Tải bản đầy đủ (.doc) (471 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 471 trang )

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
Tuần : 01
Tiết: 01

N¨m häc: 2016 Ngày soạn: 06/ 09/ 2016
Ngày dạy: 07/ 09/ 2016
Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiết 1)
Thanh Tịnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Bài soạn, đọc kĩ văn bản, tham khảo thêm tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Giáo viên đưa ra một số yêu cầu cơ bản về môn học và cách học để học sinh
có sự định hướng ngay từ đầu năm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG
Trình bày hiểu biết của em về tác 1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988), Huế
giả, tác phẩm qua văn bản này?
Sáng tác của ông nhìn chung đều toát lên vẻ đẹp đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.


Các tác phẩm chính: thơ Hậu chiến trường (1937),
Truyện ngắn Ngậm ngải tìm trầm (1943)…
2. Tác phẩm
Truyện ngắn Tôi đi học in trong tập Quê mẹ, xb 1941
Hoạt động 2: ĐỌC - HIỂU VĂN II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
Đọc chậm, dịu, buồn, sâu lắng
- Ông đốc
HS đọc chú thích tr 8-9
- Lạm nhận
Ông đốc là danh từ riêng hay danh - Lớp 5
từ chung?
Lạm nhận có phải là nhận bừa,
nhận vơ?
Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp
5 mà em học cách đây 3 năm không?
2. Thể loại và bố cục
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

1

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
Văn bản được viết theo thể loại - Thể loại truyện ngắn đậm chất trữ tình.
nào?

- Bố cục: 5 đoạn
Nêu bố cục của văn bản.
+ Đ1: Từ đầu … tưng bừng rộn rã: khơi nguồn nỗi
nhớ.
+ Đ2: Buổi mai hôm ấy … trên ngọn núi: tâm trạng
và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.
+ Đ3: Trước sân trường … trong các lớp: tâm trạng
và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân trường, nhìn
mọi người và các bạn.
+ Đ4: Ông đốc … chút nào hết: tâm trạng của tôi khi
nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.
+ Đ5: Còn lại: tâm trạng của tôi khi ngồi vào chỗ của
mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
3. Tìm hiểu chi tiết
Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác a. Khơi nguồn nỗi nhớ (nhân vật từ hiện tại nhớ
giả được khơi nguồn từ thời điểm về quá khứ.
nào? Vì sao?
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu - thời điểm khai
trường.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
trường.
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ => Đây là sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa
lại kỉ niệm cũ như thế nào? Phân tích hiện tại và quá khứ của bản thân.
giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm - Những từ láy sử dụng để diễn tả tâm trạng của nhân
xúc ấy?
vật tôi: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã ->
Những cảm xúc ấy có trái ngược, những cảm xúc trong sáng nảy nở trong lòng.
mâu thuẫn nhau không? Vì sao?

b. Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong
Tâm trạng của nhân vật tôi thay buổi tựu trường đầu tiên
đổi như thế nào? Những chi tiết nào * Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi đi
trong cử chỉ, hành động và lời nói cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên.
của nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì - Cảm thấy trang trọng và đứng đắn.
sao?
- Cầm 2 quyển vở mà thấy nặng phải cố bặm tay, ghì
chặt, xóc lên.
- Muốn thử sức mình bằng cách định cầm thêm cả
bút, thước.
=> Động từ mạnh: thèm, bặm, ghì, xệch, chúi,
Củng cố: GV hệ thống hoá kiến thức muốn… được sử dụng đúng chỗ khiến người đọc
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

2

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
tiết học.

N¨m häc: 2016 hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu của chú bé.

4. Dặn dò
- Học bài : Hoàn thành các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài - SGK
- Tìm hiểu những nội dung còn lại trong bài “Tôi đi học ” theo phần bố cục.

Tuần : 01
Tiết: 02

Ngày soạn: 06/09/2016
Ngày dạy: 08/09/2016
Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiết2)
Thanh Tịnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Bài soạn, đọc kĩ văn bản, tham khảo thêm tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ở tiết học trước chúng ta đã cùng 3. Tìm hiểu chi tiết (tt)
tìm hiểu tâm trạng và cảm giác của *. Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trường.
nhân vật tôi khi đi cùng mẹ đến - Lo sợ vẩn vơ, vừa bỡ ngỡ vừa ao ước thầm vụng,
trường buổi đầu tiên…
lại cảm thấy chơ vơ, lúng túng.
Vậy khi đã đến trường tâm trạng - Không còn cảm giác rụt rè nữa.
và cảm giác của tôi có gì thay đổi?
- Tôi muốn bước nhanh mà sao toàn thân cứ run run,
cứ dềnh dàng, chân co chân duỗi..
Tâm trạng và cảm giác của tôi khi *. Tâm trạng và cảm giác của tôi khi nghe ông đốc
nghe ông đốc gọi danh sách HS mới gọi danh sách HS mới và rời tay mẹ bước vào lớp.

diễn ra như thế nào?
- Lúng túng lại càng lúng túng hơn vì chưa bao giờ
Vì sao tôi bất giác dúi đầu vào được hoặc bị chú ý như thế.
lòng mẹ khóc nức nở khi chuẩn bị - Cậu bé oà khóc, dúi đầu vào lòng mẹ vì sợ hãi.
bước vào lớp? Có thể nói chú bé này => Cảm giác xa nhà, xa mẹ, khác hẳn với những
tinh thần yếu đuối hay không?
buổi đi chơi với chúng bạn suốt ngày ngoài đồng.
Tâm trạng và cảm giác của tôi *. Tâm trạng và cảm giác của tôi khi ngồi và chỗ
khi ngồi và chỗ mình lạ lùng như thế mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
nào? Hình ảnh một con chim con - Cảm giác: nhìn cái gì cũng mới lạ và thấy hay hay;
liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót cảm giác lạm nhận chỗ ngồi kia là của mình; nhìn
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

3

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao
có phải đơn thuần chỉ có nghĩa tả
thực hay không? Vì sao? Dòng chữ
Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa
gì?

Trình bày cảm nhận về thái độ,
cử chỉ của người lớn đối với các em
bé lần đầu tiên đi học.


Hoạt động 3: Tổng kết.
Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
của truyện ngắn này. Sức cuốn hút
của tác phẩm, theo em, được tạo nên
từ đâu?

N¨m häc: 2016 người bạn chưa quen mà thấy quyến luyến.
- Hình ảnh con chim non: gợi nhớ - những ngày trẻ
thơ hoàn toàn chơi bời tự do đã chấm dứt để bước
vào giai đoạn mới trong cuộc đời – gđ tập làm người.
Cách kết thúc truyện bất ngờ: dòng chữ Tôi đi học
vừa khép lại bài văn lại vừa mở ra một thế giới mới.
dòng chữ đã góp phần thể hiện chủ đề của truyện.
=> Nhân vật tôi nghiêm trang bước vào giờ học đầu
tiên.
c. Thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé
lần đầu tiên đi học.
- Chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường
đầu tiên.
- Trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng này.
- Hình ảnh ông đốc: một người thầy - người lãnh
đạo từ tốn, bao dung, vui tính, giàu lòng yêu thương.
=> Qua các hình ảnh về người lớn, chúng ta nhận ra
tráchn nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối
với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục
ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng
thành.
III. TỔNG KẾT
1. Đặc sắc về nghệ thuật

- Truyện ngắn được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm
nghĩ của nhân vật tôi, theo trình tự thời gian của một
buổi tự trường.
- Sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả, kể và bộc lộ cảm
xúc.
2. Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ:
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với các
em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh
gợi cảm cảu tác giả.
Ghi nhớ - SGK tr 9
IV. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện
tập
1. Hướng dẫn hs biết tổng hợp
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

4

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
khái quát lại dòng cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật tôi thành các bước
theo trình tự thời gian. Chú ý kết hợp

ba yếu tố: miêu tả, tự sự, biểu cảm.
2. HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn
tượng của mình ở buổi tựu trường
đầu tiên.
4. Dặn dò
- Học bài
- Chuẩn bị bài tiếng Việt Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Tuần : 01
Tiết: 03

N¨m häc: 2016 -

Ngày soạn: 08/ 09/ 2016
Ngày dạy: 10 /09/ 2016
Tự học có hướng dẫn
Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: GV hướng dẫn HS cách học tiếng Việt.
3. Bài mới: GV nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7

và giới thiệu chủ đề bài học mới: về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG VÀ TỪ NGỮ
NGHĨA HẸP.
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
từ thú, chim, cá.
Lí do: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
nghĩa của ba từ thú, chim, cá.
b. Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng
5
Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

N¨m häc: 2016 -

động vật
thú

chim




Voi, hươu tu hú, sáo… cá rô, cá thu
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú,
sao? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa
của từ nào?
=> Thế nào là một từ có nghĩa rộng, nghĩa
hẹp?
Một từ ngữ vừa có thể có nghĩa rộng vừa
có thể có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Lập sơ đồ khái quát nghĩa của
từ đã cho theo mẫu trong sơ đồ bài học.

hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu
Lí do: như câu a.
c. Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng
hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu
và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
Ghi nhớ: SGK tr 10
1. Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của nó
bao hàm nghĩa của một số từ khác. Một từ
ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó

được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một
số từ khác.
2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa
có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa
từ ngữ chỉ là tương đối.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: a.
Y phục
quần

áo

quần đùi, quần dài
áo dài, sơ mi
Bài tập 2:
a. Từ ngữ nghĩa rộng là Chất đốt.
b. Từ ngữ nghĩa rộng là Nghệ thuật.
c. Từ ngữ nghĩa rộng là Thức ăn.
d. Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
Bài tập 2: tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ e. Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
đã cho.
Bài tập 3:
Câu a, b, c, d HS tự làm
Câu e: mang: xách, khiêng, gánh…
Bài tập 4: Chỉ ra từ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm từ sau:
Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao a. thuốc lào
c. bút điện
hàm trong phạm vi nghĩa của các từ đã cho.
b. thủ quỹ

d. hoa tai
Bài tập 5:
Bài tập 4: Chỉ ra từ không thuộc phạm vi - Động từ cón nghĩa rộng: khóc
nghĩa của mỗi nhóm từ sau:
- Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

6

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

N¨m häc: 2016 -

Bài tập 5: SGK tr 11
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập như đã dặn
- Chuẩn bị bài làm văn: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

Tuần : 01
Tiết: 04

Ngày soạn: 08/09/2016
Ngày dạy: 10/09/2016
Làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh thấy:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một bài văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối
tượng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm
xúc của mình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: GV hướng dẫn HS cách học làm văn.
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

7

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề của
văn bản.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi trong SGK.


- Hình thành khái niệm chủ đề văn
bản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính thống
nhất của chủ đề văn bản.
1. Căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản Tôi đi học nói lên những kỉ niệm
cuả tác giả về buổi tựu trường đầu
tiên? (Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt
nhan đề của văn bản và sử dụng từ
ngữ như thế nào?)
2. câu 2 SGK

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

N¨m häc: 2016 NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
1. Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi
học trong thời thơ ấu của mình. Sự hồi tưởng ấy gợi
lên những ấn tượng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
2. Chủ đề của văn bản Tôi đi học: sự hồi tưởng của
nhân vật tôi về buổi tựu trường đầu tiên với cảm giác
bỡ ngỡ, hồi hộp.
3. Chủ đề của văn bản là: đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.
II. TÍNH THỐNG NHẤT CỦA CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Nhan đề văn bản Tôi đi học cho phép dự đoán văn
bản nói về chuyện tôi đi học.

Đó là kỉ niệm về buổi đầu tiên đi học của tôi, nên
đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp
đi lặp lại nhiều lần.
Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường
đầu tiên.
+ Hôm nay tôi đi học
+ Hằng năm cứ vào cuối thu…lòng tôi lại nao nức
những kỉ niệm miên man của buổi tựu trường.
2. Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi
tựu trường đầu tiên.
- Trên đường đi học:
+ Cảm nhận về con đường: quen đi lại lắm lần-> thấy
lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng
nô đùa -> đi học, cố làm như một học trò thực sự.
- Trên sân trường
+ Cảm nhận về ngôi trường:nhà trường cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng -> xinh xắn, oai
nghiêm như đình làng, sân rộng, cao hơn và lòng tôi
đâm ra lo sợ vẩn vơ.
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp:
đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa,
dám đi từng bước nhẹ, muốn bay nhưng còn ngập
ngừng e sợ, tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ, nức
8

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8

2017

N¨m häc: 2016 nở khóc theo.
- Trong lớp học:
+ Cảm thấy xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngày
cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết/ Gìơ
đây, mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
=> Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật
tôi. Các phương tiện ngôn ngữ trong văn bản đều tập
trung khắc hoạ tô đậm cảm giác này.
Ghi nhớ
Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu
đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.
Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ
đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ
giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt
thường lặp đi lặp lại.

HS hình thành khái niệm tính thống
nhất về chủ đề văn bản, nắm được
các yêu cầu tạo tính thống nhất về
chủ đề khi tạo lập văn bản.
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất của chủ
đề văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề được thể
hiện ở những phương diện nào trong
văn bản?
- Làm thế nào để viết một văn bản

đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
Hoạt động 3: Luyện tập
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của
về chủ đề của văn bản.
văn bản.
a. Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí nên
không cần thay đổi.
b. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa
người dân sông Thao với rừng cọ:
Hướng dẫn HS làm bài tập 2 – 3 ở
Dù ai đi ngược về xuôi
nhà.
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
Bài tập 2: Bỏ câu b và d.
Bài tập 3: Nên bỏ câu c và h, viết lại câu b: Con
đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên
mới lạ.
4. Dặn dò
- Học bài
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

9

Trêng THCS Kú



Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
- Làm bài tập như đã dặn
- Chuẩn bị bài : Trong lòng mẹ

N¨m häc: 2016 -

Tuần : 02
Tiết: 05

Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 1)
Trích Những ngày thơ ấu
Nguyên Hồng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

10

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
Giúp học sinh :

- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Bài Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? (Truyện ngắn - hồi
tưởng)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
I. TÌM HIỂU CHUNG
Nêu những nét chính về cuộc đời 1. Tác giả
nhà văn Nguyên Hồng?
Nguyên Hồng (1918 - 1982), Nam Định.
Ông là một trong những nhà văn có thời thơ ấu cay
Đối tượng mà trong các tác phẩm đắng, khốn khổ.
ông hướng tới là ai?
Ngay từ tác phẩm đầu tiên Nguyên Hồng đã hướng
ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông
Kể tên những thể loại sáng tác của yêu thương thắm thiết.
ông?
Thể loại sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ, nổi bật hơn cả
là tiểu thuyết sử thi.
Ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

Tác phẩm chính: Bỉ vỏ, Những ngày thơ ấu, Trời
xanh …
Trình bày hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm.
phẩm Những ngày thơ ấu?
Những ngày thơ ấu là tập hồi kí về tuổi thơ cay đắng
của tác giả.
Tác phẩm gồm 9 chương, đăng trên báo năm 1938,
in thành sách lần đầu năm 1940.
Nêu vị trí đoạn trích Trong lòng Đoạn trích Trong lòng mẹ (tên do người biên soạn
mẹ.
đặt) là chương IV của tác phẩm.
II. ĐỌC HIỂU CẤU TRÚC VĂN BẢN
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
Đọc: yêu cầu đọc chậm, tình cảm… 2. Giải thích từ khó.
chú ý lời nói ngọt ngào, giả dối của - giỗ đầu >< đoạn tang.
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

11

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
bà cô.
Có thể chia đoạn văn thành mấy
đoạn nhỏ?
Tóm tắt nội dung văn bản.


Hoạt động 3: Đọc hiểu nội dung văn
bản
Nhân vật bà cô xuất hiện trong
những chi tiết hình ảnh như thế
nào?
Chú bé Hồng đã ứng xử như thế nào
trong tình huống đó?
Bà cô có chịu buông tha cho người
cháu không?

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

N¨m häc: 2016 - tha hương cầu thực
3. Bố cục: 2 phần
Từ đầu … người ta hỏi đến chứ: Cuộc trò chuyện
với bà cô.
Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con.
4. Tóm tắt văn bản
- Sắp đến ngày giỗ đầu của bố, mẹ Hồng ở Thanh Hoá
vẫn chưa về. Bà cô gọi bé Hồng đến gợi chuyện có
muốn vào Thanh Hoá thăm mẹ và em bé không?
- Người cô nói với bé Hồng về chuyện mẹ Hồng: mặt
mày xanh bủng, người gầy rạc…ngồi cho con bú bên
rổ bóng đèn, thấy người quen thì vội quay đi, lấy nón
che.
- Bé Hồng vô cùng đau đớn thấy rõ giả tâm cay độc
qua giọng nói, nét mặt và cái cười rất kịch của người
cô. Em càng thông cảm, càng yêu thương mẹ hơn bao

giờ hết.
- Vào một buổi chiều tan học về, bé Hồng bất ngờ gặp
lại mẹ sau những tháng ngày xa cách. Con nức nở, mẹ
sụt sùi khóc. Em vô cùng sung sướng, hạnh phúc
được ở trong lòng mẹ.
III. ĐỌC HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN
1. Nhân vật người cô qua tâm trạng và cái nhìn của
đứa cháu.
“Một hôm cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá thăm mẹ mày
không?”
=>Cười hỏi >< lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi.
Âu yếm hỏi.
Chú bé Hồng lập tức “nhận ra ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của người
cô”. Vì thế chú cúi đầu không đáp.
Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
- Sao lại không vào? mợ mày phát tài lắm, có như
dạo trước đâu?
Hai con mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn tôi.
=> Điều này chứng tỏ người cô muốn kéo đứa cháu
đáng thương vào một trò chơi ác độc đã dàn tính sẵn.
Cô tôi liền vỗ vai tôi cười và trách tôi dại quá.
12

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017


N¨m häc: 2016 -

=> Giả dối, độc ác.
Tâm địa độc ác của người cô bộc lộ “Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào
rõ nhất qua chi tiết nào?
mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé
chứ.”
=> Giọng điệu chuyển sang chiều hướng châm chọc,
nhục mạ.
Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể các chuyện cho tôi nghe:
mẹ tôi ngồi cho con bú bên rổ bóng đèn, ăn bận rách
rưới, mặt mày xanh bủng, người gầy rạc đi…
=> Giọng điệu cay nghiệt, cao tay trước chú bé đáng
thương và bị động.
- Cử chỉ vỗ vai, nhìn vào mặt đứa cháu rồi đổi giọng
làm ra nghiêm nghị => thay đổi đấu pháp tấn công.
- Hạ giọng tỏ sự thương tiếc ngậm ngùi người đã mất.
 Sự giả dối, thâm hiểm mà trơ trẽn của người cô đã
phơi bày toàn bộ.
 Nhân vật bà cô: lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó
Bà cô chú bé Hồng là người như thế là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống
nào? Hình ảnh bà cô có ý nghĩa gì? tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội
thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK bài : Trong lòng mẹ

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh


13

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

N¨m häc: 2016 -

Tuần : 02
Tiết: 06

Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 15/09/2016
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 2)
Trích Những ngày thơ ấu
Nguyên Hồng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Tóm tắt văn bản Trong lòng mẹ trích Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên
Hồng. Phân tích nhân vật bà cô.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3: Đọc hiểu nội dung văn III. ĐỌC HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN (tt)
bản (tt)
2. Chú bé Hồng
- Hoàn cảnh đáng thương:
Hoàn cảnh sống hiện tại của chú bé + Bố chơi bời, nghiện ngập, mất sớm
Hồng như thế nào?
+ Mẹ xa con nhỏ, tha hương cầu thực, gần năm trời
không có tin tức.
+ Hồng phải sống với bà cô lạnh lùng, thâm hiểm
trong sự cô đơn, buồn tủi.
- Những ý nghĩ, cảm xúc khi trả lời người cô:
Diễn biến tâm trạng của bé Hồng (1) Trong kí ức Hồng sống dậy hình ảnh vẻ mặt rầu
khi lần lượt nghe những câu hỏi và rầu và hiền từ của mẹ => cúi đầu không đáp => cũng
thái độ cử chỉ của bà cô như thế nào? đã cười và đáp lại cô  nhận ra ý nghĩa cay độc
Tình yêu thương mãnh liệt của chú trong giọng nói và nét mặt của người cô nhưng lại
bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị
được thể hiện như thế nào?
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
Phản ứng tâm lí của chú bé khi (2) Lòng thắt lại, khoé mắt đã cay cay.
nghe những lời giả dối, thâm độc, (3) Lòng đau đớn, phẫn uất ở chú bé Hồng không còn
xúc phạm sâu sắc đối với mẹ chú.
nén nổi: “nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ”. Cái “cười
dài trong tiếng khóc” để hỏi lại sau đó thể hiện sự
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

14


Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

-

Cảm giác sung sướng cực điểm
khi ở trong lòng mẹ.
Hành động của chú bé khi nhìn thấy
mẹ?
Tìm đoạn văn diễn tả cảm giác sung
sướng đến cực điểm của đứa con khi
ở trong lòng mẹ? bình luận đoạn văn
đó?

Hoạt động 4: Tổng kết
HS đọc phần ghi nhớ
Tìm gía trị nghệ thuật đoạn trích

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

N¨m häc: 2016 kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong
lòng.
(4) Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng đến cực điểm khi
nghe người cô cứ tươi cười kể…
=> Lời văn dồn dập với các hình ảnh, các động từ

mạnh mẽ: “Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn
ứ không dứt ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ
mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu
mẫu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kì nát vụn mới thôi”
- Cảm giác sung sướng cực điểm khi ở trong lòng mẹ
+ Hành động của chú bé: chạy đuổi theo chiếc xe với
các cử chỉ vội vã, bối rối, lập cập.
+ Vừa được ngồi lên xe cùng mẹ “đã oà lên khóc rồi
cứ thế nức nở”: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà
mãn nguyện.
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con
khi ở trong lòng mẹ được Nguyên Hồng diễn tả bằng
cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô
cùng tinh tế. “Mẹ tôi lấy vạt áo nấu… thơm tho lạ
thường”
=> Nó tạo ra một không gian ánh sáng, màu sắc
của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình
ảnh một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới
dịu dàng kỉ niệm và ấm áp tình mẫu tử.
=> Chú bé Hồng trôi bồng bềnh trong cảm giác
vui sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì.
Những lời cay độc của người cô, những tủi cực vừa
qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
 Đoạn trích Trong lòng mẹ là bài ca chân thành
và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
IV. TỔNG KẾT
1. Gía trị nội dung
Ghi nhớ - SGK tr 21
2. Gía trị nghệ thuật

- Đoạn văn kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ
cảm xúc.
- Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh đều
gây ấn tượng, đều giàu sức gợi cảm.
15

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
Củng cố: Luyện tập
Bài tập 4: SGK tr 20

Bài tập 5: SGK tr20

N¨m häc: 2016 - Lời văn nhiều khi say mê đến khác thường và được
viết trong dòng cảm xúc mơn man, dạt dào.
V. LUYỆN TẬP
Bài tập 4:
hồi kí: là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những
chuyện những điều chính mình đã trải qua, đã chứng
kiến.
Bài tập 5:
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng:
- Đây là những con người xuất hiện trong thế giới
nhân vật của ông.
- Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm
lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu trân
trọng.

- Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cực khổ, tủi
nhục mà phụ nữ và nhi đồng gánh chịu thời trước.
- Nhà văn thấu hiểu và vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng.

4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập 3 SGK tr20
- Chuẩn bị bài : Trường từ vựng

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

16

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

N¨m häc: 2016 -

Tuần : 02
Tiết: 07

Ngày soạn: 15/09/2014
Ngày dạy: 17/09/2016
Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ
đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoá… giúp ích cho việc học văn và làm văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Thế nào là một từ có nghĩa rộng, một từ có nghĩa hẹp?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG?
trường từ vựng.
1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn trích - Các từ chỉ người. Vì các từ ấy đều nằm trong các
trong SGK, chú ý các từ in đậm, sau câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
đó trả lời các câu hỏi:
- Nét chung về nghĩa của nhóm từ đó là: chỉ bộ phận
- Các từ in đậm dùng để chỉ đối cơ thể con người.
tượng là người, động vật hay sự vật? - Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét
Tại sao em biết được điều đó?
chung về nghĩa.
- Nét chung về nghĩa của nhóm từ
trên là gì?
- Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh


17

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
thành một nhóm từ thì chúng ta có
một trường từ vựng. Vậy theo em
trường từ vựng là gì?
HS đọc ghi nhớ SGK tr 21
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lưu ý
một số điều.
Từ ví dụ hãy rút ra một số kết
luận.

N¨m häc: 2016 -

2. Lưu ý
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ
vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác
biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày
người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng
diễn đạt.

Trường từ vựng và cấp độ khái 3. Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của
quát nghĩa của từ khác nhau ở chỗ nghĩa từ ngữ.
nào? Cho ví dụ?
a. Trường từ vựng là một tập hợp những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác
nhau về từ loại
ví dụ: Trường từ vựng về cây
- Bộ phận của cây: thân, rễ, cành
- Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé..
 Các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp
các từ có quan hệ so sánh về phạm vi rộng hay hẹp,
trong đó các từ phải có cùng từ loại.
Ví dụ:
+ Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang (nghĩa hẹp) => cùng từ
loại tính từ.
+ Bàn (nghĩa rộng) – bàn gỗ (nghĩa hẹp) => cùng từ
loại danh từ
+ Đánh (nghĩa rộng) - cắn (nghĩa hẹp) => cùng từ loại
động từ.
Hoạt động 3: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Hướng dẫn HS tự làm
Bài tập 2:
Bài tập 2: GV cùng HS làm tại lớp.
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lí của người
e. Tính cách của người

f. Dụng cụ để viết
Bài tập 3, 4, GV hướng dẫn HS làm Bài tập 3: Thuộc trường từ vựng Thái độ

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

18

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
nhanh tại lớp.

N¨m häc: 2016 -

Bài tập 4:
- Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
Bài tập 5: GV làm mẫu câu a, các Bài tập 5:
câu còn lại HS làm ở nhà.
a. Từ lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu,

- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới(chắn đạn), võng,
tăng, bạt
- Trường các hoạt động săn bắt của con người.
Bài tập 6: Làm nhanh tại lớp.
Bài tập 6: Những từ in đậm được chuyển từ trường

Bài tập 7: giao HS về nhà làm
nông nghiệp sang trường quân sự.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập như đã dặn
- Chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản
Tuần : 02
Ngày soạn: 16/09/2016
Tiết: 08
Ngày dạy: 18/09/2016
Làm văn: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần Thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức người
đọc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Hỏi tại chỗ 4 HS tương ứng với 4 câu hỏi sau:
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản?
- Làm thế nào để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục của I. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

văn bản.
Văn bản: NGƯỜI THẦY ĐẠO ĐỨC CAO TRỌNG
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

19

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả 1. Ba phần:
lời các câu hỏi trong SGK tr 24.
Phần 1: đoạn văn thứ nhất.
Phần 2: đoạn 2 + 3.
Phần 3: đoạn 4
2. Nhiệm vụ
Phần 1: Giới thiệu thầy Chu Văn An.
Phần 2: Công lao, uy tín, tính cách của thầy Chu Văn
An.
Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với thầy Chu
Văn An.
3. Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản
- Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề
cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp cho phần
trước.
- Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn
bản là Người thầy đạo đức cao trọng
4. Ghi nhớ SGK tr 25

Hoạt động 2: Tìm hiểu bố trí, sắp II. CÁCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP NỘI DUNG PHẦN
xếp nội dung phần thân bài của văn THÂN BÀI CỦA VĂN BẢN.
bản.
1. Phần thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh
GV yêu cầu HS đọc kĩ phần II, SGK kể về những sự kiện:
và trả lời 5 câu hỏi cho sẵn.
- Hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu
tiên của tác giả. Cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự
thời gian: những cảm xúc trên đường đến trường,
những cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối
tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
2. Diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng.
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những
cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe
bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé khi được ở trong
lòng mẹ.
3. Tả phong cảnh: có thể sắp xếp theo thứ tự không
gian (từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, từ ngoài vào
trong…)
Tả người: từ chỉnh thể đến bộ phận => tình cảm, cảm
xúc.
4. Có 2 nhóm sự việc nói về thầy Chu Văn An trong
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

20

Trêng THCS Kú



Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017

N¨m häc: 2016 -

phần Thân bài:
- Các sự việc nói về thầy Chu Văn An là người tài
cao.
- Các sự việc nói về thầy Chu Văn An là đạo đức
được học trò kính trọng.
5. Cách sắp xếp nội dung phần thân bài: ghi nhớ sgk
III. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1: phân tích cách trình bày ý a. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa đến gần,
trong các đoạn trích.
đến tận nơi, đi xa dần.
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc
hoàng hôn.
c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
Bài tập 2,3 HS tự làm ở nhà.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập như đã dặn
- Chuẩn bị bài : Tức nước vỡ bờ

Tuần : 03

Tiết: 09

Ngày soạn: 20/09/2016
Ngày dạy: 21/09/2016
Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
Trích Tắt đèn
Ngô Tất Tố

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đáng thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được quy luật
của hiện thực: có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của
người phụ nữ nông thôn.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh ảnh Ngô Tất Tố.
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

21

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
1. Ổn định lớp

2. Bài cũ: Phân tích diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở đoạn trích Trong lòng mẹ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
Trình bày hiểu biết của em về tác 1. Tác giả
giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. - Ngô Tất Tố (1893 – 1954), Bắc Ninh (Hà Nội)
- Xuất thân là nhà nho gốc nông dân.
- Ông là nhà nghiên cứu, nhà báo, nhà văn hiện thực
xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CMT8.
- Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng về văn
học nghệ thuật năm 1996.
- Tác phẩm chính: Tắt đèn, Lều chõng, việc làng…
2. Tác phẩm
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố,
gồm 24 chương, xuất bản năm 1939.
- Đoạn Tức nước vỡ bờ trích từ chương XVIII của
tác phẩm, nhan đề do người biên soạn đặt.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Đọc làm rõ không khí truyện hồi 1. Đọc và giải thích từ khó.
hộp, khẩn trương, căng thẳng, đúng - sưu, thuế
ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
- thuế thân, thuế đinh
Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở
nhà của học sinh.
2. Phân tích
GV gợi dẫn vấn đề và đưa ra câu a. Tình thế của gia đình chị Dậu.
hỏi:

- Chăm sóc chồng vừa tỉnh lại, bát cháo đang kề
Tình thế của gia đình chị Dậu khi miệng -> bị người nhà lí trưởng xông vào đánh ->
bọn sai nha xông vào nhà?
trói -> bắt, với lí do thiếu sưu thuế.
Em có suy nghĩ gì về chi tiết này? => Tố cáo xã hội phong kiến với chính sách thuế
khoá nặng nề và hình thức cưỡng chế vô nhân đạo.
- Ba đứa con nheo nhóc đang đói khát và người
chồng ốm đau bệnh tật, tất cả dồn lên đôi vai người
đàn bà đảm đang và hiền dịu.
 Một tình cảnh thật thê thảm, đáng thương và nguy
cấp => thế tức nước đầu tiên.
b. Nhân vật cai lệ
Giải thích từ cai lệ? cai lệ là danh - Xuất hiện: bất ngờ “sầm sập tiến vào”
từ chung hay danh từ riêng? Tên cai - Cử chỉ: thô bạo, hống hách, vũ phu “trợn ngược hai
lệ này có vai trò gì trong vụ thuế làng mắt, giật phắt dây thừng…”
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

22

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
2017
Đông Xá?
Nhân vật cai lệ được miêu tả như
thế nào (xuất hiện, cử chỉ, tính cách,
ngôn ngữ, ngoại hình, hành động)?
Hắn và người nhà lí trưởng xông

đến nhà chị Dậu với ý định gì?
Vì sao hắn là tên tay sai mạt hạng
lại có quyền trói người như vậy?
Qua đó em hiểu gì về chế độ xã
hội đương thời?

Em nhận xét gì về nghệ thuật khắc
hoạ nhân vật?
Chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ
chồng như thế nào? Qúa trình đối
phó của chị với hai tên tay sai diễn ra
như thế nào? Quá trình ấy có hợp lí
không? Vì sao?
Phân tích sự chuyển biến thái độ
của chị Dậu, từ cách xưng hô đến nét
mặt, cử chỉ và hành động?
Chi tiết nào, hành động nào của
chị Dậu khiến em đồng tình và thú vị
nhất? hãy giải thích?
(Khi cai lệ xông đến trói anh Dậu,
chị Dậu đã có những cử chỉ, lời nói
gì? Những cử chỉ ấy đã bộc lộ tính
cách gì của chị Dậu?
Động cơ nào khiến chị chuyển cử
chỉ, lời nói sang hành động?
diễn biến hành động của chị? Kết
quả? Nguyên nhân chiến thắng?

N¨m häc: 2016 - Tính cách: độc ác, bất nhân (đánh - mắng)
- Ngôn ngữ: quát, thét, chửi mắng, hầm hè => ngôn

ngữ của loài thú dữ chỉ biết sủa, rít, gầm => là tên
chó săn của giai cấp thống trị.
- Không có khả năng nghe tiếng người: Bỏ ngoài tai
lời van xin của chị Dậu.
- Ngoại hình (sức khoẻ): lẻo khoẻo, yếu hơn chị
chàng con mọn.
- Hành động: bịch luôn vào ngực chị Dậu, sấn đến để
trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu đánh bốp,
=> dã man, thô lỗ, hung hãn, độc ác, xảo quyệt ức
hiếp dân => hiện thân của cái ác chụp lên đầu người
nông dân.
 Tàn bạo, không chút tính người là bản chất tính
cách của hắn.
* Nghệ thuật: miêu tả đặc sắc
=> Tác dụng: bóc trần bộ mặt ác thú và bộ máy
thống trị tàn bạo của xã hội lúc bấy giờ.
c. Nhân vật chị Dậu
- Yêu thương, lo lắng chăm sóc cho chồng “rón rén
bưng, chờ xem chồng ăn có ngon miệng hay không?
- Chịi Dậu bảo vệ chồng bằng cách:
* Đấu lí:
+ Van xin tha thiết, có tính có lí, gọi ông xưng cháu.
+ Cảnh cáo, vượt qua sự sợ hãi: gọi ông xưng tôi.
“xám mặt, liều mặt cự lại xưng hô ngang”
+ Thách thức, căm giận bùng nổ, vượt lên sự đe doạ,
uy hiếp “ gọi mày xưng bà” tức tối nghiến răng.

* Đấu sức:
+ Túm cổ tên cai lệ ấn dúi ra cửa, xô đẩy, túm tóc,
lẳng ngã nhào => chống trả bất ngờ, quyết liệt, liên

tục, mạnh mẽ.
 Bọn thống trị bất lực, thảm hại
 chị Dậu đơn phương độc mã đã chiến thắng.
 Nguyên nhân chiến thắng: yêu thương chồng con,
sự đau khổ uất ức bấy lâu dồn nén nay mới có cơ hội
bùng nổ.
Qua việc phân tích ở trên em hiểu * Ý nghĩa nhan đề Tức nước vỡ bờ

Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

23

Trêng THCS Kú


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
ý nghĩa nhan đề Tức nước vỡ bờ như - Có áp bức có đấu tranh
thế nào?
- Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có
thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng, không
có con đường nào khác.
- Nhận định của Nguyễn Tuân: Tắt đèn của Ngô Tất
Tố đã xui người nông dân nổi loạn”
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT
Gv cùng HS khái quát giá trị nội 1. Giá trị nội dung
dung và nghệ thuật của tác phẩm
Ghi nhớ

2. Giá trị nghệ thuật
- Miêu tả
- Xây dựng tâm lí nhân vật
Củng cố: GV hệ thống hoá kiến - Ngôn ngữ kể chuyện
thức tiết dạy.
- Xây dựng tình huống.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr 33
- Chuẩn bị bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản

Tuần : 03
Tiết: 10

Ngày soạn: 20/09/2016
Ngày dạy: 22/09/2016

Làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

24

Trêng THCS Kú



Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
N¨m häc: 2016 2017
- Viết được đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc bài và tìm hiểu trước các nội dung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN
đoạn văn.
Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
GV yêu cầu HS đọc thầm mục I trả lời câu hỏi:
SGK và trả lời câu hỏi.
1. Văn bản có 2 ý; mỗi ý được viết thành một đoạn
1. Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý văn.
được viết thành mấy đoạn?
2. Dấu hiệu: viết hoa đầu dòng và dấu chấm xuống
2. Em thường dựa vào dấu hiệu dòng.
hình thức nào để nhận biết đoạn văn? 3. Đoạn văn là:
3. Hãy khái quát các đặc điểm cơ - Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
bản của đoạn văn và cho biết thế nào - Về hình thức: viết hoa đầu dòng và dấu chấm
là đoạn văn?
xuống dòng.
- Về nội dung: biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
Ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ ngữ II. TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN

chủ đề và câu trong đoạn văn.
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn.
Gv yêu cầu HS:
a.Các từ ngữ chủ đề
a. Đọc thầm đoạn văn trên và tìm từ Đọan văn thứ nhất: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)
ngữ chủ đề trong mỗi đoạn?
đoạn văn thứ hai: Tắt đèn (tác phẩm)
b. Đọc đoạn văn thứ 2 và tìm câu b. Câu chốt của văn bản là:
then chốt của văn bản (câu chủ đề)? Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất chủ Ngô Tất Tố.
Tại sao em biết đó là câu chủ đề của * Nhận xét:
đoạn văn?
- Về nội dung: câu chủ đề thường mang ý khái quát
c. Từ các nhận thức trên, em hiểu từ của cả đoạn.
ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? - Về hình thức: lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ hai
Chúng đóng vai trò gì trong văn bản? thành phần chính.
- Về vị trí: có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
c. Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được làm đề mục hoặc
được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được
nói đến trong đoạn văn.
- Câu chủ đề thường có vai trò định hướng về nội
Gi¸o viªn: Lª ThÞ V©n
Trinh

25

Trêng THCS Kú


×