Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giao an tu chon Ngu van 8 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.51 KB, 95 trang )

Ngy son: 18/8/2013
Ngy ging: 21/8/2013
Chuyờn 1
vai trò và tác dụng
của một số biện pháp tu từ tiếng việt
qua thực hành phân tích tác phẩm văn học
Tiết 1
ôn tập về các biện pháp tu từ tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Hệ thống các biện pháp tu từ Tiếng Việt đã học, hiểu biết thêm về các biện
pháp tu từ Tiếng Việt thông dụng khác.
2.Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò, tác dụngcủa một số biện pháp tu từ thờng gặp
trong Tiếng Việt.
3.Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài và tích cực tham gia các hoạt động trên lớp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV:Soạn bài, bảng phụ
- Ôn tập về các biện pháp tu từ đã học
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Hớng dẫn học sinh ôn tập về
cácbiện pháp tu từ đã học
- ở chơng trình ngữ văn 6, 7 em đã đợc
học những biện pháp tu từ nào?
HS trình bày khái niệm từng biện pháp
tu từ và cho ví dụ


GV?Thế nào là so sánh?Lấy ví dụ
minh hoạ.
HS:So sánh là sự đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật, sự việc khác, có nét
tơng đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
I . Các biện pháp tu từ Tiếng Việ T
-So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp
ngữ, liệt kê, chơi chữ
VD: Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
=>Thân phận ngời phụ nữ trong XH cũ.

1
GV?Nhân hoá là gì?Ví dụ?
HS:Nhân hoá là gọi hoặc tả con
vật,cây cối bằng những từ ngữ vốn đ-
ợc dùng để gọi hoặc tả con ngời, làm
cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị
đợc những tình cảm, suy nghĩ của con
ngời
GV?Thế nào là ẩn dụ?Phân tích ví dụ
sau:(Bên cạnh)
HS:Trả lời và phân tích ví dụ
ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này
bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét
tơng đồng với nó làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
GV?Hoán dụ là gì?Lấy ví dụ minh hoạ.

HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện t-
ợng, khái niệm bằng tên một sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ
gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt
GV?Liệt kê là gì?phân tích ví dụ
HS:Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp
hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả đợc đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
những khía cạnh khácc nhau của thực
tế hay t tớng tình cảm.
GV?Thế nào là điệp ngữ?Lấy ví dụ.
HS:Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết ngời ta
có thể lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc cả một
câu đẻ làm nổi bật ý, gây cảm súc
mạnh. Cách lặp nh vậy gọi là phép điệp
ngữ. Từ ngữ đợc lặp lại gọi là điệp ngữ.
CHơi chữ là gì?Phân tích ví dụ.
HS: Chơi chữ là lợi dụng dặc sắc về
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hớc, làm câu văn hấp
- Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy ngời thơng.
(Ca dao)
=>Trò chuyện, xng hô với vật nh với ngời
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
=> Mặt trời (2) dùng để nói về Bác

-Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
(Ca dao)
- Tre, nứa, mai, vầu mấy chục loại khác
nhau, nhng cùng một mầm măng non mọc
thẳng.
(Thép Mới)
- Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ.
(Xuân Quỳnh)

-Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhng răng chhẳng còn.
2
dẫn và thú vị.
Gv: Nhận xét, kết luận
HĐ2: H ớng dẫn HS luyện tập
- HS đọc đoạn văn "Sài Gòn vẫn
trẻ trong vắt lại nh thuỷ tinh"( bảng
phụ)
- Trong đoạn văn đó, Tác giả đã sử
dụng biện pháp tu từ nào?
- HS chọn một trong các biện pháp tu
từ trên để phân tích.
- HS đọc bài " Vai trò, tác dụng của

một số biện pháp tu từ trong tác
phẩm văn học"
- Bài văn nói tới những biện pháp tu từ
đã học nào? có những biện pháp nào
em
cha đợc học?
- Theo em, biện pháp tu từ nào đợc sử
dụng nhiều nhất trong văn bản nghệ
thuật?
-Khi phân tích một tác phẩm văn học
có sử dụng các biện pháp tu từ, em cần
làm nh thế nào?
(Ca dao)
II. Luyện tập
Bài tập 1
Các biện pháp tu từ sử dụng trong bài:
+ So sánh
+ Nhân hoá
+ Điệp ngữ
Bài tập 2
- Các biện pháp tu từ cha học: ớc lệ tợng tr-
ng, sử dụng điển cố, hoà hợp, tơng phản,
đảo ngữ,
*Khi phân tích một tác phẩm văn học, cần
phát hiện đợc các biện pháp tu từ. Quan
trọng hơn là ngời viết phân tích rõ tác dụng
của biện pháp tu từ đó.
3. Củng cố
- Hệ thống các biện pháp tu từ từ vựng đã học
- Tác dụng của các biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học

4. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng Tiếng Vịêt
+ Ôn tập các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá theo SGK ngữ văn 6 kì II.
+ Lu ý các ví dụ trong SGK và lấy thêm ví dụ để phân tích.
Ngy son: 18/8/2013
3
Ngy ging: 28/8/2013
Tiết 2
vai trò, tác dụng
của biện pháp tu từ so sánh- nhân hoá
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Hiểu rõ vai trò, tác dụng của biện pháp tu từ so sánh và nhân hoá trong các
tác phẩm văn học.
2.Kĩ năng :
- Vận dụng để phân tích một đoạn văn, đoạn thơ, một tác phẩm văn học
3.Thái độ:
-Có ýthức ôn luyện theo sự hớng dẫn của GV
II.Chuẩn bị của GV- HS
-GV: Soạn bài, bảng phụ
-HS : Ôn về các biện pháp tu từ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Củng cố kiến thức về cấu tạo của
phép so sánh
- GV treo bảng phụ có ghi ví dụ

Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của phép so
sánh trên
GV?Từ VD trên, hãy vẽ mô hình của phép
so sánh?
HS:
GV?Trong 4 yếu tố trên, thì yếu tố nào
không thể vắng mặt trong phép so sánh? vì
sao?
HS:Vế A và vế B. Vì nếu vắng yếu tố A thì
đó lại là phép tu từ ẩn dụ.
I . So sánh
1. Cấu tạo của phép so sán h
*VD:
Cô giáo em hiền nh cô Tấm.
A PDSS TSS B

4
GV? Theo em nếu vắng đi phơng diện so
sánh và từ so sánh thì phép só sánh đó có
mất đi giá trị không?
HS:Không.
GV: Khi vắng đi phơng diện so sánh ngời
ta gọi là so sánh chìm. Tạo sự liên tởng
rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm
ngời đọc nhiều hơn.
VD: "Thầy thuốc nh mẹ hiền ." phơng diện
so sánh có thể hiểu: dịu dàng, ân cần, chăm
sóc chu đáo, thơng yêu bệnh nhân
? Hãy tìm một VD nh thế và phân tích?
HS:Lấy VD và phân tích.

HĐ2.Ôn về tác dụng của so sánh
GV? Sử dụng phép so sánh có tác dụng gì?
Phân tích ví dụ sau:
VD: Những ngôi sao sáng ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
(Trần Quốc Minh)
HS:
=>Hình ảnh những ngôi sao tình cảm của
ngời con đối với mẹ
HĐ3 Tìm hiểu tác dụng của nhân hoá
GV:Cho VD vàYêu càu HS phân tích tác
dụng của phép nhân hoá:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

HS:Con ngời trò truyện với trâu nh một con
ngời
GV:Kết luận
HĐ4. H ớng dẫn luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi các câu ca dao:

Cổ tay em trắng
2. Tác dụng của so sánh
-So sánh vừa có tác dụng gợi hình,giúp
cho việc miêu tả sự vật, sự việc đợc cụ
thể ,sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện
t tởng, tình cảm sâu sắc.
II Nhân hoá.

*Tác dụng:
Câu văn cụ thể, sinh động, gợi cảm, làm
cho thé giới loài vật,cây cối, đồ vật trở
nên gần gũi với con ngời , biểu thị đợc
những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
III. Luyện tập
Bài tập1: Tìm các từ ngữ thích hợp để
hoàn thiện phép so sánh trong các câu ca
dao:
5
Đôi mắt em biếc dao cau
Miệng cời hoa ngâu
Cái khăn đội đầu hoa sen.
- GV đọc câu:
" Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan"
-GV?Phép so sánh này bị lợc yếu tố nào?
HS: Yếu tố bị lợc có thể thay bằng các từ
nào trong các từ sau: Tơi non, quyến rũ,
đầy hứa hẹn, đáng trân trọng, chứa chan
hi vọng, yếu ớt đáng thơng, nhỏ nhắn.
GV? Vậy lợc bớt phơng diện so sánh trong
VD này có tác dụng gì?
HS:Gợi sự liên tởng rộng rãi.
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện
pháp so sánh. nhân hoá, phân tích tác dụng
của phép so sánh.
- HS thực hành viết, trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
Cổ tay em trắng nh ngà

Đôi mắt em biếc nh là dao cau
Miệng cời nh thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu nh thể hoa sen.
Bài tập 2:
- Lợc phơng diện so sánh
- Có thể thay các từ: Tơi non, đầy hứa
hẹn, chứa chan hi vọng
Bài tập 3 : Viết đoạn văn
3. Củng cố
- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh? nhân hoá?
4. H ớng dẫn học ở nhà :
- Học bài
- Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ

Ngy son: 01/92013
6
Ngy ging: 04/9/2013
Tit 3
Vai trò tác dụng
của phép ẩn dụ- hoán dụ
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
- Nhận diện các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ sử dụng trong văn bản và phân
tích tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ, hoán dụ đó.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
3. Thái độ:
Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ trên vào vphân tích và

viết văn
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ô n tập về phép tu từ ẩn dụ
GV? Em đã đợc tìm hiểu các kiểu ẩn dụ
nào? kể tên? ví dụ?
HS kể tên và nêu VD
GV khái quát bằng bảng phụ:
*ẩn dụ hình tợng:
VD: Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
* ẩn dụ cách thức
VD: Về thăm quê Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
*ẩn dụ phẩm chất
VD: ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
*ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
VD: Mới đợc nghe giọng hờn dịu ngọt
Huế giải phóng mà anh lại muộn về.)
I. ẩn dụ
1. Các kiểu ẩn dụ
- ẩn dụ hình tợng:
- ẩn dụ cách thức
- ẩn dụ phẩm chất
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

7
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của ẩn
dụ
-GV?Nêu tác dụng của ẩn dụ?
HS:Nhắc lại
GV? Phân tích tác dụng của ẩn dụ trong
câu thơ:"Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm"
HS:Ngời cha: Bác Hồ.Ngời quan tâm
chăm sóc cho các chiến sĩ nh con mình
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của
hoán dụ
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hoán
dụ.
HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng,
khái niệm bằng tên một sự vật, hiện tợng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự
diễn đạt
GV? Có những kiểu hoán dụ thờng gặp
nào?Lấy VD minh hoạ.
HS:
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.

-áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
GV: Hớng kết luận.
Hoạt động4: H ớng dẫn luỵên tập
- GV đa bảng phụ ghi VD:
a) "Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm"
b) Bây giờ mận mới hỏi đào
Vờn hồng đã có ai vào hay cha?
c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trớc gió còn chăng hỡi đèn?
d) Này lắng nghe em khúc nhạc thơm.
2. Tác dụng của ẩn dụ
- Làm cho câu văn thêm giàu hình
ảnhvà mang tính hàm súc.
II. Hoán dụ
1. Tác dụng: Gợi hình , gợi cảm.
2.Các kiểu hoán dụ
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
-Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng.
-Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định kiểu ẩn dụ
a, b) ẩn dụ hình tợng
c) ẩn dụ phẩm chất
8
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm(5
'

) phân tích
tác dụng của các ẩn dụ trên:
Nhóm1: ý a
Nhóm2: ý b
Nhóm3: ý c
Nhóm4: ý d
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện trình
bày, nhận xét chéo.
- GV nhận xét, kết luận
GV? Trong sinh hoạt hàng ngày, ta thờng
hay sử dụng ẩn dụ để trao đổi thông tinvà
bộc lộ tình cảm. Em hãy kể một ẩn dụ nh
thế?
HS:
GV: yêu cầu HS đọc đoạn thơ
- HS đọc đoạn thơ:

"Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vờn hoa lá
Rất đậm hơng và rộn tiếng chim"
-GV?Tìm các phép so sánh, ẩn dụ trong bài
thơ.
- HS tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ
và phân tích.
(- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm
Búa liềmkhông sợ súng gơm bạo tàn"
- " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác
Hai tay gây dựng một sơn hà")
d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

* Phân tích tác dụng
Bài tập 2:
- Thấy lạnh, nghe mệt, giọng khê
nồng
Bài tập 3:
* ẩn dụ:
Mặt trời chân lý: lí tởng của Đảng
cộng sản
-So sánh:Hồn tôi là một vờn hoa lá
->tâm hồn tràn đầy niềm tin, niềm vui
vô bờ vào lí tởng của Đảng
Bài tập 4 Tìm những câu thơ có sử dụng
hoán dụ:
- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm
Búa liềm không sợ súng g ơm bạo tàn "
- " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác
Hai tay gây dựng một sơn hà"
*Phân tích tác dụng
3. Củng cố:
- ẩn dụ là gì? Hoán dụ là gì?
9
- Tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ?
4. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Ôn tập về phép tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê.

Ngy son: 01/9/2013
Ngy ging: 11/9/2013
Tit 4
vai trò tác dụng

của phép chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê.
3.Thái độ:
- Cảm thụ đợc cái hay, cái đẹp của phép chơi chữ, tác dụng của điệp ngữ và liệt kê.
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Soạn bài, bảng phụ
-HS: Ôn về các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức: 8A 8B
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Củng cố khái niệm chơi chữ
GV? Thế nào là chơi chữ? ví dụ?
HS: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc, làm câu văn hấp dẫn và
thú vị.
VD: Trời ma đất thịt trơn nh mỡ, dò đến
hàng nem chả muốn ăn.
HĐ2: Các lối chơi chữ
Gv yêu cầ HS nhắc lại các kiểu chơi chữ
I. Chơi chữ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,

hài hớc, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
1. Các lối chơi chữ
- Nói trại âm
- Điệp âm
- Nói lái
10
đã học
HS: trả lời(SGK văn 7-kì I trang165)
GV? Ngoài các kiểu chơi chữ trên, em
còn biết thêm kiểu chơi chữ nào khác?
HS trả lời- GV nhận xét khái quát bằng
bảng phụ:
* Lối triết tự:
Duyên thiên cha thấy nhô đầu dọc
Phận liễu sao đà đẩy nét ngang
: Thiên( Trời)
: Phụ( Chồng)
: Liễu( Ngời con gái)
: Tử( Con)
* Ghép tên những loài cùng họ:
"Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi,
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc nỗi bôi vôi."

HĐ3. Tác dụng của chơi chữ
GV?Nêu tác dụng của chơi chữ?
HS:
GV?Cách nói sau có phải là chơi chữ
không?

+ Làm chầu xếchxpia nhé!
+ Hôm nay đứa nào bánh bao?
+ Chúng mình da góp nhé!
HS: Nửa chơi chữ, nửa nói nóng, không
trí tuệ.
HĐ4. Tìm hiểu tác dụng của điệp ngữ
GV? Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì?
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong
các câu sau:
+ Khăn thơng nhớ ai, khăn rơi xuống
đất
Khăn thơng nhớ ai, khăn vắt lên vai.
HS:Bộc lộ tâm trạng nhớ nhung tràn
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần
nghĩa.
- Lối triết tự
- Lối ghép tên những loài cùng họ.
2. Tác dụng của chơi chữ
Tạo lối nói vui hóm hỉnh; Châm biếm nhẹ
nhàng mà sâu cay
II Điệp ngữ
* Tác dụng: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh
11
đầy
HĐ5. Tác dụng của phép liệt kê.
GV? Nêu tác dụng của phép liệt kê
- Phân tích tác dụng của phép liệt kê
trong câu:
" Nó xuất hiện đột ngột, tay cầm gậy,

đầu đội mũ, chân mang giày ba ta, vai
đeo ba lô. Rõ ràng đã chuẩn bị để đi
xa."
HS:Nhấn mạnh ý "nó" đã chuẩn bị để đi
xa.
HĐ6:H ớng dẫn HS luyện tập
GV yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng
phép tu từ điệp ngữ, liệt kê.
- HS thực hành viết, trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- HS viết đoạn văn phân tích tác dụng
của phép chơi chữ trong bài ca dao.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.

III. Liệt kê
* Tác dụng: Làm nổi bật sự vật, sự việc
nói đến trong câu, diễn đạt thêm đầy đủ,
sâu sắc
IV. Luyện tập
Bài tập1 : Viết đoạn văn
Bài tập 2:Phân tích tác dụng của chơi chữ
trong bai ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn

4. Củng cố:
- Tác dụng của các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê

5. Hớng dẫn học ở nhà
Ôn lại toàn bộ lý thuyết về các biện pháp tu từ
Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.


12
Ngy son: 18/8/2013
Ngy ging: 21/8/2013
Tit 5
luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các biện pháp tu từ vừ học
2. Kĩ năng:Vận dụng giải một số bài tập.
3. Thái độ:Có ý thức chuẩn bị bài trớc khi đến lớp, tích cực xây dựng bài,ôn luyện.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, phiếu học tập
- HS: ôn tập
III . Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1
'
): 8A 8B
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
Hoạt động 1 (10
'
): tìm 5 thành ngữ, ca dao
có sử dụng các phép tu từ trên
GV: Yêu cầu HS tìm 5 thành ngữ, ca dao có

sử dụng các phép tu từ trên.
HS: Trả lời, bổ xung.
GV: Gợi ý, kết luận
+ So sánh?
+ Nhân hóa?
+ Hoán dụ?
+ ẩn dụ?
+ Điệp ngữ ?
Bài tập 1* Tìm thành ngữ, ca dao
+ So sánh:
Đôi ta là bạn thong dong
Nh đôi đũa ngọc nằm trong mâm
vàng
+ Nhân hoá:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
+ Hoán dụ:
Tiếc thay mắt phợng mày ngài
Hồng nhan thế vậy nỡ hoài tấm thân
+ ẩn dụ:
Nớc non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy
nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
+Điệp ngữ:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà rầm t-
13
Hoạt động 2 (10

'
):Hãy phân tích tác dụng
của các biện pháp tu từ trong các đoạn văn,
thơ sau:
a) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
ai sầu hơn ai?
b)
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3.Viết đoạn văn có sử dụng biện
pháp tu từ nhân hoá , so sánh (15
'
)
GV: Hớng dẫn HS viết, trình bày, nhận xét.
HS: Viết, trình bày, nhận xét.
GV:Nhận xét, rút kinh nghiệm, hớng dẫn HS
hoàn thiện ở nhà.

ơng
Nhớ ai rãi nắng rầm sơng
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
Bài tập 2 .Phân tích tác dụng của các
biện pháp tu từ trong các đoạn văn,
thơ sau:
a) Cùng trông lại mà cùng chẳng
thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
dâu
Ngàn dâu xanh ngát một mầu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?

-> Điệp ngữ vòng
b) Buổi sáng, mọi ngời đổ ra đờng.
Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy
mùi hồi chín chảy qua mặt.

-> ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
(Tô Hoài)
Bài tập 3. Viết đoạn văn có sử dụng
biiện pháp tu từ nhân hoá , so sánh
4. Củng cố;
- Tác dụng của các biện pháp tu từ trong các tác phẩm văn học.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Ôn tập toàn bộ chủ đề chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp.
( Chú ý tác dụng của chúng trong thơ văn.Cách vận dụng chúng khi viết bài )

14
luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các biện pháp tu từ vừ học
2. Kĩ năng:V- Rèn kỹ năng vận dụng các biện pháp tu từ trong nói và viết, vận
dụng giải một số bài tập.
3. Thái độ:Có ý thức chuẩn bị bài trớc khi đến lớp, tích cực xây dựng bài,ôn luyện.
ảm nhận cái hay cái đẹp của một đoạn văn qua phân tích tác phẩm văn học
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn tập về các biện pháp tu từ
III . Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1
'

): 8A 8B
1. Kiểm tra(
'
): Kết hợp trong giờ
2. Bài mới():
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Giới thiệu về biện pháp nói quá (
10
'
)
GV: Giới thiệu về biện pháp nói quá
GV? Tác dụng của biện pháp nói quá?
HS: để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu
cảm.
GV?Cho ví dụ về nói quá, phân tích tác dụng
của việc sử dụng biện pháp nói quá trong ví dụ
đó.
HS:
GV:Kết luận, giới thiệu sẽ học cụ thể ở tiết 37-
Ngữ văn 8.
HĐ2. Giới thiệu về biện pháp nói giảm nói
tránh (10
'
)
GV:Nêu khái niệm nói giảm, nói tránh.
Giới thiệu sẽ học ở tiết 40 giờ học Ngữ văn 8.
G V?Tác dụng của nói giảm nói tránh?
HS: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề.
GV?Cho ví dụ và phân tích tác dụng của nói

giảm nói tránh sử dụng trong ví dụ đó.
I. Nói quá
* Tác dụng
Nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức
biểu cảm
Ví dụ: Đêm tháng năm cha nằm đã
sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.
->Tháng năm đêm ngắn ngày tháng
mời rất ngắn
II. Nói giảm nói tránh
* Tác dụng
Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê
sợ, nặng nề
*Trờng hợp cần góp ý thẳng thắn
15
Tiết 6
Ngày giảng:8A
8B
HS tìm ví dụ- Nhận xét
GV?Trong trờng hợp nào thì không nên nói
giảm nói tránh? Vì sao?
HS:
HĐ3. Luyện tập (18
'
)
- HS đặt câu với các từ cho sẵn
- HS trình bày, Nhận xét
GV:Kết luận.
GV: HS thảo luận trong bàn,trả lời.

- Trong các tình huống sau, em sẽ lựa chọn
cách nói nh thế nào?
a. Bạn hào hứng khoe em một chiếc áo mới mà
bạn tự cho là rất đẹp, còn em lại thấy chiếc áo
có phần hở hang nên em không thích.
b. Ai đó khoe với em một bài thơ vừa làm nhng
em thấy bài thơ không hay.
c. Khi em giảng bài cho bạn nhng rất lâu bạn
vẫn không hiểu. Có ngời hỏi em về sức học của
bạn em sẽ nói nh thế nào?
HS trình bày - nhận xét.
GV: Yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng các
biện pháp nói qua hoặc nói giảm nói tránh.
- HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng các
biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
- HS: Viết, trình bày đoạn văn, Nhận xét
GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm.
không nên nói giảm, nói tránh
III. Luyện tập
Bài tập 1: Đặt câu với các từ vắt
chân lên cổ, thét ra lửa, đạp đất đội
trời, nứt đố đỏ vách, cời vỡ bụng
Bài tập 2
a. ừ, chiếc áo cũng đẹp nhng tớ nghĩ
nó không thật phù hợp với tuổi chúng
mình.
hoặc: Chiếc áo này màu sắc hài hoà
nhng giá nó kín đáo thì sẽ đẹp
b. Bài thơ của bạn thật ý nghĩa nhng
tớ nghĩ một số chỗ gieo vần cha thật

hợp lí
c. Bạn nhận thức cha đợc nhanh lắm
nhng bạn ấy rất cố gắng.
Bài tập 3
* Viết đoạn văn
3. Củng cố (3
'
)
- Tác dụng của nói quá, nói giảm nói tránh?
- Sử dụng nói giảm nói tránh nh thế nào là hợp lí?
4. H ớng dẫn học ở nhà (3
'
)
- Ôn lại các biện pháp tu từ từ vựng.
Chuẩn bị ôn tập về các dấu câu: Vai trò, tác dụng của các loại dấu câu.

16
Tiết 7
Ngày giảng:8A
8B
Chủ đề 2.
Vai trò và tác dụng
của dấu câu trong văn bản nghệ thuật
Tiết 7.
các loại dấu câu
I Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức:- Củng cố, hệ thống các loại dấu câu và công dụng của dấu câu
2. Kĩ năng:- Vận dụng các quá trình tạo lập văn bản, trong giao tiếp.
3.Thái độ: Có ý thức ôn luyện các loại đấu câu đã học để ứng dung vào viết bài

văn cụ thể.
II. Chuẩn bị của GV - HS.
- GV: Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS:Ôn về dấu câu.
III. Các hoạt động dạy học.
* Tổ chức(1
'
): 8A 8B
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu học chủ đề
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Hớng dẫn học sinh ôn tập về các loại
dấu câu đã học (15
'
)
- Các em đã đợc học về các loại dấu câu nào
ở lớp 6, 7
HS thảo luận nhóm(5
'
):
- Nêu chức năng của từng loại dấu câu đã học
Học sinh lập bảng theo mẫu:
Dấu
câu
Chức năng Ví dụ
Dấu
chấm
Đặt cuối câu
tiễu thuật

- Tôi đi học.
- Cái bàn rất
đẹp.
- Đại diện trình bày, nhận xét.
- GV: Khái quát
(Treo bảng phụ- học sinh đối chiếu kết
quả)
I. Ôn tập về các loại dấu câu
đ họcã
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than,
dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
* Dấu phẩy
- Chức năng: Đặt giữa các câu, tách các
thành phần đồng chức, các thành phần
phụ
* Dấu chấm than: Đặt cuối câu cảm
thán và câu cầu khiến
*Dấu chấm lửng: biểu thị lời nói bị
đứt quãng; kéo dài âm thanh; liệt kê
cha hết
17
HĐ2. Luyện tập (25
'
)
GV: Treo bảng phụ yêu cầu Học sinh điền
dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
HS:
Đoạn 1 (đặt dấu phẩy , dấu chấm phẩy)
"Ngời ta nhớ nhà nhớ cửa nhớ những nét
mặt thơng yêu nhớ những con đờng đã đi về

năm trớc nhớ ngời bạn chiếu chăn dắt tay
nhau đi trên những con đờng vắng vẻ ngào
ngạt mùi hoa xoan còn thơm ngát hơn cả hoa
cau hoa bởi. Ngời ta nhớ heo may giếng vàng
ngời ta nhớ cá mè rau rút ngời ta nhớ trăng
bạc chén vàng "
Đoạn 2.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu Học sinh điền
dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
HS:
( đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây
Sông Hồng chảy về đâu Và lịch sử
Bao giờ dải Trờng Sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phủ Đổng sẽ vơn mây
Rồi cờ sẽ ra sao Tiếng hát sẽ ra sao
Nụ cời sẽ ra sao
Ôi độc lập
- GVphát phiếu học tập cho học sinh
- HS điền Đ ( đúng) hoặc S (sai) trớc mỗi
câu.
GV thu phiếu, nhận xét
* Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi
vấn
II. Luyện tập:
Bài tập 1
Đoạn 1 (đặt dấu phẩy , dấu chấm phẩy)
"Ngời ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những
nét mặt thơng yêu, nhớ những con đờng
đã đi về năm trớc, nhớ ngời bạn chiếu

chăn dắt tay nhau đi trên những con đ-
ờng vắng vẻ, ngào ngạt mùi hoa xoan
còn thơm ngát hơn cả hoa cau, hoa b-
ởi. Ngời ta nhớ heo may giếng vàng;
ngời ta nhớ cá mè rau rút; ngời ta nhớ
trăng bạc chén vàng "
Bài tập 2.
Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây!
Sông Hồng chảy về đâu? Và lịch sử
Bao giờ dải Trờng Sơn bừng giấc ngủ?
Cánh tay thần Phủ Đổng sẽ vơn mây
Rồi cờ sẽ ra sao? Tiếng hát sẽ ra sao?
Nụ cời sẽ ra sao?
Ôi độc lập!
Bài tập 3.
Con đờng nằm giữa hàng cây, toả
rợp bóng mát.
Con đờng nằm giữa hàng cây toả
rợp bóng mát.
Động Phong Nha gồm: Động khô
và Động nớc.
Động Phong Nha gồm (Động khô
và Động nớc).
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí
hiểm; lai vừa rất thanh thoát và giàu
chất thơ.
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí
hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giàu
chất thơ.
Trên mái trờng, chim bồ câu gù

18
thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó
cũng phải hót bằng tiếng Đức không
nhỉ?
Trên mái trờng, chim bồ câu gù
thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó
cũng phải hót bằng tiếng Đức không
nhỉ?
Hơng cứ trầm trồ khen những
bông hoa đẹp quá!
Hơng cứ trầm trồ khen những
bông hoa đẹp quá.
3. Củng cố (3
'
)
ý nghĩă của việc sử dụng dấu câu?
4. Hớng dẫn học ở nhà (2
'
)
Ôn tập về chức năng của dấu chấm câu.


19
Thực hành sử dụng dấu câu
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS
1.Kiến thức:Tổng hợp kiến thức về dấu câu.
2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng dấu câu phù hợp trong nói và viết.
- Sử dụng thành thạo dấu câu trong ngữ cảnh cụ thể.
3.Thái độ:Có ý thức xây dựng bài và chữa lỗi trong khi viết.
II. Chuẩn bị của GV- HS.
- GV soạn bài
- HS ôn tập về dấu câu
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1
'
): 8A 8B
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1. Thực hành đặt câu (15
'
)
- Đặt từng đôi câu có nội dung gần
giống nhau - phân biệt kiểu câu
phân loại theo mục đích nói.
GV: Hớng dẫn HS đặt câu.
HS: Thực hành đặt câu, nhận xét.

Bài tập1. Đặt câu
Mẫu:
a. Câu trần thuật - nghi vấn
- Tôi muốn biết quyển sách toán để ở đâu.
Trần thuật
- Quyển sách toán của tôi để ở đâu rồi
nhỉ?

Nghi vấn
b. Cảm thán - trần thuật
- Vui quá!
- Tôi vui quá anh ạ.
c. Câu nghi vấn - câu cầu khiến
- Mắc ở đây một cái đèn đợc không?
-> Câu nghi vấn
- Mắc ở đây một cái đèn nhé!
20
Tiết 8
Ngày giảng:8A
8B
GV: Hớng kết luận.
GV?Điền dấu chấm vào đoạn văn trên có
tác dụng gì? Nêu thiếu nó có đợc không?
- Nêu công dụng của dấu chấm.
HS:Lên điền trên bảng phụ.
GV: Kết luận
GV? Cách đặt dấu chấm than trong
các câu sau đúng hay sai? Vì sao?
HS:
GV?- Các câu sau đây sử dụng dấu chấm
hỏi đã hợp lí cha?
HS:
GV:Kết luận.
GV?- Nêu vị trí chức năng của dấu
chấm hỏi?
- Khi viết, cuối câu nghi vấn, phải viết
làm sao?
HS:

GV? Hãy điền dấu phẩy thích hợp vào
đoạn văn trên?
-> Câu cầu khiến
d. Câu cảm thán - nghi vấn
- Mẹ về!
- Mẹ về?
Bài 2. Dấu chấm (.)
Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp,
điều chỉnh chữ viết hoa nếu cần thiết:
*Ví dụ:
a. Giời chớm hè cây cối um tùm cả
làng thơm.
b. Lão Hạc châm đóm, tôi đã thông
điếu và bỏ thuốc rồi tôi mời lão hút
trớc nhng lão không nghe.
c. Nhng lần này lại khác trớc mặt tôi
trờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm nh một cái đình làng Hoà
ấp sân nó rộng mình nó cao lớn
trong những buổi tra hè đầy vắng
lặng lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
Bài 3. Dấu chấm than: (!)
* Ví dụ:
a.Động Phong Nha thật đúng là Đệ
nhất kì quan của n ớc ta(!)
b.à không(!) Không giết cậu Vàng
đâu nhỉ(!) cậu Vàng của ông
ngoan lắm(!)
c.Con nín đi(!) Mợ đã về với con rồi
mà.

3. Dấu chấm hỏi(?)
* Ví dụ:
a.Mẹ đi đâu thế(?)
b.Bạn mua cái bút này bao nhiêu
tiền?
c.Minh đã làm bài tập cha?
d.Mừng à? Vẫy đuôi à?
4. Dấu Phẩy (,)
*Ví dụ:
a.Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt roi
21
HS:
GV? Nêu vai trò tác dụng của dấu phẩy?
- Khi viết, cách viết sau dấu phẩy có gì
khác với sau dấu chấm, dấu chấm than,
dấu hỏi?
HS:
sắt áo giáp sắt.
b.Buổi sáng, sơng muối phủ trắng
trên cành cây bãi cỏ.
c.Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong
nhà, quấn lấy ngời đi đờng.
3. Củng cố (3
'
)
- Kỹ năng sử dụng dấu câu?
- Chức năng của dấu chấm , dấu hỏi, dấu phẩy và đáu chấm than là gì?
4. Hớng dẫn học bài ở nhà. (2
'
)

- Tập phân tích hiệu quả biểu đạt của sử dụng dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
- Viết đoạn văn có sử dụng các loại dấu câu cho phù hợp(chủ đề tự chọn).Chỉ ra
tác dụng của tngf laọi dấu trong bài.

22
hiệu quả biểu đạt của dấu câu
I Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức: Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng dấu câu trong việc bộc lộ tình
cảm, thái độ của ngời viết
2.Kĩ năng: Có kĩ năng cảm nhận, phân tíchvai trò, tác dụng của dấu câu trong văn
bản nghệ thuật.
3.Thái độ:Có ý thức tham gia thực hành và sửa chữa lỗi về dấu câu.
II. Chuẩn bị của GV- HS
-GV: Soạn bài, bảng phụ
-HS: Ôn về tác dụng của dấu câu
III. Các hoạt động dạy học:
*. Tổ chức(1
'
): 8A 8B
1. Kiểm tra (5
'
): Nêu công dụng của dấu phẩy. Ví dụ?
2. bài mới:
hoạt động của thầy và trò nội dung
HĐ1. Hớng dẫn làm bài tập 1 (10
'
)
GV:Yêu cầ HS Đặt câu trong đó có
dùng dấu phẩy tách các từ, tổ hợp từ

cùng giữ một chức vụ cú pháp trong câu.
HS: Đặt câu, nhận xét.
GV:Nhận xét, kết luận.
HĐ2. Hớng dẫn làm bài tập 2 (8
'
)
- Phân tích tác dụng của dấu câu trong
các câu :
1) Chúng ta có quyền tự hào về các trang
sử vẻ vang của thời đại bà Trng, bà
Bài tập 1:
*Mẫu :
- Trên bàn đặt la liệt sách, báo, thớckẻ,
dao, kéo
(Dấu phẩy tách các từ là đối tợng liệt kê)
- Cuộc sống xa kia đầy rẫy những cạm
bẫy, chồng chất những khó khăn và con
ngời luôn cảm thấy không có lối thoát.
( Dấu phẩy tách các tổ hợp từ)
Bài tập 2:
1) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng cha liệt kê
hết.
23
Tiết 9
Ngày giảng:8A
8B
Triệu, Trần Hng đạo, Lê Lợi, Quang
Trung
2) Thốt nhiên một ngời nhà quê, mình
mẩy lấm láp, quần áo ớt đẫm, tất tả xông

vào, thở không ra lời:
Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!
3) Cuốn tiểu thuyết đợc viết trên bu
thiếp.
HS: Đọc trả lời, nhận xét.
Gv:Kêt luận.
HĐ3. Hớng dẫn làm bài tập 3 (7
'
)
- Hãy đối chiếu các câu sau đây với nhau
và nhận xét tính chất thân mật hoặc lịch
sự của chúng:
1) Đóng cái cửa lại!
2) Đóng giùm tôi cái cửa.
3) Có thể đóng giùm tôi cái cửa đợc
không?
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét, chôt lại vấn đề.
HĐ4. Hớng dẫn làm bài tập 4 (10
'
)
- Kể lại đoạn đối thoại sau chỉ dùng câu
trần thuật:
"Bính hỏi:
- Bạn đẻ quyển sách văn 8 ở đâu?
Lan nói:
- Trong ngăn kéo ấy.
Bính rút ngăn kéo ra và thấy có cái bánh
ngọt liền reo to: - A! ngon quá! Tớ đang
đói đây.

HS:Đọc kĩ sau đó kể(Lu ý ngôi kể và
ngữ điệu khi kể)
2) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của
nhân vật
3) Dãn nhịp điệu câu văn ( chuẩn bị cho
sự ngoài chờ đợi )
Bài tập 3.
1) Nói thân mật
2) Nói thân mật và lịch sự
3) Nói lịch sự với ngữ điệu nhẹ nhàng.
Bài tập 4.
Bính đi tìm quyển văn 8 mà không thấy.
Bính liền hỏi Lan xem bạn ấy để quyển
sách đó ở chỗ nào. Lan cho biết là để ở
trong ngăn kéo. Bính chạy lại rút ngăn
kéo ra thì thấy một cái bánh. Bính đang
đói nên thích thú reo mừng, tấm tắc khen.
3. Củng cố (3
'
)
- Nêu hiệu quả biểu đạt của dấu câu:dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ba chấm(chấm
lửng).
- Lu ý khi viết bài văn sử dụng dấu câu cho phù hợp.
4. Hớng dẫn học ở nhà (2
'
)
Tiếp tục tìm hiểu giá trị biểu đạt của dấu câu.

24


thực hành
phân tích hiệu quả biểu đạt của dấu câu
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS
1.Kiến thức:Ôn luyện thành thạo việc sử dụng dấu câu.
2.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức về chức năng của dấu câu để phân tích hiệu quả
biểu đạt của dấu câu.
3. Thái độ: sử dụng dấu câu phù hợp trong nói và viết
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài
- HS: Ôn tập về dấu câu
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1
'
): 8A 8B
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
hoạt động của thầy và trò nội dung
HĐ1: luyện tập phân tích ý nghĩa tu
từ của dấu câu (15
'
)
GV: Yêu cầu HS đọc các câu:
HS: Đọc
a)" Ôi sáng xuân nay, xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về Im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ"
b)" Đờng xa, gánh nặng, bớc chân đi
thoăn thoắt

Dốc núi, đèo cao, đòn gánh kĩu kịt."
Bài tập 1.
a)Dấu câu diễn tả sự im lặng và xúc động
thiêng liêng đến tận cùng giây phút bác trở
về Tổ quốc sau 30 năm xa cách
b) Phối hợp hai từ láy thoăn thoắt, kĩu kịt,
dấu phẩy ngắt hai câu ra nhiều đoạn đều
nhau, đối nhau diễn tả cái nhịp nhàng,
nhún nhảy của đòn gánh tre trên vai những
25
Tiết 10
Ngày giảng:8A
8B

×