Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.29 KB, 7 trang )

Tuần: 29
Tiết : 113
Văn Bản :
KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: HS ôn tập và củng cố những kiến thức văn học ( nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ
thuật trong các văn bản tác phẩm văn học của Việt Nam và nước ngoài ) đã học ở kì II lớp 8.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp. so sánh, kết hợp kiểm tra trắc nghiệm và
kiểm tra tự luận bài viết ngắn.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức tự lập khi làm bài.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: Ma trận:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
Phạm vi
thấp
kiến thức
TN


TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thơ mới
0.25
0,75
(C1,)
(C 2)
Thơ văn Hồ Chí
1
0,25
1
2
1
Minh
(C 2) (C3)
(C 2)
(C 2)
(C 2)
Thơ Tố Hữu
0,25
(C4)
Văn nghị luận Trung
1
0,25
1

1
đại
(C1)
(C5)
(C1)
(C1)
Văn học nước ngoài
0,25
(C6)
Tổng
3
3
3
1
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: 0,25đ/1 đáp án.
Câu 1: Phong trào Thơ mới ra đời và tồn tại trong thời gian nào?
A. 1910 – 1930.
B. 1932 – 1945.
C. 1946 – 1954.
D. 1954 – 1975.
Câu 2: Nối cột A với cột B sao cho chính xác với những nhận định về phong cách thơ của những nhà
thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới.
A. Tên nhà thơ
B. Phong cách thơ
a. Thế Lữ
1. Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ
b. Vũ Đình Liên
2. Hồn thơ nặng trĩu nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
C. Tế Hanh

3. Hồn thơ dồi dào, lãng mạn và khao khát tự do.
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào dấu (….) sau:
…………… là bài thơ giản dị mà hàm súc thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của
Bác dù trong hoàn cảnh tù ngục tối tăm.
Câu 4: Bài thơ nào không do Tố Hữu sáng tác?
A. Khi con tu hú.
B. Từ ấy.
C. Đi đường.
D. Tâm tư trong tù.


Câu 5. Có ý kiến cho rằng: Những bản nghị luận trung đại: “Chiếu dời đô”; “Hịch tướng sĩ”; “Nước
Đại Việt ta” có sức thuyết phục mạnh mẽ đối với quần thần và dân chúng không chỉ nói đúng ý nguyện
của quân, dân mà còn nhờ khả năng lập luận với sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình”. Theo em, ý kiến
đó đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 6: Em hãy trả lời thật ngắn gọn câu hỏi sau.
Đi bộ ngao du đem tới cho ta những lợi ích gì?
................................................................................................................................................................
II. Phần tự luận:
Câu 1: (3đ) Qua hai câu: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Em hiểu
cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
Câu 2: (5đ) Hãy hoàn thiện đoạn văn nghị luận theo hướng diễn dịch với câu mang luận điểm sau:
“Trong cuộc sống cách mạng gian khổ ở khu rừng Pắc Bó, ta vẫn thấy được phong thái ung dung và
niềm vui của Bác”.
Đáp án – biểu điểm:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu
1 2

3
4
5
6
Đáp
B 1b, 2c, Ngắm Đi
Đúng Tự do thưởng ngoạn, tìm hiểu, tăng cường sức
án
3a
trăng
đường
khỏe, sảng khoái tinh thần.
II. Phần Tự luận:
Câu 1: 3đ
- Tư tưởng nhân nghĩa của NT trong hai câu văn trên có sự tiếp thu và thay đổi so với Nho giáo:
lấy nhân dân, dân tộc làm gốc. – 1đ
- Nhân nghĩa là yên dân, muốn yên dân phải trừ bạo ngược để cuộc sống của nhân dân được yên
ổn, hòa bình. – 2đ
Câu 2: 5đ
1. yêu cầu: hình thức – viết đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch.
Nội dung luận điểm: “Trong cuộc sống cách mạng gian khổ ở khu rừng Pắc Bó, ta vẫn thấy được
phong thái ung dung và niềm vui của Bác”.
2. Triển khai: Tìm dẫn chứng trong văn bản “TCPB”, đưa ra những lời nhận xét đánh giá. Sắp xếp theo
trình tự hợp lý.
+ Hoàn cảnh sống và làm việc thiếu thốn gian khổ.
+ Con người hòa hợp với thiên nhiên với phong thái ung dung, tư thế đường hoàng.
+ Tinh thần lạc quan vượt lên hoàn cảnh…
3. Biểu điểm:
- 4 – 5: Đảm bảo diễn đạt tốt, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt.
2, 5 – 3,5: Đảm bảo thể hiện được luận điểm, biết cách triển khai, còn lỗi lập luận, chính tả…

0 – 2đ: Thiếu hoặc không đảm bảo luận cứ, hệ thống lập luận thiếu hợp lý, mắc lỗi nhiều lỗi chính tả,
diễn đạt.
4. Củng cố:
- Nhắc thời gian.
- Thu bài.
5. Hướng dẫn:
- Ôn lại bài.
Chuẩn bị văn bản : “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục”.
*************************************
Tiết : 114
Tiếng Việt :
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa việc thay đổi trật tự từ trong câu với ý nghĩa của
câu. Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thay đổi trật tự từ để tăng hiệu quả giao tiếp. Phân tích hiệu quả
diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đã học.


Biết cách phát hiện và sửa lỗi trong việc lựa chọn và sắp xếp trật tự từ.
3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn sử dụng trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..

2. Kiểm tra bài cũ :
H: Em hiểu thế nào là hội thoại?Phân biệt độc thoại với hội thoại?
Song thoại, đa thoại?
H: Xác định lượt lời và giả thích các lượt lời trong đoạn hội thoại sau:
Vợ : - Em muốn anh đưa em đi chơi đền sóc.
Chồng ( im lặng)
Vợ : - Anh sao thế?
Chồng: cái gì?
Vợ : - Thôi, không có gì?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Có thể thay đổi trật tự từ - Học sinh đọc I. Nhận xét chung
trong câu in đậm theo những đoạn văn, chú ý 1. Ví dụ
cách nào mà không làm thay câu in đậm.
2. Nhận xét
đổi nghĩa cơ bản của câu?
1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng
(Giáo viên chia nhóm thảo - Học sinh thảo khàn khàn của người hút nhiều xái cũ.
luận)
luận nhóm, mỗi 2) Cai lệ thét bằng giọng ... cũ, gõ đầu ...
nhóm viết từ 1 → 3) Thét bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ
2 câu có thay đổi gõ ...
trật tự từ trong câu 4) Bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ gõ ... đất
? Để diễn đạt nội dung câu in in đậm SGK.
thét.
đậm trong đoạn văn, có bao - Học sinh ghi 6 5) Bằng ... cũ, gõ đầu ... đất, cai lệ thét.
nhiêu cách sắp xếp trật tự từ.
cách vào vở.

6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn
của người hút ... cũ, cai lệ thét.
-GV treo bảng phụ ghi các đáp
- 6 cách
án để học sinh đối chiếu.
- Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói
được gọi là trật tự từ.
? Vậy trật tự từ là gì.
* Trình tự sắp xếp các từ trong
chuỗi lời nói được gọi là trật
tự từ.

- Việc lặp lại từ roi ở ngay đầu câu có tác dụng
liên kết chặt câu ấy với câu trước.
- Việc đặt từ thét ở cuối câu có td liên kết chặt
câu ấy với câu trước.
- Việc mở đầu bằng cụm từ ''gõ đầu roi xuống
Hs trả lời
đất'' có tác dụng nhấn mạnh sự hung hãn của
- Học sinh thảo cai lệ.
luận.
3. Ghi nhớ
? Vì sao tác giả lựa chọn trật
- Học sinh trả lời.
tự từ như trong đoạn trích.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
(Giáo viên gợi ý)
II. Một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự
từ.
1. Ví dụ

2. Nhận xét
1) Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
2) Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
? Hãy thử chọn một trật tự từ - Học sinh thảo 3) Thể hiện thứ, bậc cao thấp của nhân vật, thứ
khác và nhận xét về tác dụng luận.
tự xuất hiện của các nhân vật.
của sự thay đổi ấy.
1) Nhấn mạnh sự 4) Thể hiện sự tương ứng với TT của cụm từ


- Yêu cầu học sinh chọn 1
trong 6 cách vừa thay đổi và
nhận xét về tác dụng của sự
thay đổi.

? Hiệu quả diễn đạt của các
cách sắp xếp trật tự từ có gì
giống nhau không? Em rút
kinh nghiệm gì trong việc đặt
câu.

hung hãn, liên kết
câu
2) Nhấn mạnh sự
hung hãn, liên kết
câu
3) Nhấn mạnh sự
hung hãn, liên kết
câu
4) Liên kết câu

5) Liên kết câu.
6) Nhấn mạnh thái
độ hung hãn.
Hs lựa chọn

? Trật tự từ trong những câu in
đậm thể hiện điều gì?
? So sánh tác dụng của những
cách sắp xếp trật tự từ trong
các bộ phận câu in đậm.
? Hãy rút ra tác dụng của việc
sắp xếp trật tự từ trong câu.
? Giải thích lí do sắp xếp trật
tự từ trong những bộ phận câu
và câu in đậm SGK.

đứng trước: Cai lệ mang roi song còn người
nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng.
→ Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu
quả diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn
(đảm bảo sự hài hoà về âm)
.
III. Luyện tập
a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự
xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b) Đẹp vô cùng, Tổ Quốc ta ơi. Nhấn mạnh cái
đẹp của non sông mới được giải phóng.
- Hò ô được đảo lên trước để bắt vần ''Sông lô''
tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang
của sông nước → đảm bảo sự hài hoà về ngữ

âm cho lời thơ.
c) Lặp lại các từ trong cụm từ mật thám, độc
con gái ở 2 đầu vế câu là để liên kết chặt chẽ
câu ấy với câu đứng trước.

- Học sinh so sánh.
Hs phát biểu và
rút ra kinh nghiệm
Hs trả lời
- Học sinh làm bài
tập.

4. Củng cố: Xác định và nêu ý nghĩa của từng câu được sắp xếp theo trật tự từ sau:
Nó bảo sao không đến.
Bảo nó sao không đến.
Sao bảo nó không đến.
Không sao bảo nó đến.
Đến không sao bảo nó.
5. Hướng dẫn:
- Học lí thuyết.
- Làm bài tập bổ trợ.
- Đọc tiếp tiết 2 của bài.
************************************************************
Tiết : 115
Tập làm văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM
và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm.
- Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so
với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và

quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn nữa những bài sau.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..


2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh đọc lại đề bài và xác định nội dung yêu cầu đề.
I Đề bài: Dựa vào các văn bản “ Chiếu dời đô” và “ Hịch tướng sĩ” hãy nêu suy nghĩ của em về vai
trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất
nước.
1 Thể loại( kiểu bài) : Nghị luận chứng minh- xen kẽ yếu tố biểu cảm( CM một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn học).
2 Nội dung: làm sáng tỏ vấn đề: vai trò của người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc
Tuấn: Thể hiện ở lòng yêu thương dân, luôn quan tâm chăm lo đến hạnh phúc muôn dân.
3 Hình thức:Bố cục : 3 Phần.
- Số đoạn trình bày: 4 đoạn ( mỗi luận điểm 1 đoạn).
- Lí lẽ cần làm sáng tỏ vấn đề, dẫn chứng phù hợp, xen kẽ lời văn biểu cảm.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ đầy đủ.
Hoạt động 2: Gv yêu cầu học sinh trình bày dàn ý trên bảng.
HS chuẩn bị : 5 phút.

Đại diện nhóm trình bày.
Thống nhất nhóm : 2 phút.
- Gv đưa dàn ý đúng đầy đủ trên bảng phụ ( dàn ý trong tiết viết bài).
- HS tự nhận xét đối chiếu và sửa chữa.
Hoạt động 3: Nhận xét ưu, nhược điểm ( Về nd và hình thức)
- GV yêu cầu học sinh nhớ lại bài viết và tự nhận xét ưu, nhược điểm.
- Những nhược điểm cần khắc phục.
- Cuối cùng giáo viên rút ra nhận xét trên cơ sở bài chấm và những nhận xét của học sinh.
1 .Nội dung:
* Ưu điểm: - Phần lớn xác định đúng vấn đề đề bài yêu cầu.
- Hệ thống luận điểm chính xác.
- Các lí lẽ, dẫn chứng tập chung làm sáng tỏ vấn đề.
*Nhược điểm: - Trình bày luận điểm còn ở mức độ chưa sâu, chưa rõ: Tùng (8A), Tùng, Đông,
Minh, Tuấn, Công, Hải a, …. (8B)
- Nhiều bài còn sơ sài, vấn đề chưa sáng tỏ, luận cứ chưa đầy đủ : Chung, Hải Anh
(8A), Cúc, THịnh, Đạt (8B)...
2 Hình thức:
* Ưu điểm: - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần trình bày thành các đoạn rõ ràng.
- Nhiều bài có lí lẽ và lập luận chặt chẽ, xen kẽ các yếu tố biểu cảm tốt: Yến, Hường
(8A), Thắng (8A).
* Nhược :- Một số bài bố cục chưa rõ ràng, chưa đi đúng yêu cầu của đề bài : ), Tùng, Đông, Minh,
Tuấn, Công, Hải a, …. (8B)
-Mở bài còn diễn đạt chưa toát lên vấn đề cần chứng minh: Lan Anh (8A); Vũ Loan, Thảo,
Nguyên, Trang (8B).
- Trình tự luận điểm chưa phù hợp, sắp xếp luận cứ chưa rõ, chưa phù hợp ( đa số học sinh
8B mắc phải).
- Dẫn chứng một số bài còn ít, chưa chính xác.
- Một số bài chữ xấu, lỗi chính tả còn nhiều : Chung, Châu Anh, Tưởng, Huy, Hiếu (8A),
Tùng, Đông, Minh, Tuấn, Công, Hải a, Vũ Loan…. (8B)
- Yếu tố biểu cảm cưa rõ.

+Nhược điểm cần khắc phục trong bài viết sau:
- Lập dàn ý trước khi viết bài.
- Mở bài cần ngắn gọn, rõ vấn đề cần chứng minh.
- Xen kẽ các yếu tố biểu cảm tốt hơn.
+Chữa một số điển hình:
- Giáo viên sửa một số lỗi bài của Chung, Thiện (8A), Tùng, Thịnh, Vũ Loan(8B)...
và hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi của mình vào cuối bài kiểm tra.
+Đọc bài tốt cho học sinh tham khảo : Bài của Yến.
+ Thống kê điểm:
Lớ Sĩ số
8 - 10
6.5 - 7.5
5-6
<5
p


TS

%

TS

%

TS

%

TS


%

8A
8B
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Trả bài và hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
5. Hướng dẫn:
- Học lại lí thuyết kiểu bài.
- Xem lại bài đã sửa.
- Đọc nghiên cứu: Yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn nghị luận.
************************************************************
Tiết : 116
Tập làm văn:
TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố cần thiết trong một bài văn nghị
luận vì chúng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sinh động.
- Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng bước đầu vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cho
bản thân.
- Biết kết hợp từ ngữ biểu cảm cùng với các yếu tố trên khiến bài văn thêm cụ thể và thuyết phục mà
vẫn không phá vỡ mạch nghị luận.
3. Thái độ: Nắm được yêu cầu và cách thức đưa những yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận
một cách hiệu quả.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.

- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu các yếu tố phụ nào đã học trong các bài tập làm văn vừa qua?
Trong bài văn nghị luận , ngoài yếu tố chính nghị luận còn cần yếu tố phụ nào?
2. Yếu tố biểu cảm trong bài biểu cảm khác gì với yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.
I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
? Tìm những câu đoạn thể
1. Ví dụ
hiện yếu tố tự sự, miêu tả Hs đọc ví dụ
2. Nhận xét
trong 2 đoạn trích.
Ví dụ a: yếu tố tự sự.
? Vì sao không thể xếp cả 2
- Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở Đông Dương quả là
đoạn trích trên là văn miêu Hs gạch chân sgk một vị ... xì tiền ra.
tả hay kể chuyện.
và xác định
Ví dụ b: có yếu tố miêu tả: tấp nập, đầu quân, không
(Gợi ý: văn bản ấy được tạo Ví dụ a: kể về ngần ngại rời bỏ ... xiết bao ... thở, tốp thì bị xích
lập nhằm mục đích nào là một thủ đoạn bắt tay ... nòng sẵn ...
chủ yếu)

lính.
- Không xếp được vì mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố
* Sự dụng yếu tố tự sự và Ví dụ b: tả lại cáo,vạch trần sự tàn bạo và giả dối của TD Pháp trong
miêu tả nhằm vạch cảnh khổ sở của cái gọi là mộ lính tình nguyện, làm rõ đây thực chất là
trần,sáng tỏ sự tàn bạo và người bắt lính những cuộc săn lùng vật liệu biết nói một cách dã
giả dối của thực dân Pháp → nhưng không man.
trong việc mộ lính tình phải văn tự sự và - Đoạn văn nghị luận.
nguyện.
miêu tả.
đoạn văn → nhận xét: thiếu yếu tố tự sự và miêu tả
? Vậy đây là đoạn văn gì.
- Học sinh thảo đoạn văn nghị luận khô khan mất hết vẻ sinh động
? Giả sử cả 2 đoạn trích luận.
sức thuyết phục kém.
không có yếu tố tự sự và
- Làm cho bài văn nghị luận trở nên rõ ràng, cụ thể


miêu tả thì ta có hình dung
sinh động → thuyết phục cao hơn.
rõ sự giả dối, lừa gạt của - Đoạn văn nghị - Tự sự: kể lại câu chuyện về chàng Trăng và Nàng
thực dân Pháp hay không.
luận.
Han.
- Giáo viên đưa ra đoạn văn
- Miêu tả:... soi xuống dòng thác bạc, dệt bằng chỉ
có yếu tố miêu tả và tự sự.
- Học sinh quan ngũ sắc ...
? Từ việc nhận xét trên em sát 2
- Làm rõ sự gần gũi, giống nhau trong các truyện anh

có nhận xét gì về vai trò
hùng đẹp của các dân tộc Việt Nam
của các yếu tố tự sự và
- Không kể kĩ càng hai truyện mà chỉ tập trung vào
miêu tả trong văn nghị
những chi tiết như Trăng không nói không cười, cưỡi
luận.
Hs nhận xét
ngựa đá, ... bay lên mặt trăng, nàng Han thành tiên lên
? Yêu cầu học sinh đọc ví - Học sinh đọc, trời sau khi đánh giặc.
dụ 2.SGK
tìm ví dụ.
3. Ghi nhớ
? Tìm những yếu tố tự sự
- Dựa vào ghi nhớ trả lời: không đưa tràn nan, cần cân
và miêu tả trong đoạn văn HS tìm
nhắc kĩ sao cho đáp ứng với yêu cầu của luận điểm
trên.
Hs nêu tác dụng
chỉ để phục vụ việc làm sáng tỏ luận điểm nghị luận
? Tác dụng của tự sự và *
Lựa
chọn thôi.
miêu tả trong đoạn văn này. những chi tiết II. Luyện tập
? Tác giả có kể lại toàn bộ 2 tương
đồng Bài tập 1
truyện chàng Trăng và nàng giống với truyện → tự sự giúp người đọc hình dung rõ được hoàn
Han không? Mà tập trung Thánh Gióng
cảnh sáng tác trong bài thơ và tâm trạng nhà thơ.
→ Miêu tả giúp học sinh hình dung trước mắt khung

kể những chi tiết nào chứng - Học sinh đọc.
tỏ điều gì.
- Học sinh làm cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù thi sĩ
rõ luận điểm.
bài tập trong nhận rõ hơn chiều sâu một tâm tư ... chứa đựng tình
? Tác giả có miêu tả tràn SGK.
cảm dạt dào trước trăng, trước đêm trước cái lành cái
nan không.
đẹp.
? Vậy khi đưa các yếu tố tự
Bài tập 2:
sự và miêu tả vào trong bài
- Nên sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào
văn nghị luận cần chú ý
bài văn để làm sáng rõ vẻ đẹp bài ca dao.
điều gì.
- Cần thiết phải gợi lại vẻ đẹp của sen trong
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
đầm khi phân tích vẻ đẹp cảu sen trong bài.
? Chỉ ra các yếu tố tự sự và
- Cần nêu một kỉ niệm về nhắm cảnh đầm sen,
miêu tả 6 đoạn văn nghị
để càng thấy vẻ đẹp dân dã cảu sen được thể hiện
luận sau? Cho biết tác dụng
trong bài ca dao.
của chúng.
-Vai trò
- Cách sử dụng.
4. Củng cố: H: Các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết ( có vai trò) ntn trong bài nghị luận?
H:Khi đưa các yếu tố đó vào bài văn nghị luận cần chú ý những gì? Vì sao?

H: Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận khác gì với yếu tố tự sự miêu tả trong văn tự sự, miêu tả?
5. Hướng dẫn: - Học lại lý thuyết – nắm chắc bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc, nghiên cứu bài tập tiết 120 TLV.
Ngày 21 tháng 3 năm 2011
Kí duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×