Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.13 KB, 9 trang )

TUẦN 21
Tiết: 82.

Ngày 12/01/2015
TỨC CẢNH PÁC BÓ
(HỒ CHÍ MINH)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ
ở Pác Bó; qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách
mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng kính yêu, tự hào về một nhân cách lớn lao, tinh thần lạc quan cách
mạng của Bác Hồ.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu.
? TS bài thơ lại được đặt nhan đề như vậy.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài mới: ở lớp 7, các em đã được học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ. Hãy
nhớ lại tên, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ đó?
Đó là bài Cảnh khuya và Rằm tháng giêng rất nổi tiếng của HCM viết hồi đầu
kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Hôm nay, chúng ta lại gặp lại người ở suối Lênin,
hang Pác Bó(Hà Quảng- Cao Bằng) vào mùa xuân 1941, qua bài thơ tứ tuyệt Đường
luật.
GV giới thiệu vài nét về hoàn cảnh sống , làm việc và tâm hồn của HCM ở Pác Bó.
Hoạt động của thầy
? Dựa vào chú thích, em
hãy cho biết hoàn cảnh
sống và làm việc của
Bác ở hang Pác Bó như
thế nào.
? Bài thơ được sáng tác
theo thể thơ nào.
GV nêu yêu cầu đọc:
? Cảm nhận chung của
em về giọng điệu bài
thơ, về tâm trạng của

Hoạt động của trò
Học sinh trả lời dựa vào
chú thích

Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:

Thất ngôn tứ tuyệt

giọng vui pha chút hóm
hỉnh, nhẹ nhàng thoải
mái nhịp 4/3- 2/2/3.

- Thất ngôn tứ tuyệt.
II. Đọc – hiểu bài thơ.
1. Đọc – chú thích:
2. Thể loại – Bố cục:
3. Phân tích:


chủ thể trữ tình ntn.

? Câu thơ nói về việc gì.
? Nhịp thơ như trên gợi
cho người đọc thấy nơi
ở, nếp sinh hoạt của Bác
Hồ ntn.
? Từ nếp sinh hoạt như
thế ta thấy tâm trạng của
Bác ra sao.
GV: Đó là cách nói vui,
thể hiện tinh thần lạc
quan của HCM, chứ
thực ra hồi đó Người
sống trong hoàn cảnh vô
cùng gian khổ, thiếu
thốn: hang đá lạnh buốt.
Những khi trời mưa to,
rắn rết chui cả vào chỗ

nằm…( Võ Nguyên
Giáp)
? Câu thơ này nói về
việc gì trong sinh hoạt
của Bác ở Pác Bó.
? Thực phẩm bao gồm
những gì.
? Ta thấy giọng điệu của
Bác thể hiện ở câu thơ
này ntn.
? Câu thơ này tả cái gì.
? Dịch sử Đảng là làm
việc gì, mục đích.
? Giải thích từ chông
chênh.
(không chỉ miêu tả cái
bàn đá mà còn gợi ra ý
nghĩa tượng trưng cho
thế lực cách mạng nước
ta đang trong thời kì khó
khăn)
? Hai tiếng mang thanh
bằng: chông chênh, tiếp
theo 3 tiếng liền mang

Hs đọc bài thơ
Đọc diễn cảm
- Giọng diệu ung dung,
thoải mái, thể hiện tam
trạng vui, sảng khoái của

chủ thể trữ tình.

- HS đọc lại câu thơ.
(nhịp4/3)
- Nhịp 4/3 tạo câu thơ
thành 2 vế sóng đôi tạo
cảm giác nhịp nhàng, nền
nếp đều đặn:
sáng ra, tối vào.

- HS đọc lại câu thơ.
Thực ra đời sống vật chất
của Bác hồi ấy hết sức
đạm bạc thiếu thốn: có
thời gian cơ quan chuyển
vào vùng núi đá trên khu
đồng bào Mán trắng, gạo
cũng không có, mọi
người phải ăn cháo bẹ
hàng tháng…
Nhưng Bác luôn vui đùa,
vượt lên trên hiện thực,
như trong bài Cảnh rừng
Việt Bắc…
- HS đọc lại câu thơ.
(Là từ láy: không vững
chắc, dễ nghiêng, đổ
-> rất tạo hình và gợi
cảm,


Câu1: Sáng ra bờ suối, tối
vào hang.
- Câu thơ nói về việc ở và nếp
sinh hoạt hàng ngày của Bác.
-> Tâm trạng thoải mái ung
dung hòa điệu với nhịp sống
núi rừng, với hang với suối.

Câu2: Cháo bẹ, rau măng
vẫn sẵn sàng.
- Nói về chuyện ăn
- Lương tực, thực phẩm luôn
đầy đủ : cháo bẹ, rau măng
luôn có sẵn.
-> Giọng điệu vui đùa, thể
hiện sự bằng lòng với cuộc
sống ở Pác Bó.

Câu3: Bàn đá chông chênh
dịch sử Đảng.
- Công việc hàng ngày của
Bác: ngồi bên chiếc bàn đá
chông chênh để dịch cuốn
Lịch sử Đảng cộng sản Liên
Xô ra tiếng Việt, làm tài liệu
học tập, tuyên truyền cách
mạng cho cán bộ chiến sĩ.
-> Toát lên cái khoẻ khoắn,
mạnh mẽ, gân guốc.
=> Hình tượng người chiến sĩ

cách mạng.

Hình tượng người chiến
sĩ cách mạng


thanh trắc: dịch sử Đảng
đem lại hiệu quả diẽn
đạt gì.
? Hình ảnh Bác Hồ ngồi
bên bàn đá chông chênh
dịch sử Đảng có ý nghĩa
ntn.
GV: Hình tượng người
chiến sĩ được khắc hoạ
chân thực vừa có tầm
vóc trong tư thế uy nghi
đang dịch sử Đảng CS
LX làm tài liệu lãnh đạo
cách mạng. Đồng thời
đang suy nghĩ tìm cách
xoay chuyển lich sử
cách mạng Việt Nam.

Có phải đây
không phải là cách nói
gượng gạo, cố tình lên
gân lên cốt hay là cách
nói rất tự nhiên, chân
thành mà sâu sắc


- Niềm vui lớn nhất của
Bác không phải chỉ là thú
lâm tuyền như người ẩn
sĩ xưa mà là niềm vui của
người chiến sĩ yêu nước
vĩ đại sau 30 năm xa
cách nay được trở về
sống giữa lòng đất nước,
trực tiếp lãnh đạo cách
mạng…

Câu4: Cuộc đời cách mạng
thật là sang.
- Sang -> sang trọng, giầu có,
cao quý đẹp đẽ ; còn là cảm
giác hài lòng, vui thích).
-> Cũng có phần là cách nói
khoa trương, khẩu khí, nói cho
vui như trong thơ truyền
thống. Nhưng niềm vui của
Bác là rất thật, chân thành,
không hề gượng gạo.
III/ Tổng kết.
1) Nghệ thuật:
- Cổ điển: Thú lâm tuyền, thể
htơ thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật, hình ảnh, nhịp điệu…
- Hiện đại: Cuộc đời cách
mạng, lối sống cách mạng,

công việc cách mạng, tinh
thần lạc quan cách mạng, ngôn
từ giản dị, vui đùa…
2) Nội dung: Tinh thần lạc
quan, phong thái ung dung của
Bác Hồ trong cuộc cách mạng
đầy gian khổ ở Pác Bó…

- HS đọc câu thơ cuối.
? Từ nào có ý nghĩa
quan trong nhất của câu
thơ và bài thơ. Vì sao?
? Giải thích các ý nghĩa
của từ sang.
? Cái sang của người
cách mạng, cuộc sống
cách mạng được thể
hiện trong bài thơ ntn.
? Tính chất cổ điển và
hiện đại của bài thơ
được thể hiện ntn.
? NT ấy thể hiện nội
dung ntn.
4.Củng cố: - GV khái quát lại bài
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
5. Hướng dẫn:
- Về nhà học thuộc bài thơ
- Soạn Ngắm trăng.
***************************************************
Tiết: 83 Tiếng Việt

Ngày 12/01/2015
CÂU CẦU KHIẾN.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp sọc sinh
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu
câu khác.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp.


3. Thái độ:
- Sử dụng từ ngữ phù hợp với thái độ giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. KTBC : ? Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng gì khác nữa.Cho
VD.
3. Bài mới:
I/ Đặc điểm hình thức và chức
năng.

Câu nào là câu cầu
1) Ví dụ.
khiến.
HS đọc ví dụ 1 Sgk.
a) VD 1.
? Đặc điểm hình thức
- Thôi đừng lo lắng. ( Khuyên
nào cho biết đó là câu
bảo)
cầu khiến.
- Cứ về đi. (Yêu cầu)
? Câu cầu khiến trong
- Đi thôi con. (Yêu cầu)
đoạn trích trên dùng để - HS đọc ví dụ 2.
-> Đặc điểm hình thức: Có các
làm gì.
từ cầu khiến: đừng, đi, thôi.
b) VD 2.
? Cách đọc câu Mở cửa
- Mở cửa ! (Câu cầu khiến) ->
! trong (b) có khác với
phát âm được nhấn mạnh hơn.->
cách đọc câu Mở cửa.
Dùng để đề nghị, ra lệnh
trong (a) không.
- Mở cửa. (Câu trần thuật) ->
? Câu Mở cửa ! trong
Dùng để trả lời câu hỏi.
(b) dùng để làm gì,
2) Kết luận: Ghi nhớ Sgk.

khác với câu Mở cửa
trong (a) ở chỗ nào.
II/ Luyện tập.
Bài 1: Dựa vào đặc điểm hình
? Em hiểu thế nào là
thức của nó :
câu cầu khiến.
a) Có : hãy.
? Đặt 1 câu cầu khiến.
b) Có : đi.
-HS đọc yêu cầu bài tập
c) Có : đừng.
? Đặc điểm hình thức
-> Chủ ngữ trong 3 câu trên đều
nào cho biết những câu
chỉ người đối thoại (hay người
trên là câu cầu khiến.
Học sinh trình bày bài tập tiếp nhận câu nói) hoặc 1 nhóm
? Nhận xét về chủ ngữ
người trong đó có người đối
trong những câu trên.
thoại, nhưng có đặc điểm khác
Thử thêm, bớt hoặc
Học sinh nhận xét kết quả nhau.
thay đổi chủ ngữ xem ý bài làm
- (a) vắng chủ ngữ.
nghĩa của các câu trên
- (b) chủ ngữ là ông giáo, ngôi



thay đổi ntn.

thứ 2 số ít.
- (c)
chúng ta, ngôi
thứ nhất số nhiều ( dạng ngôi
gộp: có người đối thoại).
* Có thể thêm bớt hoặc thay đổi
hình thức chủ ngữ của các câu
trên, nhưng ý nghĩa có thay đổi :
Họ sinh đọc nội dung bài -> Con hãy lấy gạo….vương.
tập 2.
(Tình cảm hơn)
-> Hút thuốc đi (ý nghĩa cầu
Học sinh trả hoạt động
khiến mạnh hơn, câu nói kém
theo nhóm
lịch sự hơn.
-> Nay các anh đừng làm gì
nữa….không. (Lời đề nghị
không có người nói)
? Câu nào là câu cầu
Bài 2.
khiến. Nhận xét về hình
a) Thôi, im cái điệu hát mưa
thức biểu hiện ý nghĩa
dầm sùi sụt ấy đi.
cầu khiến giữa những
Học sinh đọc và thực hiện -> Vắng chủ ngữ.
câu đó.

yêu cầu bài tập 3.
b) Các em đừng khóc. -> Có C
Lên bảng trình bày.
N ngôi 2 số nhiều.
c) Đưa tay cho tôi mau ! Cầm
? So sánh hình thức và
lấy tay tôi này !
ý nghĩa của hai câu.
-> Không có cầu khiến, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến, vắng C N.
Bài 3.
a) Vắng chủ ngữ.
b) Có chủ ngữ, ngôi thứ 2
số ít. Nhờ có chủ ngữ mà
ý cầu khién nhẹ hơn, thể
hiện rõ hơn tình cảm của
người nói đối với người
nghe.
3. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ.
- GV khái quát lại bài.
? Thế nào là câu cầu khiến? Những đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến?
(học sinh trả lời. – Giáo viên tổng kết kiến thức về câu cầu khiến.)
4. Hướng dẫn:
- Về nhà làm các bài tập 4,5 .
**********************************************
Ngày 12/01/2015
Tiết: 83. Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh. Giúp các em nắm chắc kiến thức về văn
bản về một danh lam thắng cảnh.
2. Kĩ năng:


- Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần học tập tích cực.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. KTBC : ? Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh.
Cho 1 vài ví dụ về danh lam thắng cảnh.
3. Bài mới:
? Bài thuyết minh
- HS đọc văn bản Hồ
I- Giới thiệu một danh lam thắng
giới thiệu mấy đối
Hoàn Kiếm và đền Ngọc
cảnh.
tượng.

Sơn.
1. Ví dụ:
? Các đối tượng ấy
-> 2 đối tượng có quan hệ 2. Nhận xét:
có quan hệ với nhau gần gũi với nhau, gắn bó
- 2 đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và
ntn.
với nhau. Đền Ngọc Sơn
đền Ngọc Sơn.
? Qua bài thuyết
toạ lạc trên Hồ Hoàn
minh, em hiểu biết
Kiếm.
- tích luỹ tri thức
được thêm những
- Về hồ Hoàn Kiếm:
kiến thức gì về 2 đối nguồn gốc hình thành, sự
tượng trên.
tích những tên hồ.
- Về đền Ngọc Sơn:
? Muốn có những
nguồn gốc và sơ lược quá - Bố cục bài viết: 3 đoạn
kiến thức đó, người
trình xây dựng đền Ngọc
+ Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (đoạn
viết phải làm gì.
Sơn, vị trí và cấu trúc đền. 1)
+ …………đền Ngọc Sơn (đoạn
- Để thuyết minh, giới
2)

thiệu 1 danh lam thắng
+ …………Bờ Hồ. (còn lại)
cảnh, di tích lịch sử cần
-> Trình tự sắp xếp theo không
? Bài viết được sắp
trang bị những kiến thức
gian, vị trí từng cảnh vật: hồ- đènxếp theo bố cục, thứ sâu rộng về địa lí, lịch sử, bờ hồ.
tự nào.
văn hoá, văn học, nghệ
+ MB : giới thiệu bao quát về quần
thuật có liên quan đến đối thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn
tượng, bởi vậy:
Kiếm- đền Ngọc Sơn.
+ Phải đọc sách báo, tài
+ KB : ý nghĩa lịch sử, xã hội, văn
liệu có liên quan…
hoá của thắng cảnh, bài học về giữ
? Theo em, bài viết
+ Phải xem tranh ảnh,
gìn và tôn tạo thắng cảnh.
này có thiếu sót gì về tham quan…
+ TB : nên sắp xếp lại khoa học
bố cục.
- Bài có bố cục 3 phần
hơn, như : vị trí của hồ, diện tích,
nhưng không phải là MB, độ sâu qua các mùa, cầu Thê Húc,
TB, KB. Nên cần bổ sung tháp Rùa, hồ Gươm, quang cảnh


MB và KB:

- GV khia quát lại .
- HS đọc ghi nhớ Sgk/34.
- Gv cho Hs trình bày
những cách sắp xếp
bố cục của riêng bản
thân.
- GV nhận xét tính
hợp lí của từng cách.
? Nếu muốn giới
thiệu theo trình tự hồ
Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn từ xa đến
gần, từ ngoài vào
trong thì sắp xếp thứ
tự giới thiệu ntn.ư
? Nếu viết lại bài này
theo bố cục 3 phần,
em sẽ chọn những
tiêu biểu nào để làm
nổi bật giá trị lịch sử,
văn hoá của di tích,
thắng cảnh.

- HS nhận xét tính hợp lí
của từng cách.

- HS đọc yêu cầu của bài
tập.

- HS đọc yêu cầu bài 3.


đường phố quanh hồ…
+ Nhan đề cũng có thể thay dổi:
Quần thể Hồ Gươm.
* Ghi nhớ:
II/Luyện tập:
Bài 1: Lập lại bố cục bài giới thiệu
mẫu ở mục trên một cách hợp lí.
Bài 2: Phần bổ sung ở trên.

Bài 3:
- Rùa Hồ Gươm.
- Cầu Thê Húc.
- Tháp Bút.
- Vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự
trong sạch hồ Gươm.

4.Củng cố: - GV khái quát lại bài.
- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Hướng dẫn: làm bài tập 4
+ chuẩn bị Ôn tập văn thuyết minh.
Tiết: 84.

Tập làm văn
Ngày 12/01/2015
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn
thuyết minh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Có tinh thần tự giác học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:


- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2. KTBC : Kiểm tra sự chuânt bị của học sinh.
3. Bài mới:
? Thuyết minh
là kiểu văn bản
ntn.Nhằm mục
đích gì trong
cuộc sống con
người.

? Có các kiểu
văn bản thuyết
minh nào. Cho
mỗi kiểu 1 đề
bài minh hoạ


? Để bài thuyết
minh được đúng
và có nội dung
phong phú,
người viết phải
làm gì. Làm thế
nào để tích luỹ
tri thức.
? Nêu các
phương pháp
thuyết minh
thường gặp.
Cho mỗi
phương pháp 1
ví dụ.

? Trong bài
thuyết minh có

TM là kiểu VB
thông dụng
trong mọi lĩnh
vực đời sống
nhằm cung cấp
cho người đọc
tri thức về đặc
điểm, tính chất,
nguyên nhân, ý
nghĩa…của các

hiện tượng, sự
vật trong tự
nhiên, xã hội
bằng phương
thức trình bày,
giới thiệu giải
thích
Học sinh lấy
kiểu đề và đề
minh họa

Học sinh trả lời
6 phương pháp

Có yếu tố biểu
cảm, miêu tả và
tự sự… làm
phong phú hơn

I/Ôn tập lí thuyết.
1) Định nghĩa:.
2) Các kiểu đề văn thuyết minh.
- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật
- …………………hiện tượng TN- XH.
- …………………phương pháp.(cách làm)
- …………………danh lam thắng cảnh.
- …………………thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân.
- ……………….phong tục tập quán, lễ hội…
3) Các bước dựng văn bản.

- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức…
- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài, sửa chữa…
4) Các phương pháp thuyết minh.
- Nêu định nghĩa, giởi thích.
- Liệt kê, nêu ví dụ.
- Dùng số liệu.
- So sánh đối chiếu.
- Phân loại, phân tích.
5) Vai trò, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố.
yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự - kể chuyện
không thể thiếu trong VB thuyết minh nhưng
chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí để làm nổi bật
đối tượng thuyết minh.
6) Bố cục bài thuyết minh.
a) MB : Giới thiệu khái quát về đối tượng.
b) TB : lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần
từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu TM 1
phương pháp thì cần theo 3 bước:
+ Chuẩn bị.
+ Quá trình tiến hành.
+ Kết quả, thành phẩm.
c) KB :ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực
tế, xã hội, văn hoá, lịch sử, nhân sinh…
7) Yêu cầu chung của lời văn thuyết minh.
Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, đễ hiểu, giản dị và
hấp dẫn…
II/Luyện tập.
Bài 1:
a) Giới thiệu một đồ dùng học tập hoặc trong

sinh hoạt.
*Lập ý:
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc,


yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tự sự
- kể chuyện
không. Tỉ lệ và
tác dụng của
từng yếu tố ntn.

bài thuyết minh

Hs trả lời câu
hỏi

? Một bài thuyết
minh có bố cục
ntn. Vai trò, vị
trí và nội dung
của từng phần.
? Yêu cầu
chung của lời
văn thuyết
minh.

- HS đọc các đề
bài.


cấu tạo, công dụng, những điều cần lưu ý khi sử
dụng.
- VD : Thuyết minh cái cặp sách, đồng hồ đeo
tay…
*Dàn ý chung:
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng của
nó.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu
sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng…
- KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để
mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa…
b) Giới thiệu danh lam thắng cảnh- di tích lịch
sử ở địa phương.
*Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý
nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình
hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật,
phong tục, lễ hội…
* Dàn ý chung:
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội
của danh lam đối với quê hương đất nước
- TB :
+ Vị trí dịa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu
tạo trong quá trình lịch sử cho đến nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt, từng
phần.
+ Sơ lược thần tích.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ đối với danh lam thắng cảnh.

? Hãy nêu cách

lập ý và lập dàn
bài đối với các
đề bài.
- GV gợi ý cho
học sinh làm,
Hs làm việc
sau dó kiểm ra
Hs trình bày
cách lập dàn ý
nhận xét
của các em.
-GV nhận xét
và sửa chữa.
4. Củng cố: GV khái quát lại bài.
? Trình bày bố cục bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm?
a) MB : Giới thiệu khái quát về đối tượng.
b) TB : lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng
(theo ba bước sau)
+ Chuẩn bị.
+ Quá trình tiến hành.
+ Kết quả, thành phẩm.
c) KB :ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịch sử, nhân sinh
5. Hướng dẫn :
Về nhà ôn tập + Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 5.
Ngày 19 .tháng 01 năm 2015
Ký duyệt




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×