Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.59 KB, 74 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho
1 số tự nhiên khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
3’ B. Kiểm tra:
32’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
7’ 2. Ôn tập khái
niệm ban đầu về
phân số.

Hoạt động giáo viên
- Ổn định tổ chức, hướng
dẫn cách học, ghi vở.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài
của HS.



Hoạt động học sinh
- HS lắng nghe, chuẩn bị
học bài.
- HS để vở soạn bài GV
kiểm tra.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS quan sát
từng tấm bìa rồi nêu tên gọi
phân số, tự viết phân số đó
và đọc phân số.

- HS ghi vở.
- HS quan sát miếng bìa
rồi nêu: một băng giấy
được chia thành 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần,
tức là tô màu hai phần ba
băng giấy, ta có phân số

- GV viết lên bảng phân số
2
3 , đọc là: hai phần ba.
- Làm tương tự với các tấm
bìa còn lại.

2
3


- Một vài HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số:
2 5 3 40
, , ,
và nêu: hai
3 10 4 100

phần ba, năm phần mười,
ba phần tư, bốn mươi phần
trăm là các phân số.
8’

3. Ôn tập cách
viết thương 2
STN, cách viết
mỗi STN dưới
dạngPS.

16’ 4. Thực hành

- Chẳng hạn 1 : 3 =

1
; rồi
3

- HD HS lần lược viết 1 : 3;
4 : 10 9 : 2; … dưới dạng
giúp HS tự nêu một phần
phân số.

ba là thương của 1 chia 3.
- Tương tự với các phép chia
còn lại.
- GV hướng dẫn HS làm lần
lượt các bài tập 1, 2, 3, 4.
- YC HS đọc thầm bài tập
- HS đọc thầm bài tập


4’

8’

4’

4’

+ Bài 1: Đọc các
phân số và nêu
TS, MS.

+ Bài 2, 3: Biểu
diễn phép chia 2
số tự nhiên dưới
dạng PS.

+ Bài 4: Viết số
thích hợp vào ô
trống.
D. Củng cố, dặn

dò:

- Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- 1số HS trung bình trả lời
miệng.
( Mỗi HS đọc 1 phân số và
nêu rõ TS, MS)
- Gọi HS đọc và nêu rõ yêu
cầu bài tập.
- Cho HS làm ở bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.

- Đọc và chỉ rõ TS, MS
của các phân số.
- HS trả lời miệng.

- YC HS viết số thích hợp
vào ô trống.

- 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm 1 ý.
- HS làm vào vở. HS khá
giỏi giải thích vì sao mình
chọn số 6 và số 0.
- HS lắng nghe và thực
hiện.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Ôn tập tính
chất cơ bản của phân số.

- HS đọc và nêu rõ yêu cầu
bài tập.
- 2 HS lần lượt làm bài.
3
5
32
32 =
1

3:5=


Tiết 3: Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm … công học tập của các em.”. (Trả lời được các
CH 1, 2, 3).
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Thái độ: - Giáo dục HS: Kính yêu Bác Hồ, thi đua học tập tốt để góp phần
xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trang SGK, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.

III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
3’ B. Kiểm tra:

Hoạt động giáo viên
- Ổn định tổ chức, hướng
dẫn cách học, ghi vở.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài
của HS.

32’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn
- Giới thiệu chủ điểm.
luyện đọc và tìm - Bức tranh vẽ cảnh gì?
hiểu bài.
10’ + Luyện đọc.

11’ + Tìm hiểu bài:

Hoạt động học sinh
- HS lắng nghe, chuẩn bị
học bài.
- HS để vở soạn bài GV
kiểm tra.
- HS quan sát tranh SGK.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ

đang ngồi viết thư cho các
cháu thiếu nhi.
- 1 HS đọc bài.

- Đọc mẫu, chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- YC HS luyện đọc theo cặp - 3 cặp HS luyện đọc từng
đoạn trước lớp, cả lớp theo
dõi và đọc thầm.
- Giải thích thêm 1 số từ - 1 HS đọc chú giải
khó.
- GV đọc toàn bài
- HS đọc theo từng đoạn và - HS đọc đoạn 1, lớp đọc
tìm hiểu nội dung.
thầm và trả lời.
- Ngày khai trường tháng 9- - Đó là ngày khai trường
1945 có gì đặc biệt so với đầu tiên ở nước VNDCCH.
những ngày khai trường Từ ngày khai trường này
khác?
các em HS được hưởng 1
- Giải thích cụm từ: 1 nền nền giáo dục hoàn toàn VN.
GD hoàn toàn VN( HS được
học TV, chương trình và
sách của VN)


* Ý 1: Niềm vui
sướng, vinh dự
của HS nhân

ngày
khai
trường đầu tiên.

* Ý 2: Trách
nhiệm học tập
của HS.

* Câu hỏi bổ
sung mức 3:

10’ + Luyện đọc
diễn cảm và đọc
thuộc lòng.

4’

D. Củng cố, dặn
dò:

- Hãy giải thích về câu của
Bác Hồ " các em được
hưởng sự may mắn đó là
nhờ sự hi sinh của biết bao
đồng bào các em"
- Theo em Bác Hồ muốn
nhắc nhở HS điều gì khi đặt
câu hỏi: " Vậy các em nghĩ
sao?"


- Để có được điều đó dân
tộc VN phải đấu tranh kiên
cường hi sinh mất mát
trong suốt 80 năm chống
thực dân Pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần
nhớ tới sự hi sinh xương
máu của đồng bào để các
em có ngày hôm nay. Các
em phải xác định được
nhiệm vụ học tập của mình.
- Ở đoạn 1, Bác muốn nói gì - HS nêu tóm tắt ý của
nhân ngày khai trường đầu đoạn.
tiên?(ghi bảng)
- Sau các mạng tháng tám, - Toàn dân ta phải XD lại
nhiệm vụ của toàn dân là gì? cơ đồ mà tổ tiên để lại làm
cho nước ta theo kịp các
nước khác trên toàn cầu.
- HS có trách nhịêm như thế - HS phải cố gắng siêng
nào trong công cuộc kiến năng học tập, ngoan ngoãn
thiết đất nước?
nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nước.
- Qua bài đọc, em thấy được - Đại diện HS trả lời, các
tình cảm gì của Bác Hồ đối bạn khác bổ sung.
với HS?
+ Theo em, các thế hệ học
- HS trả lời,
sinh Việt Nam đã làm được
theo lời dặn của Bác chưa?

+ Hãy xác định trách nhiệm
của bản thân: Em cần phải
làm gì và có thể làm gì để
góp sức xây dựng đất nước ?
- GV nhận xét.
- YC HS nêu nội dung bài.
- HS nêu nội dung bài.
- HS ghi vở.
- YC HS luyện đọc diễn cảm - 2 HS đọc cho nhau nghe
theo cặp
- YC HS tự đọc thuộc lòng
- 3 HS thi đọc diễn cảm và - 3 HS thi đọc đoạn : " Sau
đọc thuộc lòng trước lớp
80 năm .... công học tập của
các em"
- Tuyên dương HS đọc tốt.
- Liên hệ: Bản thân em đã - Vài HS trả lời.
thực hiện tốt lời khuyên của
Bác Hồ chưa?
- Tổng kết bài, nhận xét tiết - HS lắng nghe và thực
học.
hiện.
- Chuẩn bị bài: Quang cảnh


làng mạc ngày mùa.


Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán

ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số( trường hợp đơn giản).
- Làm các bài tập 1, 2.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ làm bài tập, say mê học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
6’ 2. Hướng dẫn ôn
tập tính chất cơ
bản của PS.
7’

Hoạt động giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị sách
vở, đồ dùng học tập.
- HS lên bảng làm bài tập.
+ Đọc các phân số sau:
57 92 63

,
,
85 100 27
- GV nhận xét và đánh giá.

Hoạt động học sinh
- HS thực hiện lệnh.

- Giới thiệu bài, ghi bảng:
- GV đưa ra ví dụ.
- YC HS thực hiện.

- HS ghi vở.
- HS thực hiện.
5 5 × 3 16
=
=
6 6 × 3 18
5 5 × 4 20
=
=
6 6 × 4 24
- HS nêu.

3. Thực hành ứng - YC HS nêu 2 tính chất cơ
dụng tính chất cơ bản của phân số.
bản của PS:
90
+ Rút gọn PS:
120

- Rút gọn phân số là làm
cho phân số có TS, MS bé
đi mà vẫn bằng phân số đã
cho.
- Khi rút gọn phân số ta
phải chú ý điều gì?
+ Quy đồng mẫu số:

17’ 4. Luyện tập
6’ + Bài 1: Rút gọn
PS:

- YC HS quy đồng mẫu số
2
4
hai phân số và
5
7
- GV và HS nhận xét.
- YC HS đọc đề bài và hỏi
bài tập yêu cầu chúng ta

- HS lên bảng thực hiện
YC, HS cả lớp theo dõi
nhận xét.

- HS tự rút gọn.

- Ta phải rút gọn đến khi
được phân số tối giản.

- HS nêu cách quy đồng
mẫu số:
- HS tự quy đồng.

- HS đọc đề bài và nêu YC
bài tập.


làm gì?
- YC 2 HS lên bảng làm
bài.
- GV và HS nhận xét.

9’

+ Bài 2: Quy
đồng mẫu số các
PS.

2’

+ Bài 3: Tìm các
phân số bằng
nhau

4’

D. Củng cố, dặn
dò:


- YC HS đọc đề bài và hỏi
bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- YC 3 HS lên bảng làm
bài.
- GV và HS nhận xét.

- Còn thời gian thì hướng
dẫn HS khá, giỏi: Rút gọn
phân số để tìm các phân số
bằng nhau trong bài.
- GV củng cố và khắc sâu
kiến thức cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập 2
phân số.

- HS làm bài trên bảng
15 15 : 5 3
=
=
25 25 : 5 5
18 18 : 9 2
=
=
27 27 : 9 3
36 36 : 4 9
=
=
64 64 : 4 16

- HS đọc đề bài và nêu YC
bài tập.
- HS làm bài trên bảng
2
5
+ và . Chọn 3 x 8 = 24
3
8
là MSC ta có
2 2 × 8 16
=
=
3 3 × 8 24
5 5 × 3 15
=
=
8 8 × 3 24
1
7
+ và
Ta nhận thấy
4
12
12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC
ta có:
1 1× 3 3
=
= .
4 4 × 3 12
7

Giữ nguyên
12
5
3
+ và . Ta nhận thấy
6
8
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3
Chọn 24 là MSC ta có:
5 5 × 4 20
=
=
6 6 × 4 24
3 3× 3 9
=
=
8 8 × 3 24
- HS tự làm bài
2
12
40
=
=
;
5
30 100

- HS lắng nghe và thực
hiện.



Tiết 2: Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi
trong bài; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT 2); thực hiện
đúng BT 3.
2. Kĩ Năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh, trình bày đúng đoạn
thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS Có ý thức viết sạch, đẹp, đúng chính tả.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
3
B. Kiểm tra:
31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
19’ 2. Hướng dẫn
nghe viết.

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh.
đồ dùng học tập.

- Nêu một số YC về giờ - HS lắng nghe, chuẩn bị
chính tả, kiểm tra dụng cụ học bài.
tiết học.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV đọc bài 1 lượt.
- YC HS nêu nội dung bài
viết.

11’ 3. Hướng dẫn
làm bài tập.
5’ + Bài 2: Tìm

- GV hướng dẫn HS viết từ
khó.
- Nhắc HS quan sát cách
trình bày thể thơ lục bát,
những từ ngữ dễ viết sai, tư
thế ngồi viết.
- GV đọc từng dòng thơ, mỗi
dòng 3 lượt.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm 1 số bài và nhận
xét.
- HD HS làm bài tập 2, 3.
- Gọi HS nêu YC bài tập.

- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS nêu nội dung bài viết.

Bài thơ nói lên niềm tự hào
của tác giả về truyền thống
lao động cần cù, chịu
thương, chịu khó, kiên
cường bất khuất của dân tộc
Việt Nam. Bài thơ còn ca
ngợi đất nước Việt Nam
tươi đẹp.
- HS luyện viết các từ: biển
lúa, dập dờn, nhuộm bùn,…
- HS quan sát cách trình
bày thể thơ lục bát, những
từ ngữ dễ viết sai.
- HS viết vào vở, chú ý
ngồi đúng tư thế.
- HS soát lỗi.
- HS trao đổi vở cho nhau
để soát lỗi.
- HS nêu YC bài tập.


tiếng thích hợp ở
mỗi ô trống để
hoàn chỉnh đoạn
văn.

6’

4’


- GV giao việc: HS Tìm
- HS dưới lớp làm vở bài
tiếng thích hợp ở mỗi ô
tập.
trống để hoàn chỉnh đoạn
văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS điền: ngày, ghi, ngát,
ngữ, gái, có, ngày, của, kết,
của, kiên, kỉ.
- Lớp nhận xét, GV chốt ý
- 2 HS đọc bài văn hoàn
đúng.
chỉnh.
+ Bài 3: Tìm chữ - Gọi HS nêu YC bài tập.
- HS nêu YC bài tập.
thích hợp với
- YC 3 HS lên bảng làm sau - HS dưới lớp làm vào vở.
mỗi ô trống.
đó đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, GV chốt ý
- HS nêu quy tắc viết chính
đúng.
tả với: g/ gh; ng/ ngh; c/ k.
+ Đứng trước i, e, ê viết là k;
Đứng trước các âm còn lại
viết là c.
+ Đứng trước i, e, ê viết là
gh; Đứng trước các âm còn
lại viết là g.
+ Đứng trước i, e, ê viết là

ngh; Đứng trước các âm còn
lại viết là ng.
- YC HS ghi nhớ quy tắc - HS lắng nghe và thực
viết chính tả với c/k, g/gh, hiện.
ng/ngh.
D. Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học.
dò:
- Chuẩn bị bài nghe viết
Lương Ngọc Quyến.
Tiết 3: Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy)


Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn
toàn( Nội dung ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT 2,( 2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu( BT 3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở( BT 3).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung

1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:
31’
1’
15’
8’

7’

C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét.
+ Bài 1: So sánh
nghĩa của các từ
in đậm trong
mỗi ví dụ sau.

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh.
đồ dùng học tập.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài
- HS chuẩn bị học bài.
của HS.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc YC và nội
dung của bài tập 1. YC HS
tìm hiểu nghĩa của các từ in
đậm

- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ
in đậm. Yêu cầu mỗi HS nêu
nghĩa của 1 từ.
- GV chỉnh sửa câu trả lời
cho HS
- Em có nhận xét gì về nghĩa
của các từ trong mỗi đoạn
văn trên?

- HS ghi vở.
- HS đọc yêu cầu Cả lớp
suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của
từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu
ý kiến:

- Từ Xây dựng, kiến thiết
cùng chỉ một hoạt động là
tạo ra 1 hay nhiều công
trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lịm cùng chỉ một màu
vàng nhưng sắc thái màu
- GV kết luận:
vàng khác nhau.
+ Bài 2: Đổi chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
từ in đậm cho
- Yêu cầu HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm
nhau rồi rút ra

cặp với hướng dẫn:
nhận xét.( Nhóm + cùng đọc đoạn văn.
đôi)
+ thay đổi vị trí, các từ in
đậm trong từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã
thay đổi vị trí các từ đồng


4’

3. Ghi nhớ

13’ 4. Luyện tập.
5’ + Bài 1: Xếp các
từ in đậm thành
các nhóm đồng
nghĩa. (cá nhân)

6’

+ Bài 2: Tìm từ
đồng nghĩa với
các từ: to lớn,
học tập, đẹp.

2’

+ Bài 3: Đặt câu
với 1 cặp từ

đồng nghĩa.

4’

D. Củng cố, dặn
dò:

nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng
câu trong đoạn văn trước và
sau khi thay đổi vị trí các từ
đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận.
- GV nêu câu hỏi, YC HS trả
lời.
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa
không hoàn toàn?
- YC HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ
đồng nghĩa, từ đồng nghĩa
hoàn toàn, không hoàn toàn
- GV chốt câu trả lời và ghi
bảng kết luận.
- gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm

trong đoạn văn, GV ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo
cặp. Gọi HS lên bảng làm
- Tại sao em lại sắp xếp các
từ: nước nhà, non sông vào 1
nhóm?
- Từ hoàn cầu, năm châu có
nghĩa chung là gì?
- Gọi HS đọc YC của bài tập
- Chia nhóm, phát giấy khổ
to, bút dạ cho từng nhóm
- Nhóm nào làm xong dán
lên bảng, đọc phiếu của
mình
- GV nhận xét và kết luận.
- Hướng dẫn HS khá, giỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài Luyện tập về
từ đồng nghĩa.

- 2 HS nối tiếp nhau phát
biểu về từng đoạn, cả lớp
nhận xét và thống nhất.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- 2 HS đọc SGK
- HS thảo luận
- HS trả lời:


- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ từ đồng
nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn
toàn, không hoàn toàn

- HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS thảo luận
+ nước nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
- HS trả lời.

- HS đọc
- HS thảo luận và làm bài
theo 3 nhóm
- Các nhóm trình bày bài
- nhóm khác nhận xét bổ
xung
- Viết đáp án vào vở
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS nêu câu của mình.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và thực
hiện.


Tiết 4: Lịch sử
“ BÌNH TÂY ĐOẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ
lĩnh của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương
Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định ( Năm 1859)
+ Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học…ở địa phương mang tên Trương Định.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết đúng các sự kiện và nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: - GD HS có ý thức ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử quê hương,
đất nước.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam, hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK,
SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
4’

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ổn định tổ chức, hướng - HS lắng nghe, chuẩn bị

chức

dẫn cách học, ghi vở.


B. Kiểm tra:

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài

học bài.

của HS.
31’ C. Bài mới:
1’

1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- HS ghi vở.

6’

2. GV treo bản - GV chỉ bản đồ Đà Nẵng và - HS quan sát.
đồ và trình bày 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh Tây
nội dung.

Nam kì.

10’ + Tình hình đất - YC HS thảo luận nhóm

- HS thảo luận và trả lời câu

nước ta sau khi theo các câu hỏi.


hỏi.

thực dân Pháp + Khi nhận lệnh triều đình

- Làm quan phải tuân lệnh

mở

vua nếu không sẽ bị tội

lược.

cuộc

xâm Trương Định có gì băn
khoăn, suy nghĩ?

phản nghịch...

+ Nghĩa quân và dân chúng

- Nghĩa quân và dân chúng

đã làm gì?

suy tôn trương định làm “


Bình


Tây

Đại

nguyên

soái’’.
8’

+ Trương Định + Trương Định đã làm gì để

- Đứng về phía nhân dân

kiên quyết cùng đáp lại lòng tin yêu của nhân quyết ở lại cùng nhân dân
nhân dân chống dân?

chống giặc.

+ Em có suy nghĩ gì + HS thảo luận và trả lời

giặc.

về việc Trương Định câu hỏi.
không

tuân

lệnh

triều đình ở lại cùng

nhân

dân

chống - Ông là người yêu nước,

Pháp.

sẵn sàng hi sinh bản thân

+ Em có suy nghĩ gì về

mình cho dân tộc.

Trương Định?

- HS nêu.

+ Em biết đường phố,
6’

+ Lòng biết ơn trường học nào mang tên

- HS nêu.

và tự hào của ông?
nhân
4’

dân


với - Em có suy nghĩ gì về việc

Trương Định.

Trương Định quyết tâm ở lại

D. Củng cố, dặn

cùng nhân dân chống giặc.

dò:

- HS lắng nghe và thực
hiện.

- Nhận xét tiết học, đánh giá
tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài Nguyễn
Trường Tộ mong muốn canh
tân đất nước


Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp
xếp 3 phân số theo thứ tự.
- Làm các bài tập 1, 2.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh phân số, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán, cẩn thận chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn
tập cách so sánh
hai phân số.
6’ + So sánh hai
phân số cùng
mẫu số.

8’

+ So sánh các
phân số khác
mẫu số.

Hoạt động giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở,
đồ dùng học tập.

- Rút gọn các phân số sau:
18 45 12
,
,
36 90 48
- Qui đồng mẫu số các phân
số sau:
1 5
8
, và
9 6
54
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV viết lên bảng hai phân
2
5
số sau: và , sau đó yêu
7
7
cầu HS so sánh hai phân số
trên.
- Khi so sánh các phân số
cùng mẫu số ta làm như thế
nào?
- GV viết lên bảng hai phân
3
5
số và , sau đó yêu cầu
4

7
HS so sánh hai phân số

Hoạt động học sinh
- HS thực hiện lệnh.
- 2 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét

- HS so sánh và nêu:
2 5 5 2
< ; >
7 7 7 7
- ta so sánh tử số của các
phân số đó. Phân số nào có
tử số lớn hơn thì phân số
đó lớn hơn, phân số nào có
tử số bé hơn thì phân số đó
bé hơn.
- HS thực hiện quy đồng
mẫu số hai phân số rồi so
sánh.
- Quy đồng mẫu số hai
phân số ta có:


- GV nhận xét bài làm của
HS.
- Muốn so sánh các phân số
khác mẫu số ta làm như thế

nào?
16’ 3. Thực hành
7’

9’

4’

- GV yêu cầu HS tự làm bài,
sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
của mình trước lớp.
+ Bài 1: Điền
- YC HS nêu nội dung bài
dấu <, >, = vào
tập.
chỗ …
- Muốn xếp các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn, trước
hết chúng ta phải làm gì?
- YC HS làm bài.
5 8 17
< <
2a,
Xếp:
+ Bài 2: Viết các
6 9 18
phân số theo thứ
1 5 3
tự từ bé đến lớn. 2b, < <
2 8 4

- GV nhận xét và chốt kết
quả đúng.
- Khắc sâu cho HS cách so
sánh PS khác mẫu số.
D. Củng cố, dặn
- Nhận xét tiết học.
dò:
- Chuẩn bị bài So sánh hai
phân số( tiếp theo).

3 3 × 7 21
=
= ;
4 4 × 7 28
5 5 × 4 20
=
=
7 7 × 4 28
- Vì 21 > 20 nên
21 20
3 5
>
⇒ >
28 28
4 7
- Muốn so sánh các phân
số khác mẫu ta quy đồng
mẫu số các phân số đó, sau
đó so sánh như với phân
số cùng mẫu số.

- HS làm bài, sau đó theo
dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
- HS nêu nội dung bài tập.
- Chúng ta cần so sánh các
phân số với nhau.
- HS nêu lại cách so sánh
- 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm một phần.

- Quy đồng mẫu số rồi so
sánh.
- HS lắng nghe và thực
hiện.


Tiết 2: Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, không hỏi câu hỏi 2)
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.
2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.
3. Thái độ: - GD HS thêm yêu quê hương đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.

III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài.
10’ + Luyện đọc

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh.
đồ dùng học tập.
- HS đọc thuộc lòng đoạn: - HS thực hiện yêu cầu của
“Sau 80 năm giời .... học tập GV.
của các em.’’ trong bài Thư
gửi các học sinh và trả lời
câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và đánh giá.
- HS ghi vở.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- YC HS quan sát và nêu nội - HS quan sát và phát biểu.
dung tranh.
- HS mở SGK theo dõi bài
- 1 HS khá giỏi đọc, lớp đọc đọc.

thầm.
- HS nhận biết các đoạn.
- HD HS chia đoạn: 4 đoạn.
- HS đọc bài. Mỗi lượt đọc
- HS đọc bài, chú ý sửa lỗi 4 HS, mỗi HS đọc một
phát âm, ngắt giọng cho đoạn của bài.
từng HS.
- HS luyện đọc.
- Ghi bảng những từ ngữ HS
hay phát âm sai để luyện
- HS đọc bài.
đọc.
- HS tiếp nối đọc bài lần 2.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- HD HS tìm hiểu về nghĩa
của các từ ở phần chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS đọc nối tiếp theo nhóm trong nhóm.
đôi.
- HS theo dõi.
10’ + Tìm hiểu bài
+ Ý 1: Màu sắc

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- HS thực hiện theo YC
- HS đọc thầm đoạn 1 và của GV, sau đó trình bày



bao trùm lên
làng quê ngày
mùa là màu
vàng

trao đổi theo nhóm đôi để kết quả:
tìm những sự vật có màu
vàng và từ ngữ dùng để
miêu tả màu vàng của sự vật
đó.
- VD: Lúa - vàng xuộm …
GV
đính
(hoặc
ghi
nhanh)
+ Ý 2: Những
màu vàng cụ thể các từ chỉ sự vật và màu sắc
của nó lên bảng theo cột
của cảnh vật
- HS thảo luận, trình bày.
trong bức tranh dọc.
HS
tìm
hiểu

trả
lời
câu

Cả lớp theo dõi, nhận xét
làng quê
hỏi 2 trong nhóm, rồi HS bổ sung.
trình bày.
- HS lắng nghe.
- GV nói thêm.
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Ý 3: Thời tiết
- YC HS đọc thầm đoạn cuối
và con người
trả lời câu hỏi: Thời tiết
làm cho bức
ngày mùa được miêu tả như
tranh làng quê
thế nào?
- HS trả lời.
thêm đẹp.
- Hình ảnh con người hiện
lên trong bức tranh như thế
nào?
- … gợi cho bức tranh về
- Những chi tiết về thời tiết làng quê thêm đẹp và sinh
và con người gợi cho ta cảm động. con người cần cù lao
nhận điều gì về làng quê động.
ngày mùa?
- Tác giả rất yêu làng quê
- Bài văn thể hiện tình cảm VN..
gì của tác giả đối với quê
- Qua bài văn em thấy bức
hương?

tranh làng quê vào ngày
- Qua bài văn em thấy ngày
mùa thật đẹp.
mùa ở làng quê ntn ?
+ Em hãy nói về quang cảnh - HS trả lời.
* Câu hỏi bổ
ở một làng quê mà em được
sung mức 3:
biết?
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV chốt lại.
10’ + Luyện đọc
- HS luyện đọc.
- 4 HS đọc diễn cảm.
diễn cảm:
- HS luyện đọc: Màu lúa ....
đến phủ một màu rơm vàng
mới.
- Vài HS thi đọc đoạn văn
trước lớp.
- Gọi HS thi đọc đoạn văn.
4’

D. Củng cố, dặn
dò:

- GV và HS nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Nghìn năm
văn hiến.


- HS ghi nhớ thực hiện
theo yêu cầu của GV.


Tiết 3: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết
bài (ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo một bài văn cụ thể.
3. Thái độ: - GD HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức
BVMT.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ổn định tổ chức, hướng - HS lắng nghe, chuẩn bị
dẫn cách học, ghi vở.
học bài.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của

HS.

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng.
10’ 2. Tìm hiểu ví
- Theo em bài văn tả cảnh
dụ.
gồm mấy phần? là những
phần nào?
6’ + Bài 1(Nhóm ) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
Đọc và tìm các dung bài
phần của bài
- Hoàng hôn là thời điểm
Hoàng hôn trên nào trong ngày?
sông Hương.
- YC HS thảo luận nhóm
trao đổi về mở bài, thân bài,
kết bài. Sau đó xác định các
đoạn văn của mỗi phần và
nội dung của đoạn văn đó.
- GV yêu cầu nhóm trình
bày
- Nhận xét nhóm trả lời
đúng
- Em có nhận xét gì về phần
thân bài của bài văn?
5’ + Bài 2(Nhóm) - Gọi học sinh đọc yêu cầu
Tìm sự khác
bài tập
nhau về thứ tự - Yêu cầu hoạt động theo

miêu tả giữa 2
nhóm
bài Quang cảnh + Đọc bài văn Quang cảnh
làng mạc ngày
làng mạc ngày mùa và
mùa và Hoàng Hoàng hôn trên sông
hôn trên sông
Hương.
Hương.
+ Xác định thứ tự miêu tả

- HS ghi vở.
- HS nêu: bài văn tả cảnh
gồm có 3 phần là mở bài,
thân bài, kết bài
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- 4 HS 1 nhóm thảo luận,
viết câu trả lời ra giấy nháp

- Các nhóm trình bày kết
quả và đọc phiếu của mình,
nhóm khác bổ xung.
- Thân bài của đoạn văn có
2 đoạn .. …
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4


5’ 3. Ghi nhớ

15’ 4. Luyện tập
+ Bài 1(Nhóm)
Nhận xét cấu
tạo của bài văn
Nắng trưa.

4’

D. Củng cố,
dặn dò:

trong mỗi bài
+ So sánh thứ tự miêu tả của
hai bài văn với nhau.
- Gọi các nhóm lên bảng
trình bày
- GV nhận xét bổ xung.
- Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có
những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng
phần trong bài văn tả cảnh
là gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ xung
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc

- HS đọc bài Nắng trưa

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập
- HS thảo luận theo cặp với
hướng dẫn sau:
+ Đọc kỹ bài văn Nắng trưa
+ Xác định từng phần của
bài văn
+ Tìm nội dung chính của
từng phần.
+ xác định trình tự miêu tả
của bài văn: mỗi đoạn của
phần thân bài và nội dung
từng đoạn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên
bảng trình bày kết quả.
- Bài văn tả cảnh có cấu tạo
như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của
HS
- Dặn HS về học thuộc ghi
nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập tả
cảnh.

- HS thảo luận theo cặp,
ghi ra giấy


- 1 nhóm trình bày, nhóm
khác bổ xung.
- HS trả lời.

- HS lắng nghe và thực
hiện.


Chiều
Tiết 1: Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do cha mẹ sinh ra và có một số đặc điểm
giống với cha mẹ của mình.
2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái
để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích khoa học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài

16’ + Hoạt động 1:
Trò chơi: “Bé là
con ai?”

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS lắng nghe, chuẩn bị
đồ dùng học tập.
học bài.
- Kiểm tra SGK, đồ dùng
môn học.
- Nêu YC môn học các kí
hiệu SGK.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV phát những tấm phiếu
bằng giấy màu cho HS và
yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em
bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố
của em bé đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã
vẽ hình lại, tráo đều để HS
chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách
chơi.
- Bước 2: GV tổ chức cho
HS chơi.
- Bước 3: Kết thúc trò chơi,
tuyên dương đội thắng.
+ GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:

- Tại sao chúng ta tìm được
bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra

- HS thảo luận nhóm đôi để
chọn 1 đặc điểm nào đó để
vẽ, sao cho mọi người nhìn
vào hai hình có thể nhận ra
đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con  HS thực hành vẽ.
- Học sinh lắng nghe
- HS nhận phiếu, tham gia
trò chơi
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Dựa vào những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ


điều gì?

15’ - Hoạt động 2:
Làm việc với
SGK

4’

D. Củng cố, dặn

dò:

- HS nêu được ý nghĩa của sự
sinh sản.
- Yêu cầu HS quan sát hình
1, 2, 3 trang 5 trong SGK và
đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình
- Liên hệ đến gia đình mình
- Báo cáo kết quả.

sinh ra và đều có những đặc
điểm giống với bố, mẹ của
mình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các
nhân vật trong hình.

- HS tự liên hệ
- Đại diện các em HS khá
giỏi lên trình bày ý kiến.
+ YC HS thảo luận để tìm - HS thảo luận theo 2 câu
ra ý nghĩa của sự sinh sản.
hỏi và trả lời:
- Hãy nói về ý nghĩa của sự - HS nêu ý kiến. (HS khá,
sinh sản đối với mỗi gia
giỏi)
đình, dòng họ ?
- Điều gì có thể xảy ra nếu - HS nêu ý kiến. (HS khá,
con người không có khả

giỏi)
năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có
sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau.
* GD quyền trẻ em: - Theo
em trẻ em sinh ra sống với ai
và ai nuôi dưỡng? Các em
phải có bổn phận gì với cha
mẹ của mình?
KL: - Trẻ em có quyền sống - HS trưng bày tranh ảnh
với cha mẹ của mình?
gia đình và giới thiệu cho
- Bổn phận của các em phải các bạn biết một vài đặc
hiếu thảo với cha mẹ mình.
điểm giống nhau giữa mình
- GDKNS: Em có đặc điểm
với bố, mẹ.
gì giống với bố, mẹ mình?
- GV đánh giá và liên hệ giáo - HS lắng nghe và thực
dục.
hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Nam hay nữ ?


Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học môn toán, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

Hoạt động giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở,
đồ dùng học tập.
- 2 HS lên bảng so sánh các
phân số sau:
19
19 25
25
a,

;

8
10 40
15

b,

Hoạt động học sinh
- HS thực hiện lệnh.
- 2 HS lên bảng thực hiện
YC.
- HS cả lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn.

87
88
3005

;

88
87
3006

3006
3005
- GV nhận xét và đánh giá.
31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi bảng.
6’ - HĐ 1: Hướng - GV yêu cầu HS so sánh và
điền dấu so sánh.
dẫn ôn tập.
3
- YC HS so sánh phân số
5


9
với 1; với 1.
4

- HS ghi vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- HS nhận xét bạn làm bài
đúng/sai.

- GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp - HS nêu :
24’ - HĐ 2: Thực
các phần còn lại của bài.
hành.
6’ + Bài 1: Điền - Thế nào là phân số lớn hơn 8
5 8
>
1

<
1,
phân
số
bằng
1,
phân

số
dấu <, >, = vào
7
6
7
bé hơn 1.
chỗ …
- GV mở rộng: So sánh 2
PS:
5 8
;
6 7
8’ + Bài 2: So sánh
- GV viết lên bảng các phân - HS tiến hành so sánh, các
các phân số.


số :

2
2
em có thể tiến hành theo 2
và , sau đó yêu cầu
5
7
cách :

HS so sánh hai phân số trên.

8’


- GV cho HS so sánh theo
cách so sánh hai phân số có
cùng tử số trình bày cách
làm của mình.
- GV yêu cầu HS làm tiếp
+ Bài 3: Phân số các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS so sánh
nào lớn hơn?
các phân số rồi báo cáo kết
quả. Nhắc HS lựa chọn các
cách so sánh quy đồng mẫu
số để so sánh, quy đồng tử
số để so sánh hay so sánh
qua đơn vị sao cho thuận
tiện, không nhất thiết phải
làm theo một cách.

2’

+ Bài 4 (HSKG)

4’

D. Củng cố, dặn
dò:

+ Quy đồng mẫu số các
phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số có

cùng tử số.
- HS trình bày trước lớp, cả
lớp theo dõi và bổ xung ý
kiến để đưa ra cách so sánh:
- HS tự làm bài vào vở bài
tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
3
5
a) So sánh

(có thể
4
7
quy đồng mẫu số, hoặc quy
đồng tử số để so sánh)
2
4
b) So sánh

(nên
7
9
quy đồng tử số rồi so sánh).
2 2× 2 4
=
=
7 7 × 2 14

4
Giữ nguyên
9
5
8
c) So sánh

(nên so
8
5
sánh qua đơn vị)

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Còn thời gian thì hướng - HS so sánh hai phân số
dẫn HS khá, giỏi.
1 2
< .
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
3
5
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vậy em được mẹ cho
nhiều quýt hơn.
- YC HS nhắc lại cách so - HS nêu.
sánh phân số với 1.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Phân số thập
phân.

- HS lắng nghe và thực

hiện.


Tiết 2: Luyện từ và Câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở
BT 1 ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1( BT 2)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT 3)
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT 1.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết từ đồng nghĩa, cảm nhận sự khác nhau giữa từ
đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong giao tiếp cho phù
hợp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV.
- Học sinh: SGK, vở ghi, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
1’ A. Ổn định tổ
chức
4’ B. Kiểm tra:

31’ C. Bài mới:
1’ 1. Giới thiệu bài
10’ - HĐ 1: Hướng
dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1: Tìm

các từ đồng
nghĩa.( Nhóm)

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nhắc HS chuẩn bị sách vở, - HS thực hiện lệnh.
đồ dùng học tập.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - 3 HS lên bảng trả lời
Cho ví dụ?
- HS khác nhận xét
- Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa
không hoàn toàn? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- YC HS đọc nội dung bài.
- Tổ chức HS thi tìm từ
theo nhóm viết vào phiếu bài
tập.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm, cùng
sử dụng từ điển, trao đổi
để tìm từ đồng nghĩa.
A, Chỉ màu xanh
b, Chỉ màu đỏ
c, Chỉ màu trắng
d, Chỉ màu vàng

- Các nhóm trình bày lên - Các nhóm nhận xét cho
bảng.
nhau.
- GV kết luận
- HS viết các từ đồng
nghĩa vào vở.
10’ + Bài tập 2: Đặt - Yêu cầu HS tự làm bài
- HS đọc yêu cầu
câu với 1 từ tìm
- 4 HS lên làm trên bảng
được ở BT 1.
lớp
( Cá nhân)
- Gọi HS nhận xét bài của - HS nhận xét bài của bạn
bạn trên bảng
- HS khá, giỏi đặt câu
- GV nhận xét bài
được với 2, 3 từ tìm được


ở BT 1.
VD:
+ Buổi chiều, da trời xanh
đậm, nước biển xanh lơ.
+ Cánh đồng xanh mướt
ngô khoai.
+ Bạn nga có nước da
trắng hồng
+ ánh trăng mờ ảo soi
xuống vườn cây làm cho

cảnh vật trắng mờ
+ Hòn than đen nhánh.
- 1 HS đọc yêu cầu của
10’ + Bài tập 3: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi đọc
Chọn từ thích bài.
thầm.
hợp để hoàn - Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài
chỉnh bài văn.
vào bảng phụ. HS dưới
đọc bài trong SGK, ghi lại
các từ lựa chọn vào giấy
nháp.

4’

D. Củng cố, dặn
dò:

- Gọi HS dưới lớp trình bày
kết quả bài làm của mình.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận
xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét:
Đáp án: điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gầm vang, hối hả
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Mở rộng
vốn từ Tổ quốc.


- HS lần lượt đứng dậy
đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực
hiện.

Tiết 3: Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy)


×