Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.36 KB, 184 trang )

Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần 1 (Tiết 01 04
ššššššššššš
Tiết 1+2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn
trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên
trong đời ; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học:
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời
mỗi người).
3. Thái độ:
Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng , yêu kính mẹ.


4/ Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:
- Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
+ 4 tiết / 1 tuần. Kì 1: 19 tuần= 72 tiết, Kì 2: 18 tuần= 68 tiết.
+ Vở: Ghi Ngữ văn,soạn và bài tập Ngữ văn, vở viết bài.
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
3/ Bài mới :
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong
ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong
trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm
miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất
êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 1

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ

Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
phần GTC
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
- G ? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
- HS: Trả lời.
- GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của
Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong
trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa
man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến
luyến...
-G ? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập
truyện gì của tác giả ?
- GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa
đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân
vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man
về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi”
những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi
tưởng của nhân vật.
- HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS
khác nhận xét.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu

Năm học : 2016- 2017

NỘI DUNG
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh

- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh
vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
2. Tác phẩm
Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê
mẹ”xuất bản năm 1941.

- Đọc:
- Từ khó : 2,6,7

GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, - Phương thức biểu đạt:
bất giác, lạm nhận
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
-> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.
- Thể loại
- G ? Văn bản được tác giả sử dụng những
Truyện ngắn – hồi tưởng
phương thức biểu đạt nào?
- HS: Trả lời
- G ?Văn bản thuộc thể loại gì?
II. Tìm hiểu văn bản
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
= Cho HS đọc 4 câu đầu
-G ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi
nguồn từ thời điểm nào?
- HS: Phát hiện, trả lời
- G ? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân
vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
- HS: Trả lời

- G ? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân
vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và
tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả
nhớ về điều gì?
- GV Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến
chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 2

-

- Cuối thu, lá rụng nhiều.
- Có những đám mây bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ
lần đầu đến trường.
-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn
rã .
.
=>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017


nhỏ rụt rè…->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy
cùng những k/niệm trong sáng…
-G ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả ở đoạn văn này?
- GV Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế,
tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu
của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình cảm.
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”
TIẾT 2
- G ? Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những
kỉ niệm của tác giả được diễn tả theo trình tự
như thế nào?
- HS: Theo trình tự không gian và thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả
theo trình tự không gian và thời gian như thế nào a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
chúng ta cùng tìm hiểu.
- G ? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm
- Cảnh vật thay đổi
trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong thời
- Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình
điểm này?
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- HS: Tìm kiếm,trả lời
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
vở.
-G ? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm
-> hồi hộp, mới mẻ.
trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ?
- HS: Trình bày

- Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có tâm trạng như
vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn –
hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học
trò, hiện thực mà như trong mơ.
- G ? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng
Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì?
- HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen
thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút.
- Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi”
b. Khi đến trường học:
tiếp tục được diễn tả khi nào?
-G ? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường - Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch
trong ngày tựu trường như thế nào?
sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ.
- HS: Trả lời
- G ? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu
trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi”
thấy trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có
cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn
các nhà trong làng.
- G ? Nhưng lần này ngôi trường được cảm
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
nhận ra sao?
- HS: Trao đổi, trình bày
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
- G ? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật
“ tôi” có cảm giác và tâm trạng gì?
- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình,
GV: Nguyễn Thị Duyên

Trang 3

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



- HS: Trả lời
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
- G? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước
vào lớp nhân vật “ tôi” cảm thấy như thế nào?
- HS: Trả lời
- Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay nức
nở bật ra rất tự nhiên như phản ứng dây chuyền
lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một thế giới
khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng
khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi hương…” -> đến
hết
- G ? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước
vào lớp?
- HS: Trao đổi, trình bày
- Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong trí
tôi” cũng như cậu học trò nhỏ luôn trân trọng,
yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước
mơ bay cao dang rộng đôi cánh giữa bầu trời trí

thức.
- Chuyển y: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn
nhắc tới những ai nữa?
- G ? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?
- HS: Trình bày
- G ? Những cử chỉ, lời nói của ông Đốc, thầy
giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào?
? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình,
nhà trường đối với thế hệ trẻ?
TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần
phải yêu mến gđ,quý trọng thầy cô …
-> Chuyển ý:
- Hoạt động 4: Khái quát
- G? Tác giả đã sử dụng NT đặc sắc, đó là biện
pháp NT gì ?
- H: TL (Mỗi HS viết câu trả lời của cá nhân
mình ra giấy).
Hãy tìm những chi tiết mà tác giả sử dụng biện
pháp NT ấy và nêu tác dụng của chúng ? (Cả
nhóm cùng làm)
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân
nhóm
- HS trình bày ý kiến.
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ
đâu?
- GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS trên xất hiện ở
những thời điểm khác nhau để thể hiện tâm trạng
cảm xúc khác nhau của n/vật tôi.Đây là những
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 4


-

Năm học : 2016- 2017
lúng túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.

c. Lúc bước vào lớp học:
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.

3/ Ấn tượng của n/vật tôi về thầy giáo và
những người xung quanh.
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự
buổi lễ.
- Ong đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.
-> Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành.

III. Tổng kết
*. Nghệ thuật.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không
gian và thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm

-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.

- Ghi nhớ

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm được gắn
với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.
- GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh
so sánh khi viết văn.
- GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ
( sgk)
Hoạt động 5/ Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà:
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Học bài: Nội dung phần ghi nhớ sgk
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3:


Tiếng Việt : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Tự học có hướng dẫn)
A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
1, Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng.
- Kĩ năng sống: Biết vận dụng các từ ngữ theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
3. Thái độ:
- GD ý thức tìm hiểu , sử dụng từ ngữ cho đúng
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 5

-

Trường THCS Cao Thành



Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

*Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái
nghĩa. Ơ lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm ->
phạm vi khái quát của nghĩa của từ .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
nghĩa hẹp.
hẹp.
* GV treo bảng phụ.
1. Ví dụ: SGK
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật
Thú

chim



Voi, hươu
tu hú, sáo
cá rô, cá thu
…………..

………….
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ
nào có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao?
- HS:
thú :
voi, hươu
Động vật
chim : tu hú, sáo
cá :
cá rô, cá thu
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa
của các từ: thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: tu hú, sáo.
- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: cá rô, cá thu.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa
của từ ngữ khác.
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ
nghĩa rộng?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
HS:Lấy ví dụ
? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Trả lời

GV: chốt ghi bảng
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 6

-

Trường THCS Cao Thành

2. Nhận xét:
- . Từ ngữ nghĩa rộng.
Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác .
VD:
Truyện dân gian
Truyện
Truyện
Truyện cổ
cười
ngụ ngôn
tích
- . Từ ngữ nghĩa hẹp :
Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.
VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ:
thực vật


Giáo án : Ngữ Văn 8




Yêu cầu HS lấy ví dụ?
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý
về nghĩa của một từ ngữ?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Lên bảng thực hiện bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.

BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
- Nhận xét – cho điểm.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm

BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm và trình bày.

Năm học : 2016- 2017
*. Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng
đối với những từ ngữ này đồng thời có
thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ
khác.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
BT1 Lập sơ đồ

a
y phục
quần
áo
quần đùi, quần dài

áo dài,

sơ mi
BT2 Tìm những từ ngữ có nghĩa
rộng:
- a. Chất đốt
- d. nhìn
- b. nghệ thuật
- e. đánh
- c. thức ăn
BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô
b. kim loại: đồng, sắt, chì
c. hoa quả: xoài, mít, lê
d. họ hàng: chú, dì, cô, bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
BT5* Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt
sùi

Hoạt động 4 / Củng cố : Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
2. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?.
Hoạt động 5 / Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 4/ sgk

- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 7

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

Ngay soạn:
Ngày dạy :
Tiết 4 TLV:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN

A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.

*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì
đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của
mình.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp, khi trình bày biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có tính thống nhất
về chủ đề .
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất.
4.Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ
GV: N/ cứu bài dạy
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của HS
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu không có
tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của
văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đê này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: HD tìm hiểu về chủ đề của văn bản
I/ Chủ đề của văn bản.
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp.
1. VD:

*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
2. NX
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản
viết về điều gì?
- Đối tượng là “ tôi”- tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong
những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi tựu
trường đầu tiên của mình.
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 8

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong lòng
tác giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha trong
lòng tác giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tôi đi học” là gì?
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân

vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Trình bày
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
- GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi”
- HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi.
? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản?
HS: - Đối tượng : rừng cọ
- Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân sông
Thao với rừng cọ quê mình.
? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có còn biểu đạt chủ đề nào
nữa không?
GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề.
? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn
bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản
ta phải làm gì?.
GV: Căn cứ vào đâu để biết được văn bản “ Tôi đi học” nói
lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu
tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi đi học”
- Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ giữa các phần trong
văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,

cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên?
HS: Tìm các chi tiết và trả lời.
? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết
hoặc hiểu một văn bản?
HS: Trình bày
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 9

-

Trường THCS Cao Thành

Năm học : 2016- 2017

- Là đối tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
1. VD
2. NX

- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.


- Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản:
xác định được chủ đề thể hiện ở nhan
đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
phần của văn bản và các từ ngữ then
chốt thường lặp đi lăp lại.
III. Bài tâp
BT2 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
BT3 Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù
hợp.
b. đường làng trở nên mới lạ.


Giáo án : Ngữ Văn 8



- HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.

Năm học : 2016- 2017
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm
tay dẫn đến trường trên con đường
làng quen thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ
được nảy sinh: muốn thử sức mình
như một học sinh thực thụ.
e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa
nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường
cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một
cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ

trong hàng người bước vào lớp.

Hoạt động 5 /Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học
- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ
+Tìm lời thoại, từ ngữ diễn tả vẻ mặt,giọng nói,cử chỉ của người cô?
+Nhân vật bà cô là người như thế nào?
+Bé Hồng có phản ứng gì khi bị người cô xúc phạm?
+Diễn biến tâm trạng của Hồng trước,khi, sau gặp mẹ?
- Taäp veõ tranh töø sgk.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 10

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8




Năm học : 2016- 2017

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần 2 (Tiết 05 08)
Tiết 5+6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu)
( Nguyên Hồng)
A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT :
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời
văn chân thành,dạt dào cảm xúc.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
- Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ .
- Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút của Nguyên
Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học.
- Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực
3. Thái độ:
Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những
chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu?
– Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình, hồi hộp, mới mẻ.
- Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước vào lớp -> lo sợ vẩn vỏ, giật
mình lúng túng, nức nở khóc.
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang.
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài:

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 11

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng,
tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã
được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ

NỘI DUNG
Hoạt động 2 HD tìm hiểu TG- TP
I. Tìm hiểu chung:
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác
1. Tác giả
giả?
- Nguyên Hồng ( 1918 – 1982)
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
- Quê ở Nam Định
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của người cùng khổ nên - Là nhà văn lớn của VN, là cây bút của
khi viết về họ Ng Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt “chủ nghĩa nhân đạo thống thiết”.
đối với họ.
- Được giải thưởng HCM về VHNT
Ong có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động với ( 1996)
những nổi đau và niềm hạnh phúc của con người, ông vui
sướng với niềm vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của con
người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng còn
được xem là nhà văn của PN và TE.
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, chân
thành.
? Nêu những hiểu biết của em xoay quanh về tác phẩm
này?
2. Tác phẩm
- HS trình bày những hiểu biết của mình về tác phẩm và Trích từ tập hồi kí- tự truyện “ Những
đoạn trích.
ngày thơ ấu” gồm 9 chương, văn bản là
- GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” cho học sinh chương 4 của tác phẩm.
nắm được nội dung của tác phẩm.
? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện?

HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến cố đã xảy ra trong
quá khứ của mình.
GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy
cây đắng của tác giả.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
- Đọc
? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn bản này?
HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn cuối, chú ý
-Từ khó: 5,8,12,13,14,17.
giọng đay nghiến, kéo dài của bà cô.
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận
xét.
GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu
đạt nào?
- Phương thức biểu đạt.
? Văn bản thuộc thể loại gì?
Tự sự kết hợp miêu tả+ biểu cảm.
HS: trả lời
- Thể loại: Hồi kí- tự truyện.
? Vậy hồi kí là gì?
* Hồi kí là thể văn ghi chép,kể lại những
? Ngôi kể trong văn bản?
biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà t/giả
Câu chuyện của chú bé Hồng được kể trong VB gồm có mấy đồng thời là người kể,người tham gia hoặc
sự việc chính? Đó là những việc nào? Mỗi sự việc liên quan chứng kiến.
đến phần nào của VB và từ đó, em hãy rút ra nhận xét về bố
-Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
cục của văn bản?
GV: Nguyễn Thị Duyên

Trang 12

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô
-Bố cục: 2 phần
và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất
hạnh.
P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm giác vui
sướng khi gặp mẹ.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảnh và nỗi đau của bé Hồng:
GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và cho - Mồ côi cha, xa mẹ.
biết đoạn văn này nêu lên điều gì?
- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?
hàng.
HS:Phát hiện, trình bày
-> Cô đơn, buồn tủi, thèm khát tình yêu
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo

thương.
? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu
bé?
HS: Trả lời
LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s XH hiện nay
2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối
cần được thông cảm và chia sẻ.
với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô.
TIẾT 2
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng
là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô?
? Mục đích của bà cô là gì?
- Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối
HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ.
? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói chuyện và có lời nói
như thế nào?
- Bé Hồng:
HS: Trả lời
+ cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô
? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà + cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin
cô?
tưởng mẹ.
HS:Trình bày
? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười đáp “ không!..cũng
về” thể hiện tình cảm gì của bé H đối với mẹ?
HS: trao đổi, trình bày
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa
? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ như thế nào? Và mai, châm chọc, nhục mạ.
những lời nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì của bà cô ( đặc - Bé Hồng:

biệt là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai + lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
tiếng “ em bé”) ?
+ nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng
? Trước tâm địa ấy của bà cô thì H có những tâm trạng, ý khóc
nghĩ như thế nào?
-> đau đớn, phẫn uất.
HS: Trình bày
+ khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức lên
tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ
mẹ.
? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ họng… mới thôi”?
TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác dụng của nó khi => Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương
miêu tả tâm trạng của bé H?
đối với mẹ.
? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé H
dành cho mẹ như thế nào?
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 13

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ.
? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cô và hình ảnh

này đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK?
Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà
đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn
nhân…
Chuyển ý
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào?Và chú
đã có những hành động nào?
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến của em về đoạn
văn này?
HS: Trao đổi, trình bày
Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc
nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người
bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng
nước trong suốt…
? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ?
HS: Phát hiện, trình bày
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc,
trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H
lại oà lên khóc?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn
nén trong lòng chú bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng người
? Trong lòng mẹ H có những cảm giác gì?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của
người con như thế nào?
- HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da mịn, hơi thở thơm
tho…=> Đầy tình thương yêu đối với con.
LH –TH: Ca dao – tục ngữ.
? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé Hồng dành cho
mẹ?

?* Học xong văn bản em hãy chứng minh NH là nhà văn của
phụ nữ và trẻ em?
- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của mình.
- GV chốt ý.
Hoạt động 4 HD tổng kết
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé H và qua văn bản em
cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND?
HS: Trao đổi, trình bày

Năm học : 2016- 2017

* NT tương phản
+ Hẹp hòi, tàn nhẫn >< trong sáng, giàu
tình
thương
3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ
* Thấy mẹ:
- Đuổi theo và gọu bối rối,
- “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so sánh
độc đáo
-> Khao khát tình mẹ.
* Gặp mẹ:
- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vì
sung sướng.
-> xúc động mạnh.

* Trong lòng mẹ:
- Am áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo
rực.

-> cảm giác sung sướng đến cực điểm.

=> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung
sướng được ở trong lòng mẹ.
III. Tổng kết
- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm k
bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
* Ghi nhớ- sgkT21

Hoạt động 5/ Củng cố: - Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ.
? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 14

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài: Phần ghi nhớ sgk T21
- Học bài cũ: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Chuẩn bị: Trường từ vựng.
RÚT KINH NGHIỆM:

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 7: Tiếng Việt:

TRƯỜNG TỪ VỰNG

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng.
-Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả cần đạt.
* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết.
- Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết.
-Tích hợp:Văn bản: Trong lòng mẹ.
4.Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ
GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bị bài, bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:
Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài:
Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu mức độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Một từ ngữ có thể có
nghĩa rộng và hẹp đối với từ ngữ khác. Vậy nhiều từ ngữ khác nhau có thể có nét chung gì về nghĩa hay
không? Đó có phải là từ đồng nghĩa hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta mở rông thêm một
kiến thức mới về Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 15

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Hoạt động 2: HD tìm hiểu trường từ vựng là gì?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
- Thực hiện hoạt động đọc.
TH: Đoạn văn được trích từ văn bản nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?
-HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung sướng khi được
ở trong lòng mẹ.
GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm dịu của mẹ Nguyên

Hồng đã chú ý đặc tả dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ
in đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy.
? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này
có nét nghĩa chung là gì?
Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ
bộ phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì
ta có một trường từ vựng.
? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng
nghĩa với trường từ vựng.
BT nhanh – HS làm vào bảng con.
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
- Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của cây?
- GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau:
- Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày…
- Đờ đẫn, sắc, mù, loà…
- Chói, quáng, hoa…
- Nhìn, trông, liếc, nhòm…
? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên?
HS: Xác định
? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng
được không? Đó là trường gì?
HS: Trả lời
? Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ
vựng?
HS: Trao đổi, trình bày
Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ trên

bảng phụ.
Con ngươi, lông mày..-> DT
HS: Trường “mắt”
Nhìn, trông, liếc… -> ĐT
Lờ đờ, toét… -> TT
? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một
trường từ vựng?
HS: Nhận xét
? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt?
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 16

-

Năm học : 2016- 2017
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ::

2. Nhận xét
- Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gò má, đùi,
cánh tay, miệng.
-> Bộ phận cơ thể của con ng=> Trường
từ vựng.
-> Là tập hợp của những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy,
cao,mập, thấp…

*/ Lưu ý


a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.

Trường THCS Cao Thành

c/ Một từ nhieu nghĩa có thể thuộc


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt?
nhiều trường từ vựng khác nhau.
HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa
? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ
nhiều nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng?
HS: Trả lời
* GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các từ in đậm.
? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt
động của đối tượng nào trong văn bản?
HS: Con chó vàng.
? Thông thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào?
HS: con người.
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật d/ Cách chuyển trường từ vựng có tác

ở trong văn bản này? Có tác dụng gì?
dụng làm tăng sức gợi cảm.
TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì?
HS: Nhân hoá
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
II. Luyện tập.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
BT1 Trường từ vựng ruột thịt: cô, mẹ,
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
thầy,em..
BT2 Đặt tên các trường từ vựng:
- Thảo luận và trình bày bài tập.
a, Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
- Nhận xét và chốt ý.
b, Trường dụng cụ để đựng.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
c, Trường hoạt động của chân.
- Lên bảng thực hiện bài tập.
d,Trường trạng thái.
- HS Nhận xét – GV chỉnh sửa
đ, Trường tính cách.
BT3 : Các từ in đậm thuộc: trường thái
độ.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
BT4 Điền đúng: - Khứu giác: mùi, thơm
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.
- Thính giác: tai, nghe,
BT4 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
điếc, rõ, thính…

- Thực hiện bài tập vào bảng phụ.
BT6: Chuyển trường “quân sự”sang
BT6: - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
trường “nông nghiệp”.
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập
Hoạt động 4/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.
Hoạt động 5/ Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 5,7/ sgk
- Hướng dẫn làm bài tâp 5*
- Học bài cũ: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Chuẩn bị: Bố cục của văn bản.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 17

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: TLV:

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT:
- Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ giao tiếp
của người viết và nhận thức của người đọc.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy:
+ Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp nội dung trình bày phải trình bày phải rõ ràng dành mạch.
3.Thái độ:
- Rèn thói quen xây dựng bố cục văn bản.
4.Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu chuẩn KT-KN,soạn bài.
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?
Hãy lấy một ví dụ để phân tích.
3/.Bài mới:
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài:

Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ chủ đề mà văn bản đã hướng tới.
Vậy bố cục của văn bản là gì? Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố cục hợp lí? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu về bố cục của văn I/ Bố cục của văn bản.
bản
- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao
1. VD
đức trọng”.
2. NX
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận
theo cặp.
Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK
? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới
giữa các phần đó?
HS: VB chia làm 3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”
P2: tt -> “ vào thăm”
P3: còn lại
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 18

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8




Năm học : 2016- 2017

? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn bản?
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.
P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức được
học trò kính trọng.
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An.
GDHS: Lòng kính mến thầy cô.
? Mối quan hệ trên của văn bản được thể hiện như
thế nào?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn
để thể hiện chủ đề.
HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là tiền đề - Bố cục có 3 phần:
cho phần dưới -> tập trung làm rõ cho chủ đề.
+ Mở bài: Nêu chủ đề.
GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết một + Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ đề.
cách khái quát:
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản.
- Bố cục của văn bản là gì?
-> Quan hệ chặt chẽ.
- Gồm mấy phần?
=> Thể hiện chủ đề của văn bản.
- Nhiệm vụ của từng phần?
- Mối quan hệ giữa các phần?
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
HS: Khái quát.

bài của văn bản.
GV: chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn bản.
- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi học” và “
Trong lòng mẹ”
Tích hợp: Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi
học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự kiện ấy
được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu
tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ tự
không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm xúc về
cùng một đối tượng nhưng có sự so sánh đối chiếu
trong hồi ức và hiện tại.
? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày theo diễn
biến tâm trạng của chú bé Hồng, hãy chỉ ra thứ tự
của diễn biến ấy trong phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được ở trong
lòng mẹ.
GV: Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,… em sẽ
lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy chỉ ra một
số trình tự mà em biết?
GV: Nguyễn Thị Duyên

Trang 19

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



HS: Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa, trong ->
ngoài, trên -> dưới…
Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại, hiện tại ->
quá khứ.
Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con vật..)
? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong vă
bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”?
HS: Sự việc nói về thầy CVA là người tài cao.
Sự việc nói về thầy CVA là người đạo đức,
được học trò kính trọng.
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào?
HS: Trả lời
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp
theo những trình tự nào?
HS: trình bày
* GV chốt ý và chuyển sang hđ luyện tập.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.

*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.

Năm học : 2016- 2017

- Trình bày theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
- Được sắp xếp theo trình tự không gian và thời
gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo
mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai
chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.

III./ Luyện tâp
BT1.
a, Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xađến gần; đến tận nơi - đi xa dần.
b, Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc
hoàng hôn.
c,Luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng
của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
BT3 Trình bày và sắp xếp như sau:
- Nêu bật tình cảm, thái độ của bé hồng khi nói
chuyện với bà cô về mẹ.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Vì thương mẹ, Hồng căm ghét những hủ tục
- Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý kiến của phong kiến vô lí. Nêu câu nói đầy căm phẫn đó.
mình
Kể lại những phút bé Hồng sung sướng được ở
trong lòng mẹ.
Hoạt động 5/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.

1.Bố cục của văn bản là gì? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản?
2. Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?
Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài- Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ: Trong lòng mẹ
- Chuẩn bị: soạn văn bản : Tức nước vỡ bờ.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 20

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

Ngày soạn:
Ngày dạy:.

Tuần 3 (Tiết 09 12)
ššššššššššš


Tiết 9+ 10: Văn bản:

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích Tắt đèn)
( Ngô Tất Tố)

A/ MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT
-Biết đọc –hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
-Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố .
-Hiểu được cảnh ngộ cơ cực cuă người nông dân trong xã hội tàn ác,bất nhân dưới dưới chế độ
cũ;Thấy được sức phản kháng mạnh liệt,tiềm tang trong những người nộng dân hiền lành và quy luật
của cuộc sống :có áp bức – có đấu tranh.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế đọ xã hội đương thời và tình cảm đau thương
của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy.
- Cảm nhận được qui luật của hiện thực xã hội: Có áp bức, có đấu tranh như là qui luật của tự nhiên "Tức
nước vỡ bờ".
- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
- Kĩ năng sống: + Phải có quan hệ đúng mực
+ Phải biết yêu ghét rõ ràng
3. Thái độ:- GD ý thức: Biết đồng cảm với những con người cùng khổ, tỏ thái độ bất bình trước
những bất công trong xã hội.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh chân dung của tác giả,n/cứu tài liệu có liên quan, tác phẩm Tắt đèn.
- HS: Học bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.

GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 21

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A7,8,9
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích tâm trạng bé Hồng khi được gặp mẹ và những đặc sắc nghệ thuật?
? Vì sao nói nhà văn Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.?
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: giới thiệu vào bài:
Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ. Trong xã hội đó
là quy luật có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII
tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
I/ Tìm hiểu chung.
- GV treo bức chân dung tác giả lên bảng.
1. Tác giả

- Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954)
? Em hãy nêu vài nét về tác giả?
- Quê ở Bắc Ninh (nay thuộc HN)
HS: Trả lời
- Là nhà văn, nhà báo, học giả có
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
nhiều công trình nghiên cứu về triết
GV chốt ý và mở rộng:
học, khảo cổ.
- Về hoạt động báo chí ông được coi là “ một nhà văn ngôn
- Được truy tặng giải thưởng HCM về
luận xuất sắc trong phái nhà nho.”
VHNT ( 1996)
- Về sáng tác văn học là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết
nổi tiếng
2/ Tác phẩm:
=> là nhà văn của ND
Văn bản “ Tưc nước vỡ bờ” là
GV: Tác phẩm gồm 26 chương kể về: Nỗi thống khổ cùng cực
chương XVIII của tác phẩm.
của người nông dân VN dưới chế độ nửa phong kiến, nửa thuôc
địa.
? Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” nằm ở chương nào của tác
phẩm?
HS: Trả lời
- GV tóm tắt tác phẩm “Tắt đèn” cho học sinh nắm được nội
dung của tác phẩm. Và nhấn mạnh đoạn trích đoạn trích là
- HD Đọc:
chương 18 của tác phẩm.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu

HD đọc: Chú ý không khí khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu,
đoạn cuối bi hài, sảng khoái.
- Từ khó:
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó 3, 4, 9, 11.
? Lực điền có nghĩa là gì?
? Sưu là gì? Thuế đinh và thuế ruộng có giống nhau không?
GV nhấn mạnh: sưu là một loại thuế vô nhân đạo nhất của
XHVN thời Pháp thuộc. Sau CMT8 thành công một trong những
sắc lệnh đầu tiên mà HCM kí là sắc lệnh bãi bỏ vĩnh viễn thuế
thân.
* Ngoài những từ khó trên trong văn bản còn có những từ
- Tóm tắt đoạn trích
ngữ nào mà em chưa hiểu?
- Phương thức biểu đạt:
* GV yêu cầu hs tóm tắt đoạn trích.
Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? Nhân vật
chính?
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 22

-

Trường THCS Cao Thành


Giáo án : Ngữ Văn 8




HS: Trình bày
? Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy?
HS: Trả lời
Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính của
mỗi phần?
HS: P1: Từ đầu -> “hay không”:Tình cảnh gia đình chị Dậu.
P2: còn lại: Tình thế tức nước vỡ bờ
HĐ 3: HĐ tìm hiểu chi tiết văn bản.
? Em có nhận xét gì về tình hình sức khoẻ của anh Dậu?
Chị Dậu chăm sóc chồng như thế nào? Em có nhận xét gì về
chị Dậu?
HS: Trình bày
? Không khí trong làng lúc này như thế nào? Câu văn nào
chứa đựng điều đó?
HS: Trả lời
? Tình cảm của gia đình, xóm làng ra sao?
? Biện pháp NT gì được sử dụng ở đây?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Tương phản giữa không khí bên ngoài với tình cảm trong
nhà.
? Trước sự căng thắng ấy chị Dậu có tâm trạng như thế nào?
HS: Trả lời
? Em có nhận xét gì về tình cảnh của chị Dậu?
Chuyển ý: trước tình thế nguy cấp ấy, sự xuất hiện của ai dẫn
đến xung đột?
HS: Nhân vật Cai Lệ
? Khái quát vài nét về nhân vật Cai Lệ qua những chi tiết tiêu
biểu:
- Nghề nghiệp?

- Lời nói?
- Hành động?
? Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả?
HS:Trình bày
? Qua đó hãy nhận xét về tính cách của tên cai lệ?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Tàn bạo, không còn nhân tính
? Qua nét tính cách đó, em có thể liên tưởng nhân vật Cai lệ
là hiện thân cho đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ?
Bình –LH: Cai lệ là n/v tiêu biểu trọn vẹn nhất của bọn tay sai,
là công cụ đắc lực nhất cho xã hội tàn bạo ấy.Trong bộ máy
thống trị của XH đương thời hắn chỉ là một tên mạt hạng,hắn
hung dữ và sẵn sàng gây tội ác mà ko hề chùn tay…
? Trước uy vũ của tên cai lệ CD đã ứng xử như thế nào?
HS: Trình bày
? Mục đích của cách ứng xử ấy là gì?
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 23

-

Trường THCS Cao Thành

Năm học : 2016- 2017
- Ngôi kể: Thứ ba
- Bố cục: 2 phần

II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảnh gia đình chị Dậu
trong buổi sáng sớm.

- Anh Dậu mới tỉnh, rất yếu.

- Không khí: căng thẳng, đầy sự đe
doạ>< sự tình nghĩa của xóm làng,
gia đình.

- Chị Dậu lo lắng, tìm cách bảo vệ
chồng.
-> thê thảm đáng thương và nguy cấp.
2. Nhân vật Cai Lệ và tình huống “
tức nước vỡ bờ”
a. Nhân vật Cai Lệ.
- Là tay sai chuyên nghiệp đánh trói
người là nghề của hắn.
- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét,
trợn ngược hai mắt quát, hầm hè,
đánh chị Dậu, trói anh Dậu.
-> Kết hợp giữa hành động, lời nói,
cử chỉ.
-> Tàn bạo, không còn nhân tính.
=> Là hiện thân của XH nửa TDPK
bất nhân.

b. Sự đối phó của chị Dậu..


Giáo án : Ngữ Văn 8




HS: Trả lời
? Qua đó ta hiểu được gì về tâm lí của người NDVN dưới chế
độ áp bức lúc bấy giờ.?
Bình chốt: Đó là tâm lí chung của người dân: an phận, cam
chịu,mong được mọi người thg xót cho cái hoàn cảch éo le của
mình….Mặc dù CD đã cố van xin tha thiết thế nhưng tên CL ko
thèm nghe chị lấy nữa lời mà còn rat ay với chị…
? Sau khi bị Cai Lệ hò hét, doạ nạt và bị bịch mấy bịch vào
ngực chịDậu đã thay đổi thái độ ra sao?
HS: Phát hiện, trình bày
? Ban đầu chị dùng gì để đối phó với hắn ?Tìm câu văn thể
hiện điều đó?
? Nhận xét gì về cách xưng hô? Vai xã hội thay đổi báo hiệu
điều gì?
HS: Trao đổi, trình bày
? Hành động tiếp theo của CL? Sự phản kháng cuả CD lúc
này?
HS: Trả lời
? Lời xưng hô và câu nói của chị biểu hiện điều gì?
GV giảng:Đo là cáh xưng hô hết sức đanh đá của người PN bình
dân thể hiện sự căm giận và khinh bỉ tột độ …
Tích hợp: - Hội thoại.
- Dùng một số câu thành ngữ để minh hoạ cho tâm trạng
chị lúc này?
HS: Cây muốn lặng, gió chẳng đừng.
Lửa đổ thêm dầu.
Con giun xéo lắm cũng quằn.
? Hãy mô tả các hành động sau đó của CD đối với cà hai tên
CL và người nhà lí trưởng? Từ những hành động ấy thể hiện
được chủ đề gì của văn bản?

HS: Trả lời
? Theo em, do đâu mà chị lại có sức mạnh phi thường đến
thế?
HS: Trả lời
? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
HS: Trình bày
Bình – liên hệ: Chị Dậu là hình ảnh của người PNVN không
chịu khuất phục,có một sức sống mạnh mẽ,một tinh thần phản
kháng tiềm tàng…
? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người PN NDVN?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Bình – chốt: Phẩm chất tốt đẹp của người PNVN được NTT
khắc hoạ sinh động qua ngòi bút hiện thực.
? Qua sự phản kháng ấy, ta nhận ra quy luật tất yếu nào của
XH?
GV chốt ý- mở rộng : Con đường sống của quần chúng bị áp
bức chỉ là con đường đấu tranh -> Cuộc cách mạng tháng tám
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 24

-

Trường THCS Cao Thành

Năm học : 2016- 2017
- Cố van xin tha thiết: gọi ông xưng
cháu.
-> bảo vệ chồng.
=> Chịu đựng,mong được thương xót.


- Bị đánh -> cự lại.
* Lí lẽ: “ chồng tôi ....hành hạ”
-> vai ngang hàng: Lời cảnh báo cho
sự bùng nổ.
- Nghiến răng, thách thức: “ mày
trói…mày xem”
-> Căm hờn tột độ, xem thường kẻ
độc ác.

* Hành động: Túm cổ, ấn dúi ra cửa,
túm tóc lẳng người nhà lí trưởng ngã
nhào.
-> Tức nước vỡ bờ.
-> sức mạnh của tình yêu thương
chồng con , sự căm thù cao độ XH
nửa TDPK.
-> Vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm
tàng mạnh mẽ.


Giáo án : Ngữ Văn 8



Năm học : 2016- 2017

thành công của nước ta…
Hoạt động 4 :HD tổng kết
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra nghệ thuật nổi bật của văn bản.

HS: Trao đổi, trình bày

=> Quy luật: có áp bức có đấu tranh.
III. Tổng kết
* Nghệ thuật
- Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, hành
động, cử chỉ.
Cho HS đọc mục ghi nhớ
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống
GV:Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ”, NTT đã thể hiện được tư động.
tưởng gì?
- Ngôn ngữ miêu tả, ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật rất đặc sắc.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 5/ Củng cố: Khắc sâu kiến thức về nội dung và nghệ thuật của văn bản
Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài –Học bài cũ: Bố cục của VB
- Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn bản.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ššššššššš
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 11 :TLV:

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

A. MỨC ĐỘ CAÀN ÑAÏT
-Nắm được các khái niêm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề ,quan hệ giữa các câu trong đoạn và

cách trình bày nội dung trong đoạn văn .
- vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu .
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội
dung đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn hoạn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ
nghĩa.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp hoặc tạo lập văn bản phải ngắn gọn, rõ ràng
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng các đoạn văn có nội dung và hình thức đạt yêu cầu chuẩn.
4.Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B/ CHUẨN BỊ
GV: Nghiện cứu tài liệu,chuẩn bị bài lên lớp.
HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn.
GV: Nguyễn Thị Duyên
Trang 25

-

Trường THCS Cao Thành


×