Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.04 KB, 7 trang )

Tuần :
Tiết :

14
53

Tiếng việt
Dấu ngoặc kép
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết; sửa lỗi về dấu ngoặ kép
3. Thái độ: - Có ý thức phân biệt và sử dụng đúng dấu ngoặc kép khi
viết bài.

B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra 15 phút:
I. Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền vào dấu () sau:
........................................ là tập hợp những từ có một nét chung về nghĩa.
Câu 2: Tiếng gọi ba là tiếng gọi thân thuộc trong gia đình của ngời vùng


nào?
A. Nam Bộ
B. Đông Bắc Bộ
C. Trung Bộ
D. Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 3: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự
vật, hiện tờng đợc miêu tả nhằm mục đích gì?
.
Câu 4: Em hiểu thế nào là câu ghép?
A. Là câu có hai hoặc nhiều cụm C- V trở nên tạo thành.
B. Là câu tạo thành bởi một cụm C- V.
C. Là câu có cụm chủ vị nhỏ trong một cụm C- V lớn.
D. Là câu có hai hoặc nhiều cum C V không bao chứa nhau tạo thành.
B. Phần tự luận:
Câu 1: Xác định các vế trong các câu ghép sau, các vế câu đợc nối với nhau
bằng cách nào biểu thị mối quan hệ ý nghĩa gì?
a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
b. Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhng mặt trời lên, trong sáng,
chói chang, trên bầu trời xanh nhợt.
(Cô bé bán diêm An dec xen.)
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp tu từ nói quá.
II. Đáp án biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1 đáp án đúng.
Câu 1: Trờng từ vựng
Câu 2: A. Nam Bộ
Câu 3: nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Câu 4: D. Là câu có hai hoặc nhiều cum C V không bao chứa nhau tạo thành.
B. Phần tự luận:



Câu 1: 3 điểm:
a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
V1
V2
- V1 nối với V2 bằng dấu phẩy, biểu thị quan hệ ý nghĩa tiếp nối.
b. Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhng mặt trời lên, trong sáng,
chói chang, trên bầu trời xanh nhợt.
V1
V2
- V1 nối với V2 bằng từ nhng, biểu thị quan hệ ý nghĩa tơng phản.
Câu 2: (7 đ):
Về hình thức: Trình bày bài viết bằng một đoạn văn. Thể loại tự sự hoặc miêu
tả.
- Có sử dụng biện pháp tu từ nói quá và có tác dụng đối với việc trình bày.
Về nội dung: BPTT làm nổi bật đợc đối tợng, vấn đề mà mình đề cập tới.
- Điểm 5, 6: bảo đảm yêu cầu trên.
- Điểm 3, 4: phần lớn đảm bảo yêu cầu trên còn mắc 1 số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1, 2: không đảm bảo yêu cầu trên, viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn
đạt, chính tả.
3. Bài mới :


Hoạt động của thày
GV treo bảng phụ trong
sgk gọi 1 hs đọc.
? Dấu ngoặc kép trong
đoạn trích a, b, c, d dùng
để làm gì?
GV: a. Câu nói của Găng
đi.

b. Phơng thức ẩn dụ.
c. Mứa mai chính những
từ ngữ mà thực dân Pháp
thờng nói về sự cai trị
của chúng đối với Việt
Nam.
?Dấu ngoặc kép dùng với
những mục đích gì?

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
I. Công dụng:
Học sinh đọc
1. VD: sgk
Học sinh nghiên cứu trả 2. Nhận xét:
lời.
- Dùng để đánh dấu
a. Lời dẫn trực tiếp.
b. Từ ngữ hiểu theo 1
nghĩa đặc biệt.
c. Từ ngữ hàm ý mỉa
HS đọc ghi nhớ
mai.
(GV đọc hs lên bảng viết) d. Tên vở kịch, tác
(hs lên bảng thêm dấu)
phẩm.
* Ghi nh - SGK

BT nhanh: Bảng phụ.

Tục ngữ có câu: Ngời ta
là hoa của đất.
Bài thơ Lợm của tg Tố
.Hữu
a. Câu nói giả định đợc
dẫn trực tiếp.
Yêu cầu học sinh làm việc b. Mỉa mai.
c. Lời dẫn trực tiếp.
tại chỗ.
d. Mỉa mai châm biếm.
Yêu cầu học sinh làm
e. Dẫn trực tiếp từ hai
việc theo nhóm.
câu thơ.
a. Cời bảo:
cá tơi tơi đi -> báo trớc
lời thoại và dẫn trực tiếp
b. Chú Tiến Lê: cháu
-> báo trớc lời dẫn trực
tiếp.
c. bảo hắn: Đây là
-> báo trớc lời dẫn trực
tiếp.

Yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm.

a. Lời dẫn trực tiếp nên
phải dùng đủ dấu câu.
b. Lời dẫn gián tiếp

-> chỉ lấy ý cơ bản để
diễn đạt câu văn của ngời viết nên không phải
dùng dấu câu.

II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3


4. Củng cố: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép?
? Khi nào chúng ta sử dụng dấu ngoặc kép?
GV: Khi chúng ta trích dẫn, khi chúng ta muốn bày tỏ thái độ đối với một
đối tợng nào đó.
5. Hớng dẫn: - Học bài, làm bài tập 4, 5 về nhà.
- Ôn kỹ bài tuần sau kiểm tra 1 tiết Tiếng việt
****************************************************************
Tiết : 54
Tập làm văn
Luyện nói văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về
cách làm bài văn thuyết minh đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, suy nghĩ độc lập cho hs.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh.
- Rèn luyện kỹ năng nói to, rõ ràng, nhanh nhẹn tự nhiên trớc đông ngời.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự tin khi trình bày trớc đám đông

C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.

1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày về các phơng pháp thuyết minh vừa học.
Lẫy ví dụ về phơng pháp định nghĩa, giải thích.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
GV yêu cầu HS thảo luận và
thống nhất dàn ý.
Gv thống nhất dàn ý

Hoạt động của trò
HS thảo luận và
thống nhất
HS trình bày dàn ý
trên bảng phụ.
1. Phích nớc để làm gì?
HS trả lời các câu
hỏi dẫn dắt để bổ
2. Cấu tạo (của) các bộ sung dàn ý của
phận?
mình.
HS thảo luận và trả
lời
3. Cách sử dụng và bảo
quản?
HS thảo luận và trả
lời
Các văn bản các em tạo lập
sẵn tại nhà cho chủ đề.

- Chia tổ tập nói, để các em
nói với
nhau cho tự nhiên, gv theo HS nói trong tổ
dõi và hớng dẫn.
( 5 phút)

Nội dung cần đạt
I. Chuẩn bị luyện nói.
1. Dàn ý.
A. Mở bài: Giới thiệu đối tợng: phích nớc.
B. Thân bài: Giới thiệu chi
tiết cụ thể.
+ Chứa nớc pha trà
+ Tiện lợi khi cần đến nớc
nóng trong sinh hoạt.
+ Chất liệu vỏ: Sắt, nhựa
+ Tay cầm, quai sách, nút
phích
+ Ruột: 2 lớp thủy tinh có lớp
chân không ở giữa, phía
trong lớp thủy tinh có tráng
bạc -> chống lại sự truyền
nhiệt.
+ Để chỗ an toàn, tránh va
đập, rơi vỡ.
+ Vệ sinh ruột phích khi có
cặn ở đáy.
C. Kết bài: Nêu tác dụng
của
phích trong đời sống sinh



Chọn một số hs trình bày trhoạt hàng ngày.
ớc lớp (theo nhóm; mỗi học Học sinh trình bày
Hiệu quả giữ nhiệt: 700C
sinh một phần nhỏ).
trong 6 tiếng.
Chọn một số hs trình bày tr- HS nhận xét
ớc lớp.
2. Văn bản luyện nói.
Học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét sửa
II. Luyện nói trên lớp.
chữa: Yêu cầu khi nói cần tự HS nhận xét
nhiên, nghiêm túc.
+ Nói nhanh thành câu trọn HS tự rút kinh
vẹn, dùng từ đúng.
nghiệm trong các bài
+ Có mạch lạc, phát âm rõ sau:
ràng.
+ Âm lợng đủ cho cả lớp
nghe.
4. Củng cố: ? Nhận xét kiểu bài khác gì với miêu tả?.
Kiểu bài thuyết minh: Giới thiệu về cấu tạo, chức năng, tác dụng.. của cái
phích trong khi đó văn miêu tả chỉ đơn thuần tả về hình dáng, trạng thái
của phích.
- Rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết
5. Hớng dẫn: - Chuẩn bị cho bài viết số 3 tại lớp:
(Chú ý ôn tập về các phơng pháp thuyết minh cho các kiểu đề bài.)
********************************************************

Tiết 55 - 56
Tập làm văn
Viết bài tập làm văn số 3 văn thuyết minh
A.Mục tiêu :
1.KT: Củng cố kiến thức về kiểu bài văn thuyết minh
2.KN: Viết bài văn và đoạn văn thuyết minh có sử dụng các kết hợp các phơng
pháp thuyết minh
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh theo cách đã đợc học từ những
tiết trớc.
3.TĐ: GD ý thức tự lập trong bài làm, lòng say mê học tập và yêu thích viết văn.
B. Chuẩn bị :
1.Thầy : Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2.Trò : Ôn kĩ lí thuyết.

C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
I.Đề bài:
8A: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
Giới thiệu về một món ăn dân tộc.
8B: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam
II.Yêu cầu:
1.Về nội dung: đối tợng: chiếc nón; chiếc áo dài; món ăn dân tộc
2.Về hình thức : Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần : mở bài, thân bài,
kết bài với những nhiệm vụ cụ thể của từng phần 1 cách rõ ràng, cân đối .
Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi.

3.Về kĩ năng :
Vận dụng đợc kiến thức về đoạn văn, cách trình bày ý ở các đoạn vào việc viết


bài (tạo lập văn bản)
4.Về phơng pháp: (Theo 4 bớc: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc
và sửa lỗi.)
a.Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: Thuyết minh.
- Đối tợng thuyết minh: Đồ vật (chiếc nón lá, chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.)
- Phạm vi kiến thức: Những tri thức về chiếc nón lá (chiếc áo dài; món ăn
truyền thống.) với ngời Việt Nam.
b.Tìm ý:
Giới thiệu chung vẻ đẹp đặc trng của chiếc nón lá (chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.) Việt Nam.
- Giới thiệu hình dáng, khái niệm về nón(chiếc áo dài; món ăn truyền thống.):
- Giới thiệu quy trình làm nón:
- Giới thiệu nơi sản xuất nổi tiếng (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.):
- Giá trị thẩm mỹ, truyền thống của chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.):
- Lợi ích của chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.).
- Sự gắn bó của chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.) với ngừời dân
Việt Nam
c.Lập dàn ý :
*Mở bài: Giới thiệu chung giá trị đặc trng của chiếc nón lá(chiếc áo dài; món ăn
truyền thống.) Việt Nam.
*Thân bài:
- Giới thiệu hình dáng, khái niệm về nón (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.):
+ Hình chóp.

- Giới thiệu quy trình làm nón (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.):
+ Nguyên liệu:
+ Quy trình làm:
- Giới thiệu nơi sản xuất nổi tiếng:
- Giá trị thẩm mỹ, công dụng của chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.):
- Trình bày về lợi ích của chiếc nón trong cuộc sống:
* Kết bài: Tình cảm gắn bó của ngời Việt Nam với chiếc nón (chiếc áo dài; món
ăn truyền thống.).
+ Mọi ngời dân làng nghề đều có tình yêu nghề. Là niềm đam mê, tự hào về
nghề truyền thống.
III.Biểu điểm :
- Điểm giỏi (8,9,10): Đảm bảo các yêu cầu trên, bài viết đúng thể loại
thuyết minh có kết hợp các phơng pháp khác nhau trong quá trình làm bài yếu
tố miêu tả, thể hiện tri thức sâu sắc về chiếc nón. Bài viết xác lập theo một
trình tự kể rõ ràng.
- Điểm khá(6,5->7,5): Đảm bảo đúng thể loại, có sự kết hợp các phơng
pháp trong quá trình làm bài, diễn đạt có chỗ cha mạch lạc, sai một số lỗi nhỏ.
- Điểm TB (5->6): Đúng thể loại, nội dung còn sơ sài, sai nhiều lỗi diễn đạt
và chính tả.
- Điểm yếu(3->4,5): Bài làm vụng về, diễn đạt yếu, văn viết tờng thuật
khô cứng, sai quá nhiều lỗi chính tả.
- Điểm kém (<3): Không đúng thể loại, chữ viết xấu, diễn đạt không
thoát ý, mắc nhiều lỗi về câu, chính tả,
4.Củng cố:
- Thu bài.


- Rút kinh nghiệm ý thức làm bài
5.Hớng dẫn:

- Chuẩn bị: -Xem trớc bài
- Soạn : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

Văn Đức, ngày 22 tháng 11 năm 2010



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×