Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.56 KB, 11 trang )

TUẦN 1: Từ……..đến…………..
1 Tiết 1+2: Tôi đi học
2 Tiết 3: HDĐT: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Thời gian còn lại: Tính thống
nhất và chủ đề của văn bản)
3 Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản (tiếp theo).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1+2:

TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Có kĩ năng trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm tuổi học trò và biết trân
trọng ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
II.PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
III. CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án,
2 Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà..
IV. Trọng tâm: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu
trường.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Nề nếp, sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: : Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? Lấy ví dụ cụ
thể cho từng thể loại
3. Giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con người những kỉ niệm về tuổi học tro
thường được lưu giữu lâu bền trong trí nhớ; đặc biệt là kỉ niệm, ấn tường về ngày đầu
tiên đến trường. Với nhà văn Thanh Tịnh cũng vậy, những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trường vẫn con mãi với tác giả, con mãi với thời gian và cái cảm xúc ấy đã được Thanh
Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “Tôi đi học”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG
GV gọi Hs đọc phần chú thích/SGK/
8.H :Qua phần chú thích bạn vừa đọc em

NỘI DUNG GHI BẢNG
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (Trần Văn Ninh): 1911-


hãy nêu một vài nét về tác giả Thanh 1988.
Tịnh ?
- Quê ở Huế.
- Có sở trường ở thể loại truyện ngắn.
- Tác phẩm của ông toát lên vẻ đẹp
đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
2.Tác phẩm :
H : Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
a. Xuất xứ :
- In trong tập “Quê mẹ” (1941).
H: Chủ đề của truyện ngắn này là gì?

b.Chủ đề:
- Thể hiện trạng thái tình cảm, cảm
xúc tinh tế, sâu sắc và rất đỗi thiết tha
của tuổi học trò trong ngày khai
trường đầu tiên.
H: Văn bản này sử dụng những phương c. Phương thức biểu đạt:
thức biểu đạt nào?
- Tự sự + miêu tả + biểu cảm.
GV hướng dẫn: Đọc chậm, hơi buồn, sâu 3. Đọc, phân chia bố cục:
lắng, chú ý lời của người mẹ, ông đốc.
a. Đọc:
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
H: Văn bản này có thể chia làm mấy phần
và nội dung chính của mỗi phần là gì?
b. Bố cục: 3 phần.
+ P1: Từ đầu... trên ngọn núi -> Cảm nhận
của nhân vật tôi trên đường tới trường.
+ P2: Tiếp …xa mẹ tôi chút nào hết ->
Cảm nhận của nhân vật tôi khi ở sân
trường.
+ P3: Còn lại: Cảm nhận của nhân vật tôi
khi vào lớp học.
HĐ 2: HDHS TÌM HIỂU VĂN BẢN
II.ĐỌC-TÌM HIỂU VĂN BẢN
H:Những yếu tố nào của ngoại cảnh gợi 1. Khơi nguồn kỉ niệm:
cho nhà văn nhớ đến ngày khai trường đầuH
tiên của mình?
+ Lá ngoài đường rụng nhiều.
(GV gợi ý: Cảnh vật thiên nhiên và đất + Trên không có những đám mây
trời lúc này có điểm gì lạ? Hình ảnh con bàng bạc.

+ Các em nhỏ rụt rè núp dưới nón
người hiện lên như thế nào? ).
mẹ…
=>Mùa thu sang (mùa khai trường)
H: Ngay những dòng đầu tiên của văn bản - BPNT so sánh: “Tôi quên thế nào
tác giả đã sử dụng BPNT gì? Tác dụng của được…bầu trời quang đãng” => Lấy
cái trìu tượng để nói cái cụ thể nhằm
BPNT đó?


diễn tả cảm giác náo nức, vui sướng
của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên
đến trường.
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện 2. Tâm trạng của nhân vật tôi trong
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi khi buổi tựu trường đầu tiên:
2.1: Tâm trạng, cảm xúc của nhân
trên đường cùng mẹ đến trường?
vật tôi trên đường đến trường:
- Thấy con đường và cảnh vật xung
quanh đều thay đổi g vì trong lòng
đang có sự thay đổi lớn.
H: Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ - Thấy mình trang trọng, đứng đắn.
thuật được sử dụng trong câu văn: “Ý nghĩ - Cảm thấy mình người lớn hơn.
ấy thoáng qua…lướt ngang trên ngọn - BPNT so sánh: H/a so sánh ngang
núi”.
bằng thể hiện sự hồn nhiên ngây thơ
và ý nghĩ non nớt của thời học sinh.
GV hướng dẫn học sinh đọc thầm đoạn 2.
2.2: Cảm nhận của nhân vật tôi
H: Trường làng Mỹ Lí hôm nay có gì khác khi ở sân trường

so với thường ngày? Từ đó cậu bé có cảm - Ngạc nhiên vì sân trường đông vui,
tấp nập lạ thường.
nhận gì về ngôi trường?
+ Trước: nhà trường cao ráo, sạch sẽ
->xa lạ.
+ Bây giờ: xinh xắn, oai nghiêm,
cao, rộng như ngôi đình -> gần gũi,
thiêng liêng.
H:Từ sự thay đổi đó thì cậu bé có tâm => Hồi hôp, lo sợ vẩn vơ.
- BPNT so sánh: Họ như con chim
trạng gì?
H:Tâm trạng ấy được tác giả diễn tả bằng non… mang ý nghĩa tượng trưng giàu
sức gợi, diễn tả sinh động hình ảnh và
hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa?
tâm trạng của các em nhỏ lần đầu tiên
đến trường.
H:Khi trống trường vang lên nhân vật tôi - Cảm thấy mình chơ vơ, bối rối, lo sợ
khi trống trường vang lên.
cảm thấy như thế nào?
H: Khi thầy hiệu trưởng đọc tên thì nhân - Hồi hộp, tim như ngừng đập.
vật tôi cảm thấy như thế nào?
H: Khi nghe gọi đến tên mình cậu bé phản - Giật mình, lúng túng.
ứng ra sao?
=>Lo lắng, hồi hộp, sợ sệt.
H: Lúc này cậu bé có tâm trạng gì?
H: Khi xếp hàng vào lớp cậu bé và các bạn - Thấy nặng nề, ôm mặt khóc.
5.4: Tâm trạng khi vào lớp:


có phản ứng ra sao?

- Chưa bao giờ thấy xa nhà, xa mẹ
GV gọi HS đọc phần cuối văn bản.
như lúc này.
H: Trong ấn tượng của “tôi” thì lớp học - Lớp học có mùi hương lạ, tranh lạ,
hiện lên như thế nào?
con người lạ.
- Ngạc nhiên khi những thứ xa lạ dần
trở nên gần gũi, quen thuộc.
=>Vượt qua sự lo lắng, sợ hãi, bỡ
ngỡ ban đầu cậu bé đã tự tin tung cánh
H: Hình ảnh chú chim cuối bài có ý nghĩa bay vào bầu trời tri thức.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của buổi học
gì?
đầu tiên trong cuộc đời mỗi con người
H: Chi tiết cuối cùng trong bài tác giả
muốn nhấn mạnh điều gì?
Thảo luận nhóm: Phân tích diễn biến tâm
trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên của mình?
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
Gợi ý:
- Cảm giác mới lạ trên đường cùng mẹ đến
trường
- Tâm trạng bỡ ngỡ, e ngại khi đứng trước
sân trường.
- Tâm trạng hồi hộp, e sợ khi chuẩn bị vào
6. Ấn tượng của nhân vật về những
lớp học.
- Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi, vừa ngỡ người xung quanh.
- Người mẹ:

ngàng vừa tự tin trong lớp học.
+ Chuẩn bị chu đáo sách vở, quần
H: Trong ngày đầu tiên đến trường của con áo, bút thước
+ Âu yếm nắm tay tôi
người mẹ có thái độ và cử chỉ gì?
+ Vỗ về, an ủi…
- Ông Đốc: nhẫn nại, từ tốn, bao dung
H: Chỉ ra những cử chỉ của ông Đốc và - Thầy giáo trẻ: vui tươi, hiền từ.
thầy giáo trẻ với HS?
=> Gia đình, nhà trường và xã hội
luôn quan tâm, lo lắng, nuôi dưỡng
GV cho HS thảo luận nhanh:
thế hệ trẻ tương lai.
H: Vai trò của gia đình, nhà trường và xã
hôi đối với nền giáo dục hiện nay?
HĐ 3: HDHS TỔNG KẾT
III.TỔNG KẾT: (sgk/101)
GV hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ:


H: Theo em nét đặc sắc nghệ thuật của 1. Nghệ thuật:
truyện là gì?
- Kết cấu độc đáo
- Hình ảnh so sánh đọc đáo, mượt mà
tinh tế.
- Ngôn ngữ tự nhiên, nhẹ nhàng, giàu
chất thơ.
- Kết hợp hài hòa giữa kể tả và bộc lộ
cảm xúc

2.Nội dung:
H: Nội dung chính của văn bản này
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không
bao giờ quên trong tâm trí mỗi chúng
ta.
4.Củng cố: Cảm giác nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy điều
gì tốt đẹp từ nhân vật tôi?
5.Dặn do:
- Nắm được nội dung tác phẩm
- Làm BT1, BT2 vào vở
- Soạn bài: Cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ.
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


TIẾT 3: Tiếng Việt :

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2/ Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trau dồi về vốn từ Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – quy nạp.
IV.TRỌNG TÂM: Các cấp độ khái quát khác nhau về nghĩa của từ ngữ.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài:Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng
nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Ở lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa
của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1’ HĐ 1:Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa và từ
trái nghĩa.
GV: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ là sự
khái quát về nghĩa của từ ngữ từ mức độ nhỏ
đến mức độ lớn.
* GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật
Thú

chim

Voi, hươu

tu hú, sáo

cá
cá rô, cá thu

NỘI DUNG GHI BẢNG
I.TÌM HIỂU CHUNG:

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Nghĩa từ: Động vật > thú, chim,
cá
- Nghĩa từ: Thú, chim, cá > voi,
hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.

- Nghĩa từ :
Động vật > thú, chim, cá > voi,
H: Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn hưu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từnào? Vì
sao?
- HS:
thú : voi, hươu
Động vật
chim : tu hú, sáo
cá
: cá rô, cá thu
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm


phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm
vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm
phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm
vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.

H:Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một
từ ngữ ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.

3. Kết luận:
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ
khác.

- Từ ngữ nghĩa rộng là: Khi phạm
H: Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
nào là từ ngữ nghĩa rộng?
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
HS: Trả lời
khác .
GV: chốt ghi bảng
VD:
Truyện dân gian
H:Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
HS:Lấy ví dụ
Truyện
Truyện
Truyện
cười
ngụ ngôn
cổ tích
- Từ ngữ nghĩa hẹp là: Khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó được bao
H: Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?

hàm trong phạm vi nghĩa của
HS: Trả lời
một từ ngữ khác.
GV: chốt ghi bảng
VD: Từ “cây”: có nghĩa hẹp so
Yêu cầu HS lấy ví dụ?
với từ: “thực vật”
* Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa
rộng đối với những từ ngữ này
H: Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối
gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ?
với một từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK Tr 10
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
II. Luyện tập.
BT1 Hs xác định yêu cầu của bài tập.
BT1Lập sơ đồ
- Lên bảng thực hiện bài tập.
a)
y phục

- Nhận xét, cho điểm.
quần
quần đùi, quần dài
mi

áo
áo dài, sơ

BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.

- Thực hiện bài tập vào bảng cá BT2Tìm những từ ngữ có nghĩa
nhân.
rộng:
a. Chất đốt
- d. nhìn


- Nhận xét – cho điểm.

b. nghệ thuật

- e. đánh

c. thức ăn
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng cá
nhân.

BT3Tìm các từ ngữ nghĩa hep:

a Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe
ô tô

b Kim loại: đồng, sắt, nhôm
c Hoa quả: xoài, mít, lê
d Họ hàng: chú, dì, cô, bác
BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm và trình bày.

e Mang: xách, khiêng, gánh

BT5 Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
- Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt
sùi.

4. Củng cố
- HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
5. Dặn do:
- Học kĩ nội dung.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản".
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tiết 4 : Tập làm văn:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Chủ đề văn bản .
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản .
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề .
3. Thái độ:- HS có ý thức xác định chủ đề và khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
II. CHUẨN BỊ:

1/ GV: Soạn giáo án.
2/ HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – quy nạp – thảo luận – tích hợp.
IV.TRỌNG TÂM: Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức( 1’):Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ(2’) : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài (2’):
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản
nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn
bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn
đề này.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 5 nhóm thảo luận
các câu hỏi:
N1: Văn bản miêu tả những việc đang hay đã xảy
ra?
- Tác giả đi sâu vào miêu tả những việc đã xảy ra.
N2: Đó là những sự việc gì?
- Là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi
học.
N3: Mục đích của tác giả khi viết văn bản này là
gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
N4: Những cảm xúc nào được tác giả thể hiện
trong văn bản?
- Văn bản tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.

N5: Vậy chi tiết đó có vai trò và vị trí như thế nào

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Chủ đề của văn bản.
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:


trong tác phẩm?
- Đó là những vấn đề chính, vấn đề chủ chốt được
bộc lộ trong văn bản.
GV chốt ý: Những vấn đề chính, vấn đề chủ chốt
được tác giả thể hiện trong văn bản người ta gọi đó
là chủ đề của văn bản. Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì?
HS: Trình bày
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ
đề của văn bản.
H: Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi
trong ngày đầu tiên đến trường tác giả đã sử dụng
những chi tiết nào?
- Trên đường:
+ Cảnh vật xung quanh đều thay đổi
+ Tự hào, hãnh diện khi đến trường.
- Trên sân trường:
+ Ngôi trường cao ráo…lo sợ vẩn vơ
+ Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng.
- Trong lớp học:
+ Cảm giác bâng khuâng, hồi hộp.
GV: Như vậy nhan đề và các phần của văn bản đã cọ

sự liên kết chặt chẽ với nhau để tạo thành một chỉnh
thể thồng nhất. Cách liên kết như vậy người ta gọi là
tính thống nhất của chủ đề văn bản
H: Em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
H: Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
của văn bản ta phải làm gì?

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.

3. Khái niệm:
=> Chủ đề của văn bản là
đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.

II/ Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản:
1. Văn bản Tôi đi học”.
2. Nhận xét:

3. Khái niệm:
- Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản là thể hiện một
sự nhất quán về ý kiến, ý đồ,
về cảm xúc của tác giả được
thể hiện trong văn bản mà

không xa rời hoặc lạc sang
chủ đề khác.
- Tính thống nhất về chủ đề
văn bản được thể hiện trên
hai phương diện: nội dung
và hình thức.
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác.
III. Luyện tập
Bài 1
a/ Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản:
Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng
cọ, tả cây cọ, tác dụng của
cây cọ, tình cảm gắn bó với
cây cọ. Các ý lớn của phần
thân bài được sắp xếp hợp


BT 2 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.
Có thể tham khảo :
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới
bóng mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại nao nức,
rộn rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự

nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học
trò thực thụ.
d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng
có nhiều thay đổi.
đ. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học,
với những người bạn mới.

lý, các ý rành mạch liên tục
nên không thay đổi.
b/ Chủ đề: Vẻ đẹp và ý nghĩa
rừng cọ quê tôi.
c/ Chủ đề được thể hiện toàn
văn bản: nhan đề, các ý của
văn bản từ giới thiệu -> tả ->
tác dụng -> tình cảm.
d/ Hai câu cuối.
Bài 2
Ý b và d.
Bài 3
- Có những ý lạc chủ đề : c,
g.
- Có ý hợp với chủ đề nhưng
do cách diễn đạt chưa tốt
nên thiếu sự tập trung vào
chủ đề: b, e.

4. Củng cố:
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?

3. Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
5. Dặn do:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất.
- Học bài cũ:Văn bản “Tôi đi học”
- Chuẩn bị bài "Trong lòng mẹ "
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



×