Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.02 KB, 214 trang )

Giáo án ngữ văn 8

ND: 22/8/2016
Văn bản :

Tiết 1
TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời ; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học:
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ
niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi
học trò (cuộc đời mỗi người).
3. Thái độ:
Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng , yêu kính mẹ.
B/ TRỌNG TÂM:
Đọc hiểu văn bản
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.


D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh (5’)
2/ Giới thiệu bài: (3’)
- Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
+ 4 tiết / 1 tuần. Kì 1: 19 tuần= 72 tiết, Kì 2: 18 tuần= 68 tiết.
+ Vở: Ghi Ngữ văn,soạn và bài tập Ngữ văn, vở viết bài.
Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên
đi học) mà các em đã từng trải qua.
GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu
bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng
vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc
được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.

3/ Bài mới :

Trang 1


Giáo án ngữ văn 8
Hoạt động 2: GV hướng 18’ I. Đọc, tìm hiểu chung:
dẫn HS tìm hiểu phần GTC
- GV cho HS tự tìm hiểu về
tác giả- tác phẩm.
- G ? Em hãy giới thiệu vài
1. Tác giả
nét về tác giả?
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
- HS: Trả lời.
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh

- GV giới thiệu: Những truyện
- Quê ở Huế
ngắn hay nhất của Thanh Tịnh
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh
đều toát lên vẻ đẹp êm dịu,
vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và
trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm
thơ
sâu mang dư vị vừa man mác
buồn thương vừa ngọt ngào,
quyến luyến...

-G ? Truyện ngắn“ Tôi đi
học” in trong tập truyện nào
xuất bản năm nào ?

2. Tác phẩm
Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê
mẹ” xuất bản năm 1941.

- GV chốt: Truyện ngắn không
thuộc loại chứa đựng nhiều vấn
đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân
vật. Toàn bộ tác phẩm là những
kỉ niệm mơn man về buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật
“tôi” những kỉ niệm ấy được
diễn tả theo dòng hồi tưởng của
nhân vật.


- HD đọc: nhẹ nhàng, trong
sáng...
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc
nối tiếp nhau – HS khác nhận
xét.
GV yêu cầu HS giải thích các
từ: lưng lẻo nhìn, bất giác,
lạm nhận
-> HS khác nhận xét, bổ sung
-> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử
dụng những phương thức
biểu đạt nào?
- HS: Trả lời
?Văn bản thuộc thể loại gì?
?Bố cục của văn bản?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi

3. Đọc và tìm hiểu chú thích:

- Từ khó : 2,6,7

- Phương thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
- Thể loại
Truyện ngắn – hồi tưởng
4. Bố cục:
Trang 2



tiết văn bản

Giáo án ngữ văn 8
- 3 phần

= Cho HS đọc 4 câu đầu
-G ? Nỗi nhớ buổi tựu 14’
trường của t/g được khơi
nguồn từ thời điểm nào?
- HS: Phát hiện, trả lời
- G ? Hình ảnh nào đã gợi
lên trong lòng nhân vật“
tôi” về buổi tựu trường đầu
tiên của mình?
- HS: Trả lời
- G ? Những hình ảnh ấy đã
khiến cho nhân vật “ tôi” có
những cảm giác như thế
nào và tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của những em
nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về
điều gì?

II. Đọc -hiểu văn bản
1/Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi”
khi cùng mẹ đến trường.
- Cuối thu, lá rụng nhiều.
- Có những đám mây bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ
lần đầu đến trường.

-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn
rã .
.
=>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.

- GV Giảng: Từ hiện tại nhớ về
dĩ vãng:biến chuyển của đất
trời cuối thu và h/ảnh mấy em
nhỏ rụt rè…->làm cho n/vật tôi
nhớ lại ngày ấy cùng những
k/niệm trong sáng…

-G ? Em có nhận xét gì về
cách miêu tả của tác giả ở
đoạn văn này?
- GV Bình: Bằng cảm nhận
và miêu tả tinh tế, tác giả đã
thể hiện cảm xúc trong sáng,
êm dịu của mình trong giọng
văn ngọt ngào,tình cảm.

4/ Củng cố, luyện tập: (3’)
-HS trình bày hiểu biết của mình về tác giả, tác phẩm.
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
5/ Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài:- Chuẩn bị tiếp Văn bản :TÔI ĐI HỌC
Trang 3


Giáo án ngữ văn 8


Ngày dạy:24/08/2016

Tiết 2:
Văn bản :TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời ; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học:
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ
niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi
học trò (cuộc đời mỗi người).
3. Thái độ:
Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng , yêu kính mẹ.
B/ TRỌNG TÂM:
Đọc hiểu văn bản
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Em hãy trình bày những nét sơ lược nhất về tác giả, tác phẩm?
2/ Giới thiệu bài: (3’)
Trang 4


Giáo án ngữ văn 8
Vậy diễn biến tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu tiếp bài học hôm nay.
3/ Bài mới :
TIẾT 2
- G ? Đọc toàn bộ truyện 20’
ngắn, em thấy những kỉ
niệm của tác giả được diễn
tả theo trình tự như thế
nào?
- HS: Theo trình tự không
gian và thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm
ấy được diễn tả theo trình tự
không gian và thời gian như
thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu.

- G ? Tìm những hình ảnh,
chi tiết thể hiện tâm trạng
và cảm giác của nhân vật
tôi trong thời điểm này?
- HS: Tìm kiếm,trả lời
-G ? Những chi tiết này đã

thể hiện được tâm trạng,
cảm giác gì của nhân vật “
tôi” ?
- HS: Trình bày

2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi”khi
nhìn ngôi trường,mọi người,bè bạn,khi nghe gọi
tên và rời bàn tay mẹ.
a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Cảnh vật thay đổi
- Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách
vở.
-> hồi hộp, mới mẻ.

- Bình chốt: Nhân vật “ tôi”
có tâm trạng như vậy là do:
“lòng tôi đang có sự thay đổi
lớn – hôm nay tôi đi học”.
Được thành một cậu học trò,
hiện thực mà như trong mơ.

- G ? Câu văn “ Tôi không
lội qua.... như thằng Sơn
nữa” gợi cho em suy nghĩ
gì?
- HS: Cậu bé đã tạm biệt
những thú vui quen thuộc
hàng ngày -> cậu bé đã lớn

lên một chút.
- Chuyển ý: Dòng tâm trạng
của nhân vật “ tôi” tiếp tục
được diễn tả khi nào?
-G ? Nhân vật “ tôi” nhận

b. Khi đến trường học:
Trang 5


Giáo án ngữ văn 8
thấy ngôi trường trong
ngày tựu trường như thế
nào?
- HS: Trả lời
- G ? Em có nhận xét gì về
ko khí của ngày tựu
trường?

- Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch
sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ.

GV dẫn dắt: Trước đó mấy
hôm, nhân vật “ tôi” thấy
trường làng Mĩ Lí là một nơi
xa lạ và có cảm tưởng nhà
trường cao ráo và sạch sẽ hơn
các nhà trong làng.

- G ? Nhưng lần này ngôi

trường được cảm nhận ra
sao?
- HS: Trao đổi, trình bày
- G ? Đứng trước ngôi
trường như thế nhận vật “
tôi” có cảm giác và tâm
trạng gì?
- HS: Trả lời
- G? Sau một hồi trống thúc
vang dội, sắp bước vào lớp
nhân vật “ tôi” cảm thấy
như thế nào?
- HS: Trả lời
- Bình chốt: Những tiếng khóc
thút thít hay nức nở bật ra rất
tự nhiên như phản ứng dây
chuyền lúc ấy và cảm thấy
mình bước vào một thế giới
khác và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết -> ấn tượng khó quên, 10’
kỉ niệm sâu sắc đối với nhân
vật “tôi”.

HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi
hương…” -> đến hết
- G ? Nhân vật “ tôi” có
cảm giác gì khi bước vào
lớp?
- HS: Trao đổi, trình bày


- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường

-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.

- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng
túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.

c. Lúc bước vào lớp học:
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.

- Bình chốt: Hình ảnh “ một
con chim...trong trí tôi” cũng
như cậu học trò nhỏ luôn trân
Trang 6


Giáo án ngữ văn 8
trọng, yêu mến những kỉ niệm
tuổi thơ và có những ước mơ
bay cao dang rộng đôi cánh
giữa bầu trời trí thức.

- Chuyển y: Ngoài nhân vật
“tôi” thì văn bản còn nhắc
tới những ai nữa?
- G ? Sự quan tâm của cha
mẹ như thế nào?

- HS: Trình bày
- G ? Những cử chỉ, lời nói
của ông Đốc, thầy giáo trẻ
chứng tỏ họ là người như
thế nào?
? Qua đó, em hiểu gì về vai
trò của gia đình, nhà
trường đối với thế hệ trẻ?
TH- GD:- “ Cổng trường
mở ra” – NV7 ; Cần phải yêu
mến gđ,quý trọng thầy cô …
-> Chuyển ý:
- Hoạt động 4: Khái quát
- G? Tác giả đã sử dụng NT
đặc sắc, đó là biện pháp NT
gì ?
- H: TL (Mỗi HS viết câu trả
lời của cá nhân mình ra
giấy).
Hãy tìm những chi tiết mà
tác giả sử dụng biện pháp
NT ấy và nêu tác dụng của
chúng ? (Cả nhóm cùng
làm)
- HS trình bày ý kiến.
? Sức hấp dẫn của tác
phẩm được tạo nên từ đâu?

3/Tâm trạng của nhân vật “tôi”khi ngồi trong
lớp.

- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi
lễ.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.

-> Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành.

III. Tổng kết
*. Nghệ thuật.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không
gian và thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm

-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.

- GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh
SS trên xất hiện ở những thời
điểm khác nhau để thể hiện
tâm trạng cảm xúc khác nhau
của n/vật tôi.Đây là những
h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức
gợi cảm được gắn với những
Trang 7


Giáo án ngữ văn 8
cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.


- GD: Cần kết hợp, sử dụng
sáng tạo các hình ảnh so
sánh khi viết văn.
- GV giúp học sinh tổng kết
bài học bằng ghi nhớ ( sgk)

- Ghi nhớ

4/ Củng cố, luyện tập: (5’)
-HS đọc lại ghi nhớ.
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
5/ Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và xem qua bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Chuẩn bị bài: TRƯỜNG TỪ VỰNG

Ngày dạy: 25/08/2016
TIẾT 3
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và
làm văn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết.
- Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết.
-Tích hợp:Văn bản: Trong lòng mẹ.

B/ TRỌNG TÂM
- Lý thuyết
C/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, bảng phụ
- HS: chuẩn bị bài, bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC:
Trang 8


Giáo án ngữ văn 8
1./ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2./ giới thiệu vào bài (2’)
Nhiều từ ngữ khác nhau có thể có nét chung gì về nghĩa hay không? Đó có phải là từ đồng
nghĩa hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta mở rông thêm một kiến thức mới về Tiếng
Việt.

3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
Hoạt động 2: HD tìm hiểu trường từ 20’
vựng là gì?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
- Thực hiện hoạt động đọc.
TH: Đoạn văn được trích từ văn bản
nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?
-HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm
sung sướng khi được ở trong lòng mẹ.
GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm

dịu của mẹ Nguyên Hồng đã chú ý đặc tả
dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ in
đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy.
? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng
nào? Nhóm từ này có nét nghĩa chung là
gì?
HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về
nghĩa: cùng chỉ bộ phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành
một nhóm từ thì ta có một trường từ
vựng.
? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa
hiện tượng đồng nghĩa với trường từ
vựng.
BT nhanh – HS làm vào bảng con.
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
- Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng
của cây?
GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ
sau:
- Lòng đen, lòng trắng, con ngươi,
lông mày…
- Đờ đẫn, sắc, mù, loà…

NỘI DUNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ::


2. Nhận xét
- Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gò má,
đùi, cánh tay, miệng.
-> Bộ phận cơ thể của con ng=>
Trường từ vựng.

*> Là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng hình dáng:
gầy, cao,mập, thấp…

Trang 9


Giáo án ngữ văn 8
- Chói, quáng, hoa…
- Nhìn, trông, liếc, nhòm…
? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi
nhóm từ trên?
HS: Xác định
? Các trường từ vựng trên có gộp vào
một trường từ vựng được không? Đó là
trường gì?
*/ Lưu ý
HS: Trả lời
a/ Một trường từ vựng có thể bao
? Em có thể rút ra được nhận xét gì về
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
một trường từ vựng?
HS: Trao đổi, trình bày

Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở
các nhóm từ trên bảng phụ.
Con ngươi, lông
mày..-> DT
HS: Trường “mắt”
-> ĐT

Nhìn, trông, liếc…
Lờ đờ, toét…

->

TT
? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ
loại trong một trường từ vựng?
HS: Nhận xét
? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt?
TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt?
HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa
? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
Với hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có
thể có bao nhiêu trường từ vựng?
HS: Trả lời
* GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các
từ in đậm.
? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách,
suy nghĩ, hoạt động của đối tượng nào
trong văn bản?
HS: Con chó vàng.
? Thông thường các từ ấy dùng để chỉ

đối tượng nào?
HS: con người.
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người
sang trường vật ở trong văn bản này? Có
tác dụng gì?

b/ Một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác biệt nhau về
từ loại.

c/ Một từ nhieu nghĩa có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác
nhau.

d/ Cách chuyển trường từ vựng có
tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
* Ghi nhớ : SGK
Trang 10


Giáo án ngữ văn 8
TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu
từ gì?
HS: Nhân hoá
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
(10’ II. Luyện tập.
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
)
BT1 Trường từ vựng ruột thịt: cô,
- Thảo luận và trình bày bài

mẹ, thầy,em..
BT2 Đặt tên các trường từ vựng:
tập.
a, Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
- Nhận xét và chốt ý.
b, Trường dụng cụ để đựng.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
c, Trường hoạt động của chân.
- Lên bảng thực hiện bài
d,Trường trạng thái.
tập.
đ, Trường tính cách.
- HS Nhận xét – GV chỉnh
BT3 : Các từ in đậm thuộc: trường
sửa
thái độ.
BT4 Điền đúng: - Khứu giác: mùi,
thơm
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thính giác: tai,
- Đứng tại chỗ thực hiện bài
nghe, điếc, rõ, thính…
tập.
BT6: Chuyển trường “quân sự”sang
BT4 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
trường “nông nghiệp”.
- Thực hiện bài tập vào bảng phụ.
BT6: - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập
4/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.(2’)

5/ Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Làm bài tập 5,7/ sgk
- Hướng dẫn làm bài tâp 5*
- Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.


Ngày dạy :26 /08/2016
Trang 11


Giáo án ngữ văn 8
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác
định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp, khi trình bày biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có
tính thống nhất về chủ đề .
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất.
B/ TRỌNG TÂM
Luyện tập
C/ CHUẨN BỊ
GV: N/ cứu bài dạy
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của HS (5’)
2/ Giới thiệu vào bài: (3’)
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu
không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế
nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đê này.

3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TG
NỘI DUNG
TRÒ
Hoạt động 2: HD tìm hiểu về chủ đề 8’ I/ Chủ đề của văn bản.
của văn bản
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi
1/VD:
đi học”.
- Vb “Tôi đi học”
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4
nhóm thảo luận theo cặp.
2/NX
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong
văn bản là ai? Văn bản viết về điều
gì?
- Đối tượng là “ tôi”- tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày
đầu tiên đi học trong những ngày thơ
ấu của nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm
Trang 12



Giáo án ngữ văn 8
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ
vẫn vơ…trong buổi tựu trường đầu
tiên của mình.
N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên
những cảm giác gì trong lòng tác
giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác
trong sáng, thiết tha trong lòng tác
giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn
bản “ Tôi đi học” là gì?
10’ * Chủ đề VB “Tôi đi học” là:Những kỉ
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc
niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng
bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong
của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường
buổi tựu trường đầu tiên của mình.
đầu tiên của mình
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi
là chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
->Chủ đề của VB Là đối tượng và vấn đề
HS: Trình bày
chính mà văn bản biểu đạt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính

thống nhất về chủ đề của văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
- GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng
bản.
cọ quê tôi”
- HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi.
1. VD
? Em hãy xác định đối tượng và vấn
2. NX
đề chính của văn bản?
HS: - Đối tượng : rừng cọ
- Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình
cảm của người dân sông Thao với
rừng cọ quê mình.
? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có
còn biểu đạt chủ đề nào nữa
không?
GV chốt: Văn bản đã có sự thống
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không
nhất về chủ đề.
xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
? Em có nhận xét gì về tính thống
nhất về chủ đề của văn bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung
vào một chủ đề.
? Vậy muốn đảm bảo tính thống 15
nhất về chủ đề của văn bản ta phải
Trang 13



Giáo án ngữ văn 8
làm gì?.
GV: Căn cứ vào đâu để biết được
văn bản “ Tôi đi học” nói lên
những kỉ niệm của tác giả trong
buổi tựu trường đầu tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản
“ Tôi đi học”
- Căn cứ vào những từ ngữ, quan
hệ giữa các phần trong văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng
tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên?
HS: Tìm các chi tiết và trả lời.
? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết
làm thế nào để viết hoặc hiểu một
văn bản?
HS: Trình bày
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định
yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả
lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định
yêu cầu BT
- HS đứng tại chỗ – làm việc cá
nhân.


- Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác
định được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa các phần của văn
bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi
lăp lại.
III. Luyện tập
BT2 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
BT3 Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay
dẫn đến trường trên con đường làng quen
thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được
nảy sinh: muốn thử sức mình như một học
sinh thực thụ.
e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa
nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường
cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một
cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ
trong hàng người bước vào lớp.

4/Củng cố: (2’)
Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài - Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học

- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ

ND:29/ 8/ 2016
Trang 14


Văn bản:

Giáo án ngữ văn 8
Tiết 5:
TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu)
( Nguyên Hồng)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
- Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ .
- Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút
của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học.
- Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực
3. Thái độ:
Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh.
B/ TRỌNG TÂM:
-Đọc, tìm hiểu chung.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.

- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra
sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu?
- Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình,
hồi hộp, mới mẻ.
- Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước vào lớp -> lo sợ
vẩn vỏ, giật mình lúng túng, nức nở khóc.
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang.
2/Giới thiệu vào bài: (2’)
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi
thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của
nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn
trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ
3/ Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
Hoạt động 2 HD tìm hiểu TG- TP

20’

NỘI DUNG
I. Đọc,tìm hiểu chung:
Trang 15


Giáo án ngữ văn 8
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác
phẩm.

1. Tác giả
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt
- Nguyên Hồng ( 1918 – 1982)
một vài nét về tác giả?
- Quê ở Nam Định
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
- Là nhà văn lớn của VN, là cây bút
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của
của “chủ nghĩa nhân đạo thống thiết”.
người cùng khổ nên khi viết về họ Ng
- Được giải thưởng HCM về VHNT
Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh
( 1996)
liệt đối với họ.
Ong có trái tim nhạy cảm, dễ tổn
thương, dễ rung động với những nổi đau
và niềm hạnh phúc của con người, ông
vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau
của nhân vật, của con người, đặc biệt là
phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng còn
được xem là nhà văn của PN và TE.
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm
xúc thiết tha, chân thành.
? Nêu những hiểu biết của em xoay
2. Tác phẩm
quanh về tác phẩm này?
Trích từ tập hồi kí- tự truyện “ Những
- HS trình bày những hiểu biết của mình
ngày thơ ấu” gồm 9 chương, văn bản
về tác phẩm và đoạn trích.

là chương 4 của tác phẩm.
- GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ
ấu” cho học sinh nắm được nội dung của
tác phẩm.
? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện?
HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến
cố đã xảy ra trong quá khứ của mình.
GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại
một tuổi thơ đầy cây đắng của tác giả.
? Cần dùng giọng như thế nào để đọc
văn bản này?
3.Đọc tìm hiểu từ khó
HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là
đoạn cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo
-Từ khó: 5,8,12,13,14,17.
dài của bà cô.
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau
– HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau
-> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những
- Phương thức biểu đạt.
phương thức biểu đạt nào?
Tự sự kết hợp miêu tả+ biểu cảm.
? Văn bản thuộc thể loại gì?
- Thể loại: Hồi kí- tự truyện.
HS: trả lời
* Hồi kí là thể văn ghi chép,kể lại
Trang 16



Giáo án ngữ văn 8
? Vậy hồi kí là gì?
những biến cố đã xảy ra trong quá khứ
mà t/giả đồng thời là người kể,người
tham gia hoặc chứng kiến.
? Ngôi kể trong văn bản?
-Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
Câu chuyện của chú bé Hồng được kể
trong VB gồm có mấy sự việc chính? Đó
là những việc nào? Mỗi sự việc liên quan
đến phần nào của VB và từ đó, em hãy
rút ra nhận xét về bố cục của văn bản?
4.Bố cục: 2 phần
HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối
thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý nghĩ,
cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và
cảm giác vui sướng khi gặp mẹ.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết 10’ II. Tìm hiểu văn bản
văn bản
1. Nhân vật bà cô của bé Hồng:
- Mồ côi cha, xa mẹ.
GV cho HS đọc lại đoạn văn trong
- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt
ngoặc đầu tiên và cho biết đoạn văn này
của họ hàng.
nêu lên điều gì?
-> Cô đơn, buồn tủi, thèm khát tình
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?

yêu thương.
HS:Phát hiện, trình bày
? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về
tuổi thơ của cậu bé?
HS: Trả lời
LH- GD: Những trẻ em đáng thương
trong c/s XH hiện nay cần được thông
cảm và chia sẻ.
4/ Củng cố: (5’)
- Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ.
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
5/ Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Học bài: Phần ghi nhớ sgk T21
- Chuẩn bị: Trong lòng mẹ.

Trang 17


Giáo án ngữ văn 8
Ngày dạy: 31/8/2016
Tiết 6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu)
( Nguyên Hồng)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
- Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ .
- Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút
của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm .

2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học.
- Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực
3. Thái độ:
Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh.
B/ TRỌNG TÂM:
-Đọc, tìm hiểu chung.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Nêu hiểu biết của mình về tác giả Nguyên Hồng?
- Xuất xứ tác phẩm?
2/Giới thiệu vào bài: (2’)
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi
thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của
nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn
trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô
và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý
tạo ra của người cô?
? Mục đích của bà cô là gì?
HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự
khinh miệt về mẹ.

TG
20’


NỘI DUNG
2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng
đối với mẹ trong cuộc đối thoại với
bà cô.

- Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối
Trang 18


Giáo án ngữ văn 8
? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói
chuyện và có lời nói như thế nào?
HS: Trả lời
- Bé Hồng:
? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào
+ cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô
trước câu hỏi của bà cô?
+ cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất
HS:Trình bày
tin tưởng mẹ.
? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười
đáp “ không!..cũng về” thể hiện tình
cảm gì của bé H đối với mẹ?
HS: trao đổi, trình bày
? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ
- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười ->
như thế nào? Và những lời nói, cử chỉ
mỉa mai, châm chọc, nhục mạ.
ấy thể hiện thái độ gì của bà cô ( đặc biệt

- Bé Hồng:
là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật
+ lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
ngọt ngào hai tiếng “ em bé”) ?
+ nước mắt ròng ròng, cười dài trong
? Trước tâm địa ấy của bà cô thì H có
tiếng khóc
những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào?
-> đau đớn, phẫn uất.
HS: Trình bày
+ khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức
lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã
đày đoạ mẹ.
? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ
họng… mới thôi”?
=> Trong sáng, tràn ngập tình yêu
TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và
thương đối với mẹ.
tác dụng của nó khi miêu tả tâm trạng
của bé H?
? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận
được tình cảm bé H dành cho mẹ như
* NT tương phản
thế nào?
+ Hẹp hòi, tàn nhẫn >< trong sáng,
LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ.
giàu tình thương.
? Em có nhận xét gì về tính cách của bà
cô và hình ảnh này đại diện cho tưởng
nào trong xã hội PK?

3. Cảm giác khi được ở trong lòng
Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi
mẹ
của XHPK đã chà đạp lên thân phận
người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn
* Thấy mẹ:
nhân…
- Đuổi theo và gọi bối rối,
Chuyển ý
- “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn
sánh độc đáo
cảnh nào?Và chú đã có những hành
-> Khao khát tình mẹ.
động nào?
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến
* Gặp mẹ:
của em về đoạn văn này?
- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vì
Trang 19


Giáo án ngữ văn 8
HS: Trao đổi, trình bày
sung sướng.
Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể
-> xúc động mạnh.
hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong
mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành
ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên

dòng nước trong suốt…

? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ
gặp đúng mẹ?
HS: Phát hiện, trình bày
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại
thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả
chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại oà
lên khóc?
Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ,
tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú bé nay đã
vỡ oà -> xúc động lòng người

? Trong lòng mẹ H có những cảm giác
gì?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua
cảm xúc của người con như thế nào?
- HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da 7’
mịn, hơi thở thơm tho…=> Đầy tình
thương yêu đối với con.
LH –TH: Ca dao – tục ngữ.

* Trong lòng mẹ:
- âm áp, mơn man, hơi thở thơm tho và
rạo rực.
-> cảm giác sung sướng đến cực điểm.

=> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự
sung sướng được ở trong lòng mẹ.
III. Tổng kết

- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm
k bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
* Ghi nhớ- sgkT21

? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé
Hồng dành cho mẹ?
?* Học xong văn bản em hãy chứng minh
NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em?
- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của
mình.
- GV chốt ý.
HD tổng kết
GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé H
và qua văn bản em cảm nhận được điều gì
sâu sắc nhất về NT và ND?
HS: Trao đổi, trình bày
4/ Củng cố: (3’)- Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ.
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học bài: Phần ghi nhớ sgk T2
- Học bài cũ: Trường từ vựng.
Trang 20


Giáo án ngữ văn 8
- Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngày dạy: 01/09/2016
TIẾT 7
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Tự học có hướng dẫn)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1, Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng.
- Kĩ năng sống: Biết vận dụng các từ ngữ theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
3. Thái độ:
- GD ý thức tìm hiểu , sử dụng từ ngữ cho đúng
B/ TRỌNG TÂM:
- Luyện tập.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2/ Giới thiệu vào bài: (5’)
Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan
hệ trái nghĩa. Ơ lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ
->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa của từ .
3/ Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TG
(10’)

NỘI DUNG
I. Trường từ vựng


GV hướng dẫn HS làm bài tập
HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
(12’)
* GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.

II. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
1. Ví dụ: SGK

Trang 21


Giáo án ngữ văn 8
Động vật
Thú

chim



Voi, hươu
tu hú, sáo
cá rô, cá thu
…………..
………….
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng
hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từ

nào? Vì sao?
- HS:
thú :
voi, hươu
Động vật
chim :
tu hú, sáo
cá :
cá rô, cá thu
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm
vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm
phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm
phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một
từ ngữ ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế
nào là từ ngữ nghĩa rộng?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
HS:Lấy ví dụ
? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng

Yêu cầu HS lấy ví dụ?
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều
gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ?

2. Nhận xét:
- . Từ ngữ nghĩa rộng.
Khi phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác .
VD:
Truyện dân gian
Truyện
Truyện
Truyện
cổ
cười
ngụ ngôn
tích
- . Từ ngữ nghĩa hẹp :
Khi phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
VD: Cây: có nghĩa hẹp so với
từ: thực vật
*. Lưu ý: Một từ ngữ có
nghĩa rộng đối với những từ ngữ
này đồng thời có thể có nghĩa
hẹp đối với một từ ngữ khác.
Trang 22



Giáo án ngữ văn 8
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Lên bảng thực hiện bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.

(10’)

* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
BT1 Lập sơ đồ
a
y phục
quần
áo
quần đùi, quần dài
dài,

BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng cá
nhân.
- Nhận xét – cho điểm.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng cá
nhân.
BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm và trình bày.


áo

sơ mi
BT2 Tìm những từ ngữ có
nghĩa rộng:
- a. Chất đốt
- d.
nhìn
- b. nghệ thuật
- e.
đánh
- c. thức ăn
BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa
hep:
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe
ô tô
b. kim loại: đồng, sắt, chì
c. hoa quả: xoài, mít, lê
d. họ hàng: chú, dì, cô, bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
BT5* Từ ngữ nghĩa rộng:
khóc
Từ ngữ nghĩa hẹp: nức
nở, sụt sùi

4 / Củng cố(2’) : Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
2. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
5 / Hướng dẫn về nhà(1) Học bài - Làm bài tập 4/ sgk
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản


Ngày dạy: 01/09/2016
Trang 23


Giáo án ngữ văn 8
Tiết 8
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy:
+ Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp nội dung trình bày phải trình bày phải rõ ràng dành mạch.
3.Thái độ:
- Rèn thói quen xây dựng bố cục văn bản.
B/ TRỌNG TÂM:
- Lý thuyết
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu chuẩn KT-KN,soạn bài.
- HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?
Hãy lấy một ví dụ để phân tích.
2/ Giới thiệu vào bài: (3’)
Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ chủ đề mà văn bản đã
hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì? Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố

cục hợp lí? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.

3/.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
HD tìm hiểu về bố cục của văn bản
10’
- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy
đạo cao đức trọng”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm
thảo luận theo cặp.
Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK
? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh
giới giữa các phần đó?
HS: VB chia làm 3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”
P2: tt -> “ vào thăm”
P3: còn lại
? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn
bản?
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.

NỘI DUNG
I/ Bố cục của văn bản.
1. VD
2. NX

Trang 24



Giáo án ngữ văn 8
P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức
được học trò kính trọng.
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu
Văn An.
GDHS: Lòng kính mến thầy cô.
? Mối quan hệ trên của văn bản được thể
hiện như thế nào?
HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức
tiền đề cho phần dưới -> tập trung làm rõ cho
các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
chủ đề.
- Bố cục có 3 phần:
GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết
+ Mở bài: Nêu chủ đề.
một cách khái quát:
+ Thân bài: Trình bày các khía cạnh
- Bố cục của văn bản là gì?
của chủ đề.
- Gồm mấy phần?
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn
- Nhiệm vụ của từng phần?
bản.
-> Quan hệ chặt chẽ.
- Mối quan hệ giữa các phần?
=> Thể hiện chủ đề của văn bản.
HS: Khái quát.
GV: chốt ý.
Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội dung

12’ II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
phần thân bài của văn bản.
- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi
học” và “ Trong lòng mẹ”
Tích hợp: Phần thân bài của văn bản “ Tôi
đi học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ
tự không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm
xúc về cùng một đối tượng nhưng có sự so
sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại.
? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày
theo diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng,
hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến ấy trong
phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét
cực độ tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được
ở trong lòng mẹ.
Trang 25



×