Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.34 KB, 9 trang )

TUẦN 29
Ngày soạn: 09/3/2015
Tiết : 110 Tập làm văn:
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị
luận hay có sức lay động, truyền cảm người đọc( nghe) nắm được những yêu cầu và biện
pháp cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận đạt hiệu quả cao.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu vai trò của các yếu tố biểu cảm và cách thức đưa yếu tố biểu cảm vào
bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không phá vỡ lô gíc của lập luận.
c. Thái độ:
- Có thái độ tích cực và yêu thích môn học.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:


2.Kiểm tra bài cũ : ? Nhớ lại kiến thức về văn nghị luận lớp 7 và cho biết : Trong vb nghị
luận ngoài yếu tố nghị luận chủ yếu còn có những yếu tố nào khác? Yếu tố đó có vai trò ntn?
- Các yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm Góp phần làm bài văn thêm sinh động thuyết phục.
3. Bài mới :


Hoạt động của thày

Hoạt động của trò

-

HS đọc kĩ VB “ Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến”.
? Những từ ngữ, những câu
- Từ ngữ biểu cảm: Hỡi,
cảm thán trong VB?
muốn, phải, nhân nhượng,
lấn tới, không, thà, chứ
nhất định, phỉa đứng lên,
hễ là ai,ai cũng phải.

? Điểm gần gũi nhau giữa “
Hịch... và lời kêu gọi”?
? Vì sao 2 văn bản đó vẫn được
coi là văn bản nghị luận mà
không phải là văn biểu cảm?
? So sánh đối chiếu bảng đã cho
SGK và nhận xét ? T/d của yếu
tố biểu cảm trong văn nghị

luận?
? Làm thế nào để phát huy t/d
của yếu tố biểu cảm trong bv
nghị luận
? Để viết ra những rung cảm
thực sự người viết cần phải có
phong cách gì khác?
? Dùng những câu, từ biểu cảm
thì đạt được mục đích biểu cảm
có đúng không? Vì sao?
? Qua phân tích VD trên em rút
ra ghi nhớ gì?
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm
trong phần I ''Thuế máu''
? Tác giả sử dụng những biện
pháp gì để biểu cảm.
? Tác dụng biểu cảm đó là gì.
* Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu
quả về tiếng cười châm biếm
sâu cay.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Những cảm xúc gì đã được
biểu hiện qua đoạn văn.
? tác giả đã làm thế nào để
những đoạn văn đó không chỉ
có sức thuyết phục lí trí mà còn
gợi cảm.

- Bài hịch cũng có nhiều
câu văn cảm thán “ Ta

thường tới bữa quên ăn
...ta cho cơm”.
- HS suy nghĩ trả lời.

- Biểu cảm không thể thiếu
trong văn nghị luận mặc
dù nó chưa phải là yếu tố
quan trọng nhất.
- HS suy nghĩ – trả lời.

Nội dung cần đạt
I Yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận.
VB: “ Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến”.
- Câu cảm thán:
+ Hỡi đồng bào và chiến sĩ
toàn quốc .
+ Hỡi anh em binh sĩ, tự
vệ, dân quân!
+ Thắng lợi nhất định về
DT ta.
+ VN độc lập thống nhất
muôn năm!
+ Kháng chiến thắng lợi
muôn năm!

-Biểu cảm đóng vai trò
phụ trợ làm cho bài văn
nghị luận thêm sức thuyết

phục.
-Thật sự xúc động trước
điều đang viết.

- Dung lượng vừa phải.

- HS đọc ghi nhớ.

-Rèn luyện cách biểu cảm
phù hợp văn nghị luận.
-Dung lượng vừa phải và
phù hợp.
*Ghi nhớ ( SGK)

II. Luyện tập.
1.Bài 1:
- Giễu nhại đối lập : “ Tên da đen bẩn thỉu” ...con
yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ tự do công lí.
Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của TDP  Tiếng
cười châm biếm.
- Từ ngữ hình ảnh mỉa mai: “ Những người bản xứ đã
chứng kiến ... thơ mộng”.
 Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và cả sự chế nhạo,
cười cợt.
2. Bài 2:
- Cảm xúc : Nỗi buồn và khổ tâm của một ngưòi thầy
trước nạn học vẹt.
- Trong khi phân tích lí lẽ vẫn nổi lên một tấm lòng ,
nỗi buồn lo ..., cảm xúc người viết tự nhiên thật như
lời tâm tình.



4. Củng cố: ? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- Yếu tố biểu cảm không có giá trị, không đặc sắc nếu nó làm cho mach văn nghị luận của bài
văn bị phá vỡ, quá trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh.
5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 3 tr98.
HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần bày tỏ tính
cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi
kiến thức, lối học cầu may.
- Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.

*********************************************
Tiết : 111

Văn Bản :

ĐI BỘ NGAO DU
( Trích “Ê - Min hay về giáo dục” của I – Ru – Xô)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Giúp HS hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn – tiểu thuyết, với cách lập
luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả, khiến văn bản
không những rất sinh động mà qua đó ta còn thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn, một con
người giản dị, yêu tự do, thiên nhiên. Từ đó, hiểu quan điểm “đi bộ ngao du” của tác giả.
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích
các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận.
c. Thái độ:
Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.


2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : 1. Trong các biện pháp NT trào phúng sau đây, biện pháp nào là chủ yếu
và quan trọng nhất để tạo ra tiếng cười phê phán?
A. Mâu thuẫn trào phúng. ( *)
B. Giọng điệu trào phúng.
C. Lời văn, từ ngữ, hình ảnh trào phúng.
D. Giễu nhại.
2. Yếu tố biểu cảm trong phần 3: Kết quả của sự hy sinh thể hiện ntn?
Gợi ý: - Thể hiện trong thái độ vạch trần tội ác của thực dân pháp.
- Lời văn mỉa mai, châm biếm, chế giễu.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
I. Tác giả- tác phẩm.

? Nêu vài nét về TG Ru- Xô?
- HS chú vào chú
1. Tác giả
thích SGK.
- Ru –xô nhà triết học, nhà hoạt
động xã hội nổi tiếng nước pháp thế


? Nêu vài nét về “ Ê min hay về
giáo dục”.
GV tóm tắt: Em bé thông
minh và thầy giáo gia sư( hình
bóng của TG ) . Quá trình
giáo dục Ê min từ lúc ra đời
đến tuổi trưởng thành là nội
dung chính của tác phẩm khi
Ê min ngoài 20 tuổi – em đã
trưởng thành. Gia sư bố trí
cho em gặp Xô phi – Cô gái
nết na được giáo dục từ bé
theo những nguyên tắc tương
tự như với Ê min . Hai người
yêu nhau. Trước khi cưới Ê
min đi du lịch 2 năm để đạo
đức và nghị lực được thử
thách và hiểu thêm về XH
rộng lớn.
Gv hd đọc: Chậm, khoan thai,
diễn tả tâm trạng tự do thoải
mái.

Gv đọc- gọi hs đọc.
Gv giả thích thêm: Phòng sưu
tập?
Xe ngựa trạm ?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Đoạn trích gồm mấy phần?
nhận xét về mqh mỗi phần trong
đoạ
? Để chứng minh cho luận điểm
TG đã đưa ra lí lẽ và dẫn chứng
nào?
? Nhận xét gì các đại từ nhân
xưng, cách xưng hô của tác giả
(? Sự thay đổi cách xưng hô đó
có ý nghĩa gì.)
* Tác giả chuyển đại từ nhân
xưng: dùng ''ta'' khi lí luận
chung, xưng ''tôi'' khi nói về
những cảm nhận và cuộc sống
từng trải của riêng ông, thể hiện
quan điểm giáo dục tiến bộ qua
Ê-min → xen kẽ giữa lí luận
trừu tượng và những trải
nghiệm của cá nhân tác giả nên
áng nghị luận không khô khan
mà rất sinh động
? Em có nhận xét gì về cách lập
luận này?
? Hãy khái quát luận điểm 1?
Trong luận điểm 1. Tác giả nêu


kỉ XVIII.
2. Tác phẩm.
“ Ê min” 1762 là thiên luận văn tiểu
thuyết.

II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích.

- Phòng lưu giữ và
trưng bày đồ vật,
tranh ảnh, sách vở
với những mục đích
và theo những chủ
đề nhất định.
- Xe ngựa kéo chạy
từ trạm đường này
đến trạm đường
khác.
Đ1: Đi bộ ngao du
tự do.
Đ2: Đi bộ tăng vốn
hiểu biết.
Đ3: Đi bộ tốt cho
sức khoẻ.

- Tôi, ta.
Tôi: nói tới cá
nhân.
Ta: nói tới chung.

- HS đọc đoạn1
Hs nhận xét
Hs nhận xét
Hs khái quát luận
điểm
Hs nêu lại vấn đề
trong phần I.

2. Thể loại.
- Luận văn- tiểu thuyết.
3. Bố cục.
- 3 phần 3 luận điểm.

4. Phân tích.
a. Luận điểm 1:
- Muốn đi, dừng , tuỳ ý.
+ Quan sát khắp nơi.
+ Quay phải, quay trái.
+ Men theo dòng sông, hang động.
- Không phụ thuộc vào con người,
phương tiện.
-Không phụ thuộc vào đường sá, lối
đi.
- Chỉ phụ thuộc bản thân.
- Thoải mái hưởng thụ tự do...
Không bao giờ chán.
 Cách lập luận mang đậm sắc thái
cá nhân, lý lẽ và dẫn chứng phong
phú.
 Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do

tuỳ theo ý thức cá nhân, không lệ
thuộc.
* Luyện tập.
Tác gisả nêu lên vấn đề đi bộ tự do
không lệ thuộc:
* Đi bộ ngao du đem lại cảm giác tự
do thưởng ngoạn cho con người.
* Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với
thiên nhiên.


lên vấn đề gì và vấn đề ấy được
tác giả đưa ra có ý nghĩa gì?
4. Củng cố:
Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
Học sinh đọc lại văn bản.
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn tiếp văn
************************************************************
Tiết : 112
Văn Bản :
ĐI BỘ NGAO DU ( Tiết 2 )
( Trích “ Ê min hay về giáo dục” của I – Ru –
Xô)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, tự
nhiên của nhà văn . Lối viết nhẹ nhàng nhưng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích và hứng

thú của việc đi bộ ngao du. Qua đó, ta thêm hiểu về tâm hồn yêu mến thiên nhiên của ông.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận
điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
? Nêu bố cục của đoạn trích?
3. Bài mới :


Hoạt động của thày


Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu tác giả- tác
phẩm.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- HS đọc đoạn 2.
4. Phân tích.
? ở luận điểm 2 tác giả đưa - HS theo dõi SGK và tìm a. Luận điểm 1.
ra lí lẽ và dẫn chứng nào? chi tiết.
b. Luận điểm 2:
- Đi như các nhà triết học lừng
danh.
-Xem xét tài nguyên trên mặt
đất
? Lời văn 8 câu ở đây thay * Tác giả sử dụng (?) tu từ, - Tìm sản vật nông nghiệp cách
đổi ntn? Em có nhận xét gì biện pháp so sánh, đan xen trồng.
về cách lập luận?
những lời khẳng định và
- Sưu tập mẫu vật phong phú.
- Giáo viên treo bảng phụ phương pháp để đề cao
Cách nêu dẫn chứng dồn dập,
ghi ngữ liệu để học sinh
kiến thức thực tế khách
liên tiếp bằng những kiểu câu
phân tích (luận điểm được quan, xem thường kiến
khác nhau: so sánh, nêu cảm
gạch chân)
thức sách vở giáo điều.
xúc, câu hỏi tu từ...

 Đi bộ có dịp mang lại nhiều
? Luận điểm chủ yếu ở
vốn hiểu biết, tri thức.
đoạn này là gì?
c. Luận điểm 3:
Giáo viên treo bảng phụ
HS đọc đoạn cuối.- Ngồi xe buồn bã.
ghi ngữ liệu để học sinh
- Đi bộ  Vui vẻ, khoan khoái.
phân tích (luận điểm được
 So sánh kết hợp với biểu cảm.
gạch chân)
Hs nhận xét
 Đi bộ tốt cho sức khoẻ và tinh
? Để làm rõ luận điểm này
thần.
TG sử dụng cách lập luận Hs bộc lộ
 Yêu thiên nhiên, yêu cuộc
ntn?
sống của mình.
? Cách chứng minh luận
5. Tổng kết.
điểm có gì đặc sắc?
Hs khẳng định
a. Nghệ thuật.
? Câu cuối cùng có thể coi
Lập luận chặt chẽ, trình tự
là KL được không?
Hs bộc lộ
b. Nội dung.

? Qua đoạn trích em hình
- Con người có cá tính
dung Ru – Xô là người
thích tìm hiểu, khơi nguồn - Giản dị, quý trọng tự do.
- Yêu mến thiên nhiên.
ntn?
thế giới tự nhiên, xung
* Ghi nhớ ( SGK).
? Có thể thay đổi vị trí 3
quanh.
III. Luyện tập:
luận điểm được không? Vì
* Văn nghị luận có yếu tố biểu
sao?
cảm; ''tôi'' → ''ta'' để bằng cảm
? Qua đoạn trích em thấy
xúc cá nhân và thuyết phục đi
bóng dáng của tác giả là
HS nhận xét
bộ ngao du có lợi cho tất cả
người ntn?
mọi người.
? Nhận xét về cách sử
dụng đại từ nhân xưng ở
đoạn 3, cách sử dụng câu
văn: ta hân hoan biết
bao ..., ta thích thú ...
? Nhận xét cách sử dụng
đại từ nhân xưng trong
toàn bài.

4. Củng cố:
? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài.


? Em học tập được gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen các yếu tố tần số
và biểu cảm trong lập luận)
? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du.
5. Hướng dẫn:
- Nắm được ý chính của bài.
- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của việc đi bộ đối với
học sinh.
- Làm và soạn bài “ Ông Giuốc Đanh...”
- Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm tra 45'.
*********************************************************
Tiết :113
Tiếng Việt:
HỘI THOẠI ( Tiếp )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: HS nắm được khái niệm “ Lượt lời” trong hội thoại và có ý thức tránh hiện
tượng “ cướp lời” trong khi giao tiếp.
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
c. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.

2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:


-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8B /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
GV yêu cầu h/s xem lại
đoạn văn đã dẫn ở SGK T
92-93 và trả lời các câu hỏi.
? Trong cuộc hội thoại đó
mỗi nhân vật nói bao nhiêu
lượt?
? Sự im lặng của bé Hồng
thể hiện thái độ của Hồng
đối với bà cô ntn?
? Em hiểu lượt lời trong hội
thoại là gì?

Hoạt động của trò
- Tôi cúi đầu không đáp ...
- Tôi lại im lặng cúi đầu
xuống đất ...
- Cổ họng tôi đã nghẹn ứ
khóc không ra tiếng.

→ Hồng không nói, im
lặng cho biết thái độ của
Hồng là bất bình với
những lời người cô nói.
- Hồng không cắt lời bà cô
vì ý thức được rằng Hồng
là người thuộc vai dưới,
không được phép xúc
phạm người cô.
- Mỗi lần nói trong hội
thoại là một lượt lời.

Nội dung cần đạt
I. Lượt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét.
Bà cô
bé Hồng
-Hồng! Mày có -Không! Cháu
muốn ...
không muốn
-Sao lại không vào ...
vào ...
-Sao cô biết ...
-Mày dại quá ...
-Vậy mày hỏi ...
-Mấy lại rằm ...
- Bà cô: 5 lượt.
- Bé Hồng : 2 lượt.
- Im lặng : thể hiện thái độ.

* Ghi nhớ ( SGK).


? Hãy nêu lượt lời của 4 nhân
II. Luyện tập.
vật:
1. Bài tập 1
- Chị Dậu.
Học sinh đọc bài tập 1 trong SGK tr102.
- Cai lệ.
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Anh Dậu.
- Học sinh nêu lượt lời của từng nhân vật.
- Người nhà lí trưởng.
- Những người nói nhiều nhất: cai lệ và chị Dậu
? Qua đó em thấy tính cách của - Người nhà lí trưởng nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói với vợ khi
mỗi nhân vật được thể hiện
cuộc xung đột đã kết thúc.
như thế nào.
- Kẻ cắt lời người khác tronng cuộc hội thoại là cai lệ.
+ Tổ chức học sinh làm việc
- Xét về vai XH, chị Dậu từ chỗ nhún nhường (cháu - ông)
theo nhóm 2', gọi nhóm báo
đã vùng lên kháng cự (tao - mày; đe doạ) và thực hiện lời
cáo và nhận xét lẫn nhau
đe doạ.
→ chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, cai lệ hống hách,
+ Giáo viên đánh giá.
* Qua cuộc hội thoại ta thấy
ngoan cố, người nhà lí trưởng a dua.

chị Dậu là người phụ nữ đảm
Bài tập 2
đang, mạnh mẽ, cai lệ hống
Học sinh đọc bài tập 2
hách đểu cáng, ... người nhà lí
a) Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị
trưởng a dua
Dậu thì chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu
? Sự chủ động tham gia cuộc
lại nói nhiều hơn.
hội thoại của chị Dậu với cái Tí b)Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp
phát triển ngược chiều nhau
với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa
như thế nào.
biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải
? Tác giả miêu tả diễn biến
bán con nên chỉ im lặng. Về sau cái Tí biết là sắp bị bán
cuộc hội thoại như vậy có hợp nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói
lí với tâm lí nhân vật không?
để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ.
Vì sao.
- Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc
? Việc tác giả tô đậm sự hồn
nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai
nhiên và hiếu thảo của cái Tí
to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ ... càng làm cho chị Dậu
qua phần đầu cuộc hội thoại
đau lòng khi buộc phải bán đưa con hiếu thảo, đảm đang
làm tăng kịch tính của câu
như vậy đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng

truyện như thế nào.
xuống đầu cái Tí.
4. Củng cố:
- Phân biệt hội thoại với độc thoại?
- Em hiểu vai xã hội trong hội thoại?
- Lượt lời trong hội thoại?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp theo lời hỏi của
bà mẹ.
Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng người khác ... là vàng
Im lặng trước những hành vi sai, trước áp bức bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với
mình, với người lương thiện là dại khờ, hèn nhát.
- Xem trước bài:
+ Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Chuẩn bị cho tiết 112: phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108.

Kí duyệt của tổ CM

Văn Đức, ngày 23 tháng 3 năm 2015
Kí duyệt của BGH




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×