình quân/ngƣời/năm:
a) Thu nhập bình quân đầu ngƣời là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi
trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
b) Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản, diêm nghiệp, sau khi đã trừ chi
phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, sau khi
đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ tiền công, tiền lƣơng;
- Thu từ tiền công, tiền lƣơng của thành viên trong gia đình làm việc phi
nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã;
- Thu khác đƣợc tính vào thu nhập, nhƣ: Quà biếu, lãi tiết kiệm,…
c) Các khoản thu không tính vào thu nhập, gồm: Các khoản trợ cấp xã hội,
hỗ trợ tiền điện, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
d) Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu
thập thông tin và tính toán theo hƣớng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê. Chi
cục Thống kê huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm
định trình UBND huyện công nhận.


10


1.1.4.11. Tiêu chí hộ nghèo
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở dƣới
10 %. Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời theo chuẩn
hộ nghèo đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn.
1.1.4.12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
1. Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động có việc làm
thƣờng xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động đạt từ 90% trở lên.
2. Lao động có việc làm thƣờng xuyên của xã là những ngƣời trong độ tuổi
có khả năng lao động, có đăng ký hộ khẩu thƣờng trú tại xã, có thời gian làm việc
bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong năm cả ở trong và ngoài địa bàn xã.
Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số ngƣời lao
động có việc làm thƣờng xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.
1.1.4.13. Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất khi đáp ứng đủ
2 yêu cầu sau:
a) Có Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoặc Doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả,
đúng luật, có liên kết với các thành phần kinh tế trong sản xuất, kinh doanh.
Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả khi đảm bảo 03 yêu cầu:
- Đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012;
- Tổ chức đƣợc ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng
vùng phục vụ thành viên hợp tác xã và ngƣời dân trên địa bàn;
- Kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề (trƣờng hợp mới thành lập
thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có lãi liên tục).
Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả đảm bảo 02 yêu cầu:
- Thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo đúng qui định tại Nghị định
số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ và Thông tƣ số 04/2008/TTBKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề đƣợc Uỷ
ban nhân dân xã xác nhận (trƣờng hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liên
tục có lãi).



11

Liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ
chức khoa học hoặc nhà khoa học lâu dài là có hợp đồng đƣợc ký kết giữa các bên
và thực hiện có hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản với thời
hạn tối thiểu 03 năm.
b) Có mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
Xã có các mô hình gia trại, trang trại, làng nghề sản xuất những sản phẩm thế
mạnh của địa phƣơng đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.1.4.14. Tiêu chí giáo dục
Xã đạt tiêu chí giáo dục khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 90% (xã đặc biệt khó khăn
70%) trở lên;
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (bao
gồm cả hệ bổ túc) từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đƣợc tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề) tối thiểu đạt 70 %.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đƣợc tiếp tục học bậc trung học phổ thông,
bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên hoặc trƣờng
dạy nghề) đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng
số học sinh đã tốt nghiệp THCS.
c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo tối thiểu đạt trên 30 %.
Lao động qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi
dƣỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn đƣợc cấp chứng chỉ nghề hoặc văn
bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên.
1.1.4.15. Tiêu chí y tế
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí y tế khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Tỷ lệ ngƣời dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70 % trở lên.

Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do nhà nƣớc hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc
hoặc bảo hiểm tự nguyện.


12
b) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia:
Trạm xá xã đạt chuẩn quốc gia khi đạt các chỉ tiêu theo quy định của Bộ
trƣởng Bộ Y tế tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và đƣợc Sở Y tế xác nhận.
1.1.4.16. Tiêu chí văn hóa
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí Văn hóa khi có từ 70% số xóm đƣợc công
nhận và giữ vững danh hiệu “xóm văn hóa” liên tục từ 05 năm liền trở lên.
1.1.4.17. Tiêu chí môi trường
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí môi trƣờng khi đạt đƣợc 05 yêu cầu:
a) Tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 70%;
Nƣớc hợp vệ sinh là nƣớc sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn yêu cầu
chất lƣợng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh
hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi;
b) 90% cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trƣờng
(10% còn lại tuy có vi phạm nhƣng đang khắc phục).
Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trƣờng nếu trong quá trình
sản xuất, chế biến có xả nƣớc thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong
giới hạn theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tại Thông tƣ số
46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 quy định về bảo vệ môi trƣờng làng nghề,
Thông tƣ số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 quy định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trƣờng và các văn bản khác có liên quan.
c) Đƣờng làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt
động làm suy giảm môi trƣờng;
- Đƣờng làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp;
- Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vƣờn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ

không lầy lội;
- Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản
xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Xã có quy chế/hƣơng ƣớc về việc giữ gìn vệ sinh chung trong xã và tại các
hộ gia đình.


13
d) Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch.
- Mỗi xóm hoặc liên xóm hoặc xã, liên xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang
lâu dài phù hợp với tập quán của địa phƣơng;
- Có Quy chế quản lý nghĩa trang;
- Việc táng ngƣời chết phải đƣợc thực hiện phù hợp với tín ngƣỡng, phong
tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
- Nghĩa trang có hàng rào ngăn cách với bên ngoài (có thể hàng rào đƣợc xây
dựng bằng các loại vật liệu: gạch, bê tông, đá; hoặc hàng rào đƣợc tạo bằng băng
cây xanh nhƣ Cúc Tần, Ô rô... đảm bảo mỹ quan).
đ) Chất thải, nƣớc thải ở khu dân cƣ đƣợc thu gom và xử lý theo quy định.
- Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống
tiêu thoát (nƣớc thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm
không khí và nguồn nƣớc xung quanh;
- Mỗi khu dân cƣ tập trung của xóm, xã phải có hệ thống tiêu thoát nƣớc thải
thông thoáng, hợp vệ sinh;
- Những xóm, xã có khu dân cƣ tập trung (mật độ dân số cao) cần có tổ dịch
vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi rác tập trung.
- Những xóm, xã có mật độ dân số thấp thì mỗi gia đình có hố xử lý rác thải
coi nhƣ đạt chỉ tiêu này.
1.1.4.18. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Xã đạt tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng đủ
04 yêu cầu:

a) 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trƣởng Bộ
Nội vụ tại Thông tƣ số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012.
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định của
Ban Tổ chức Trung ƣơng tại Hƣớng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về
đánh giá chất lƣợng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đƣợc công nhận đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.


14
1.1.4.19. Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội được giữ vững
Xã đạt tiêu chí “An ninh trật tự xã hội đƣợc giữ vững” khi đạt 04 yêu cầu:
1. Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại
mục tiêu kinh tế - xã hội - an ninh - quốc phòng; truyền đạo trái pháp luật, khiếu
kiện đông ngƣời kéo dài.
2. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm
ngƣời mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
3. Trên 70% số xóm đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
4. Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
1.1.5. Các bước chủ yếu xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ Tài chính
quy định các bƣớc xây dựng nông thôn mới nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bƣớc 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới.
Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới.
Bƣớc 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã

Bƣớc 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bƣớc 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chƣơng trình.
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn
1.2.1. Ngoài nước
1.2.1.1. Hàn Quốc
Hàn Quốc là nƣớc có bình quân ruộng đất thấp (530m2), Hàn Quốc tiến hành
công nghiệp hóa từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. Năm 2000, dân số Hàn
Quốc làm nông nghiệp chiếm 8,7%. Tuy nhiên, Hàn Quốc đã nhanh chóng trở thành
một nƣớc công nghiệp mới. Từ năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc thực hiện mô hình
Làng mới. Đây là phong trào đƣợc khởi xƣớng bởi Tổng thống Park Chung Hy. Ban


×