Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi cục thuế thành phố thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.47 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----  -----

LÊ VĂN THÀNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ THANH HÓA

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016


Người cam đoan

Lê Văn Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa” là kết quả của
quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh nghiệm trong quá trình công
tác tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các
Thầy, cô giáo; cơ quan. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc đến Cô giáo: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh – Trường Đại học Lâm
Nghiệp đã dành nhiều thời gian, hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo cho tôi trong
quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo SĐH- Trường
Đại học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công
chức Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực
tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song đây là một đề tài khá phức tạp,
hơn nữa thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót. Tuy nhiên, tác giả hy vọng những kết quả nghiên cứu của đề tài
sẽ đóng góp phần nào vào công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Thành
phố Thanh Hóa nói riêng và của ngành Thuế nói chung.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả các thầy giáo, cô
giáo và các bạn đồng nghiệp. Đồng thời, tác giả rất mong nhận được sự đóng

góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà Nội,ngày 10 tháng 6 năm 2016
Tác giả

Lê Văn Thành


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế ................................................... 5

1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 5
1.1.1.2. Khái niệm về thuế .............................................................................. 5
1.1.1.3. Khái niệm về kiểm tra thuế ................................................................ 6
1.1.2 Mục tiêu của kiểm tra thuế ................................................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc kiểm tra thuế ...................................................................... 8
1.1.4. Vai trò và đặc điểm của công tác kiểm tra thuế ..................................... 9
1.1.4.1. Vai trò của kiểm tra thuế.................................................................... 9
1.1.4.2. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế ................................................. 9
1.1.5. Hình thức và quy trình kiểm tra thuế ................................................. 10
1.1.5.2. Quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở của người nộp thuế ..... 13
1.1.6. Nội dung kiểm tra thuế đối với DNNVV ........................................... 14


iv

1.1.6.1. Nội dung của kiểm tra hồ sơ tại cơ quan thuế .................................. 14
1.1.6.2. Nội dung của công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ................ 16
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV .... 19
1.1.7.1. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức làm công tác
kiểm tra ........................................................................................................ 19
1.1.7.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT .............................................. 20
1.1.7.3. Hệ thống pháp luật và cơ chế Quản lý thuế ...................................... 20
1.1.7.4. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
kiểm tra ........................................................................................................ 22
1.1.7.5. Trình độ dân trí, điều kiện kinh tế - xã hội và ý thức tuân thủ pháp
luật về thuế của NNT ................................................................................... 25
1.1.7.6. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan và hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực thuế........................................................................................................ 26
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra thuế .............................................. 27

1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế một số nước trên thế giới
..................................................................................................................... 27
1.2.1.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Hàn Quốc ....................................... 27
1.2.1.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Malaysia ......................................... 28
2.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế ở Việt Nam ................ 28
1.2.2.1. Quan điểm chính sách đường lối của Đảng về công tác kiểm tra thuế
..................................................................................................................... 28
2.2.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế ở một số địa phương. 31
1.2.3. Bài học rút ra trong công tác kiểm tra thuế đối với Chi cục thuế thành
phố Thanh Hóa ............................................................................................. 32
1.2.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ............................. 32
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 34
2.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Thanh Hóa ..................................... 34
2.1.2. Giới thiệu sơ lược về Chi cục Thuế Thành phố Thanh Hóa ................ 36
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Cục Thuế Thành phố Thanh
Hóa .............................................................................................................. 36
2.1.2.2. Đặc điểm của Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa............................ 37
2.1.2.3. Bộ máy quản lý của chi Cục Thuế thành phố Thanh Hóa................. 38
2.1.3. Khái quát chung về DNNVV trên địa bàn thành phố Thanh Hóa ........ 43


v

2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 44
2.2.1. Khung logic nghiên cứu...................................................................... 44
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................. 46
2.2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số số liệu thứ cấp ............................. 46
2.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................ 46
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 46

2.2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 46
2.2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 47
2.2.4. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 47
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài ........................ 47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 53
3.1. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa ............................................................................................. 53
3.1.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa 53
3.1.2. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ......................................... 55
3.1.3. Thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với DNNVV tại cơ
quan thuế - Chi cục thuế Thành phố Thanh Hoá ........................................... 57
3.1.4. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại trụ sở NNT .... 67
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế đối với
DNNVV của Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa ......................................... 71
3.2.1. Các yếu tố thuộc về Cơ quan thuế....................................................... 71
3.2.2. Các yếu tố thuộc về NNT ................................................................... 73
3.2.3. Các yếu tố thuộc về pháp luật, cơ chế chính sách ............................... 74
3.3. Đánh giá hiệu quả của công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Thành phố
Thanh Hóa.................................................................................................... 77
3.3.1. Các kết quả đạt đã được ...................................................................... 77
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ................................................. 79
3.4. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV của
Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa............................................................... 81
3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp..................................................................... 81
3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với
DNNVV của Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa ......................................... 83
3.4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm
..................................................................................................................... 83



vi

3.4.2.2.Từng bước hoàn thiện kỹ thuật, quy trình kiểm tra thuế.................... 85
3.4.2.3. Tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm tra thuế............ 87
3.4.2.4. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm
tra thuế ......................................................................................................... 88
3.4.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ................................. 91
KẾT LUẬN.................................................................................................. 93
1. Kết luận .................................................................................................... 93
2. Kiến nghị.................................................................................................. 94
2.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ................................................ 94
2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng cục thuế....................................... 94
2.3. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương ...................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT


Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HTKK

Ứng dụng hỗ trợ kê khai

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QHS

Ứng dụng quản lý hồ sơ


QLAC

Ứng dụng quản lý ấn chỉ

QLCV

Ứng dụng quản lý công văn

QLN

Ứng dụng quản lý nợ

QLT

Ứng dụng quản lý thuế

TTR

Ứng dựng quản lý công tác thanh tra, kiểm tra

XMHĐ

Xác minh hóa đơn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục Thuế ................................ 42
thành phố Thanh Hóa năm 2015 ................................................................... 42

Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu về tình hình SXKD của các DN .............. 44
trên địa bàn thành phố Thanh Hóa năm 2015 ............................................... 44
Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở CQT .................................. 58
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra hồ sơ XMHĐ gửi đi và nhận trả lời XMHĐ tại trụ
sở CQT......................................................................................................... 62
Bảng 3.3. Kết quả hỗ trợ NNT tại trụ sở CQT .............................................. 65
Bảng 3.4. Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở NNT ................................................ 68
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT............................................ 69
Bảng 3.6. Đánh giá về nội dung kiểm tra thuế .............................................. 71
Bảng 3.7. Đánh giá về thời gian kiểm tra tại trụ sở NNT theo quy trình ....... 75
Bảng 3.8. Kiến nghị về thời gian kiểm tra tại trụ sở NNT............................ 76
Bảng 3.9 Đánh giá về sự hài lòng của NNT đối với cán bộ .......................... 76


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra thuế tại CQT ................................................... 12
Hình 1.2 : Quy trình Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT ....................................... 13
Hình 2.1. Bộ máy quản lý Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa ................... 39


1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Thuế là một trong những chính sách lớn của Đảng và Nhà nước. Cũng
như các quốc gia khác, thuế luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc
gia trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế không chỉ là

công cụ tạo nguồn thu cho NSNN, mà thông qua thuế để Nhà nước thực
hiện các mục tiêu quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong thời gian qua,
ngành thuế Việt Nam đã và đang thực hiện chiến lược cải cách, hiện đại
hoá hệ thống thuế, tiến tới xây dựng ngành thuế Việt Nam tiên tiến, hiện
đại và chuyên nghiệp.
Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 được Quốc Hội nước Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
29/11/2006 có hiệu lực từ ngày 01/7/2007; Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý Thuế đã được Quốc Hội nước Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 20/11/2012 có hiệu lực
từ ngày 01/7/2013. Sự ra đời của Luật Quản lý thuế đã đánh dấu sự thay đổi
mới cơ bản, tác động toàn diện đối với cơ quan thuế và người nộp thuế, cải
cách đồng bộ từ tổ chức bộ máy, chức trách nhiệm vụ của cơ quan thuế đến
công tác quản lý thuế, đảm bảo thu đủ tiền thuế, đồng thời cải cách mạnh
mẽ thủ tục hành chính theo nguyên tắc công khai, minh bạch.
Theo đó, người nộp thuế tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của mình, cơ quan quản lý thuế tập trung vào thực hiện các
chức năng tuyên truyền hỗ trợ kiểm tra, giám sát người nộp thuế. Tuy
nhiên, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, số lượng người nộp thuế tăng
lên, cùng với sự hiểu biết sâu rộng hơn về pháp luật thì khả năng, thủ đoạn
trốn thuế, tránh thuế của người nộp thuế nộp thuế càng tinh vi, phức tạp


2

hơn, gây khó khăn trong việc phát hiện gian lận, làm giảm hiệu quả của
công tác kiểm tra thuế của ngành thuế. Ở thành phố Thanh Hóa cũng không
tránh khỏi tình hình như vậy. Và điều đó đã làm số thu từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố chưa được động viên đầy đủ, đúng với
quy định của pháp luật Nhà nước.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố
Thanh Hóa” là có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời sự cấp bách cả về mặt lý
luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn Thành phố.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV
của Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các DNNVV trong những
năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra
thuế đối với DNNVV.
- Đánh giá thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV của
Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế đối
với DNNVV của Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra
thuế đối với các DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa trong những
năm tới.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề có liên quan đến công tác kiểm
tra thuế đối với DNNVV thuộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục thuế Thành phố Thanh Hóa.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV của
Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
đối với DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa.
* Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Chi cục Thuế Thành phố Thanh
Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
* Phạm vi về thời gian
Các dữ liệu và thông tin sử dụng trong luận văn được thu thập từ năm
2012 đến năm 2015.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV.
- Thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV của Chi cục
thuế Thành phố Thanh Hóa.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế đối với
DNNVV của Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa.
- Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
với các DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Thanh Hóa trong những năm tới.


4

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với
DNNVV
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) hay còn gọi thông dụng là doanh
nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng
căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa.
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số
lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn
doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ.
Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy định số lượng lao động trung bình hàng
năm từ 10 người trở xuống được coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới
200 người lao động được coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người
lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.
1.1.1.2. Khái niệm về thuế
Đến nay vẫn chưa có khái niên về thuế thống nhất, nhưng các nhà kinh
tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về
thuế phải nêu bật được các khía cạnh sau đây:

- Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà
nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả trực tiếp;


6

- Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính
chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước;
- Các các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản
thuế đã được pháp luật quy định.
Từ việc phân tích những quan niệm về thuế của thế giới và của nước ta
nêu trên, chúng ta có thể đưa ra một định nghĩa tổng quát về thuế như sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.
Ngoài khoản thu về thuế, Ngân sách Nhà nước còn có những khoản thu
về phí và lệ phí. Đây là những khoản thu mà một tổ chức hay cá nhân phải trả
khi được một cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được Nhà nước uỷ
quyền cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng.
1.1.1.3. Khái niệm về kiểm tra thuế
- Hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuế chính là sự tác động có
định hướng của chủ thể quản lý (Cơ quan thuế) tới các đối tượng quản lý (Đối
tượng nộp thuế) nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc
dân vào Ngân sách Nhà nước (NSNN). Do vậy kiểm tra thuế chính là một
nhiệm vụ và là một yếu tố cấu thành của hoạt động Lãnh đạo quản lý Nhà
nước của cơ quan thuế (CQT).
- Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu
kế hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu
kế hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế, việc thực hiện đó như thế

nào để từ đó tác động ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có
hợp lý hay không nhằm đảm bảo cho hoạt động của CQT đạt được cao.
- Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng
được kiểm tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện
pháp luật thuế của NNT và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.


7

- Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế
theo mô hình chức năng. Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai, tự
nộp thuế của NNT, CQT thực hiện các biện pháp giám sát vừa đảm bảo
khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các
trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu
nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ
thống giám sát tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ.
- Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động,
giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục
hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp
luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế – xã hội.
1.1.2 Mục tiêu của kiểm tra thuế
- Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và CQT
thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân
sách đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành. Thông qua công
tác kiểm tra thuế nhằm đánh giá việc chấp hành các luật thuế của các đối
tượng nộp thuế và người thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu
tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực. Căn cứ vào những kiến nghị
của kết quả kiểm tra CQT các cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực
hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực tế, đảm bảo sự công bằng trong
việc thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý thu

thuế ngày càng hợp lý hơn.
- Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng
nộp thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế;
đồng thời nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.
- Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng
ngừa những hành vi tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng CQT trong


8

sạch vững mạnh với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về
nghiệp vụ chuyên môn.
- Với mục tiêu trên, công tác kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong
quản lý và phát triển kinh tế. Điều này thể hiện:
+ Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế.
Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc
thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương
pháp quản lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều
đã được nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế
nước ta đang ở thời kỳ chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan
liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN nên không tránh
khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy, kiểm tra thuế là nơi cung
cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống
động các hoạt động kinh tế diễn ra trong thực tế để phục vụ cho việc hoàn
thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.
+ Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và
tội phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Với tư cách là công cụ thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ
việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy định của chính
sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài

bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi
phạm pháp luật của NNT.
1.1.3. Nguyên tắc kiểm tra thuế
Để công tác kiểm tra thuế đạt chất lượng cao, cần đảm bảo những
nguyên tắc sau:
- Kiểm tra thuế phải trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan
đến NNT; đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT; xác minh và thu thập


9

chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Trong quá trình
kiểm tra thuế phải tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo tính đúng đắn khách
quan, công khai, dân chủ, khi kết luận một vấn đề phải có chứng lý, không
được suy diễn.
- Kiểm tra thuế phải thực hiện đúng quy trình do ngành đã quy định.
- Việc tiến hành kiểm tra thuế phải thực hiện theo kế hoạch và nội dung
đề cương được duyệt.
- Trong khi kiểm tra thuế phải tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quần
chúng, phát huy dân chủ động viên tham gia cung cấp tài liệu số liệu thông tin
cho đoàn kiểm tra thuế.
- Nghiêm cấm cán bộ làm công tác kiểm tra thuế cố ý làm sai lệch nội
dung vụ việc hoặc mở rộng nội dung, phạm vi kiểm tra; lợi dụng quyền hạn
để sách nhiễu gây phiền hà cho đơn vị, bao che người vi phạm hoặc truy ép
đơn vị trong việc giải trình, trả lời chất vấn.
- Căn cứ vào mục đích của từng cuộc kiểm tra thuế đòi hỏi người ra
quyết định thành lập đoàn kiểm tra phải cử đúng những người có trình độ kỹ
năng nghiệp vụ phù hợp.
1.1.4. Vai trò và đặc điểm của công tác kiểm tra thuế
1.1.4.1. Vai trò của kiểm tra thuế

1.1.4.2. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế
Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là
không khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố
tình lách luật để trục lợi cá nhân. Kiểm tra thuế phát hiện ra hành vi tham
nhũng, tiêu cực để ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật.
Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành
chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế


10

giúp giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà
đến nhân dân và doanh nghiệp.
Kiểm tra thuế là một lĩnh vực đặc thù với những đặc điểm cơ bản sau:
Một là, phạm vi hoạt động của kiểm tra thuế rộng. Bởi đối tượng kiểm
tra thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế,
bao gồm mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội có hoạt động sản xuất, kinh doanh,
có các khoản thu nhập, tài sản hay có hành vi tiêu dùng thuộc diện chịu thuế
theo quy định của các luật thuế.
Hai là, kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì ảnh hưởng
tới lợi ích kinh tế của các đối tượng kiểm tra. NNT thường xuyên tìm mọi
biện pháp nhằm tránh thuế, lách thuế và trốn thuế, gây khó khăn cho công tác
kiểm tra, thanh tra thuế.
Ba là, công tác kiểm tra thuế đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và
phẩm chất đạo đức của người công chức thuế. Phạm vi điều chỉnh của kiểm
tra thuế là khá rộng, đối tượng kiểm tra thuế rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực
của nền kinh tế. Điều đó đòi hỏi công chức kiểm tra thuế phải không những
vững về chuyên môn nghiệp vụ thuế mà còn phải nắm vững được bản chất
các hoạt động kinh tế khác. Đồng thời, do đặc thù kiểm tra thuế là tác động
đến lợi ích kinh tế của NNT và có không ít những tác động đến lợi ích của

công chức thuế nên đòi hỏi phẩm chất đạo đức và bản lĩnh của công chức
kiểm tra thuế phải vững vàng.
1.1.5. Hình thức và quy trình kiểm tra thuế
1.1.5.1. Quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Cơ quan Thuế
Quy trình kiểm tra thuế là các trình tự và các bước công việc cụ thể bắt
buộc phải tuân thủ khi thực hiện một quyết định kiểm tra thuế, một chương
trình kiểm tra hay một kế hoạch kiểm tra cụ thể. Ngoài công tác lập kế hoạch
kiểm tra hàng năm và công tác báo cáo thực hiện kết quả kiểm tra thì kiểm tra


11

bao gồm một loạt các bước lô-gic với nhau từ lúc cán bộ kiểm tra nhận hồ sơ
cho đến khi hoàn thành.
Hiện nay, công tác kiểm tra thuế được thực hiện theo quy trình do Tổng
cục Thuế ban hành. Quy trình kiểm tra thuế được ban hành theo Quyết định
746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Nội dung
của quy trình kiểm tra thuế đang được áp dụng trên hệ thống ngành thuế toàn
quốc được tóm lược theo sơ đồ 1.1 dưới đây:


12

QUY TRÌNH KIỂM HỒ SƠ KHAI THUẾ
TẠI TRỤ SỞ CQT

B1 : Thu thập,
khai thác thông
tin để kiểm tra
HS khai thuế


B2 : Lựa chọn
CSKD để lập
danh sách kiểm
tra HS khai thuế

B3 : Duyệt và
giao nhiệm vụ
kiểm tra hồ sơ
khai thuế

Lưu hồ sơ khai thuế đã kê khai
đầy đủ, chính xác, không có dấu
hiệu vi phạm pháp luật

B4 : Thực hiện
kiểm tra hồ sơ
thuế

B5 : Xử lý kết
quả kiểm tra
hồ sơ khai thuế
tại trụ sở CQT

Thông báo đề nghị NNT giải trình
đối với HS khai thuế chưa chính xác,
có nghi vấn, cần bổ sung thông tin,
tài liệu

Ra quyết định

kiểm tra trụ sở
NNT khi chưa có
căn cứ ấn định

Lưu hồ sơ nếu
NNT chứng
minh được số
thuế đã khai là
đúng

B1: Ra
quyết
định
kiểm tra

Ra quyết định
ấn định thuế khi
đã có căn cứ ấn
định

B2: Thực
hiện kiểm
tra

B3: Lập
biên bản
kiểm tra

Hình 1.1: Quy trình kiểm tra thuế tại CQT


B4: Xử lý
kết quả
kiểm tra
tại trụ sở
của NNT


13

1.1.5.2. Quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở của người nộp thuế
QUY TRÌNH KIỂM TRA
THUẾ TẠI TRỤ SỞ NNT

Lập kế hoạch
kiểm tra hàng
năm

B1 : Thu thập,
khai thác
thông tin dữ
liệu về NNT

B2 : Đánh giá,
phân tích để lựa
chọn đối tượng
lập kế hoạch
kiểm tra

B3 : Lập trình
kế hoạch kiểm

tra năm

B4 : Điều chỉnh
kế hoạch kiểm
tra năm

Tổ chức
kiểm tra tại
trụ sở NNT

B1 : Chuẩn bị
kiểm tra
B2 : Công bố
quyết định
kiểm tra
B3 : Phân công, lập
nhật ký kiểm tra

Xử lý kết quả
sau kiểm tra
B1 : Báo cáo
lãnh đạo kết
quả kiểm tra
B2 : Lãnh đạo
ký các quyết
định xử lý

B3 : Ban hành
các quyết định
xử lý


B4 : Thực hiện nội dung
kiểm tra trong quyết
định kiểm tra

B5 : Thay đổi nội
dung, hoặc gia hạn
thời gian kiểm tra
B5 : Lập biên bản
kiểm tra
B5 : Công bố biên
bản kiểm tra

Hình 1.2 : Quy trình Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT

B4 : Nhập kết
qủa xử lý vào
hệ thống
dữ liệu


14

1.1.6. Nội dung kiểm tra thuế đối với DNNVV
1.1.6.1. Nội dung của kiểm tra hồ sơ tại cơ quan thuế
- Nội dung của quy trình kiểm tra: Công tác kiểm tra thuế được thực
hiện theo quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày
20/4/2015 của Tổng cục thuế. Nội dung đó là:
+ Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế: Cán bộ
kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai thuế của người nộp thuế trong hệ thống

cơ sở dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin của người nộp thuế chưa
được nhập vào hệ thống dữ liệu của ngành (nếu có) để kiểm tra tất cả các hồ
sơ khai thuế; phân tích, đánh giá lựa chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về
việc kê khai thuế.
+ Lựa chọn cơ sở kinh doanh để lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế:
Các bộ phận kiểm tra phải kiểm tra sơ bộ tất cả các loại hồ sơ. Phân tích, đánh
giá, lựa chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về thuế để lập danh sách phải
kiểm tra.
+ Thực hiện kiểm tra hồ sơ thuế: Kiểm tra việc ghi chép phản ánh các
chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế. Trường hợp phát hiện người nộp thuế không
ghi chép, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra
thuế phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan Thuế ra thông báo yêu cầu người nộp
thuế giải trình, bổ sung thông tin trong hồ sơ khai thuế.
Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp; số tiền thuế
được miễn, giảm; số tiền hoàn thuế...
- Trình tự kiểm tra hồ sơ khai thuế:
+ Trình tự kiểm tra bằng phương pháp thủ công: Là việc căn cứ danh
sách NNT phải kiểm tra hồ sơ thuế được lựa chọn trình Thủ trưởng cơ quan
Thuế phê duyệt trước ngày 30/12 hàng năm để kiểm tra các căn cứ tính thuế,
kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu, dữ liệu, đối chiếu các thông tin thu thập được,


15

so sánh dữ liệu của NNT có quy mô, ngành nghề tương đương để xác định số
thuế phải nộp, thuế được miễn giảm, được hoàn. Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ
thuế, công chức kiểm tra phải có phiếu nhận xét.
Đối với các hồ sơ khai đầy đủ chỉ tiêu, đảm bảo tính hợp lý, chính xác,
chưa phát hiện dấu hiệu rủi ro thì bản nhận xét được lưu cùng hồ sơ thuế.
Đối với các hồ sơ có nội dung chưa đúng, số liệu khai không chính xác,

có những nội dung sai lệch số tiền thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm…
công chức kiểm tra phải trình Thủ trưởng cơ quan Thuế ra thông báo giải
trình và bổ sung thông tin.
+ Trình tự kiểm tra bằng phần mềm ứng dụng: Là việc sử dụng phần
mềm ứng dụng để gán điểm cho từng tiêu chí, theo đó ứng dụng xếp hồ sơ
thuế theo từng tiêu chí rủi ro và đưa ra nhận xét, đánh giá đối với từng tiêu chí
đồng thời ứng dụng xếp hồ sơ thuế theo mức độ rủi ro từ cao xuống thấp.
+ Đối với hồ sơ ở mức rủi ro thấp thì không cần phải ban hành thông
báo yêu cầu giải trình.
+ Đối với hồ sơ ở mức rủi ro cao và rủi ro vừa thì công chức kiểm tra
trình Thủ trưởng cơ quan thuế ra thông báo yêu cầu NNT giải trình và bổ
sung thông tin.
- Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế: Thời hạn giải trình, bổ sung
thông tin của NNT là 10 ngày làm việc, sau khi NNT giải trình theo yêu cầu
của CQT nếu chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ được chấp
nhận. Trường hợp NNT đã giải trình, bổ sung thông tin nhưng không đủ căn
cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì công chức thuế trình Thủ trưởng
CQT ra thông báo yêu cầu NNT khai bổ sung. Hết thời hạn giải trình, bổ sung
hoặc khai bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì
cơ quan thuế thực hiện:
+ Quyết định ấn định số thuế phải nôp, hoặc


×