Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.74 KB, 11 trang )

Tuần : 8
Tiết thứ: 29, 30
Văn bản

Ngày soạn: 4/10/2015

CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
< Trích > - O Hen - ri -

I. Mục tiêu:
Giúp h/sinh:
1 Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ .
- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo .
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người .
2 Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để dọc-hiểu tác phẩm .
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn .
3. Thái độ: Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện .
II. Chuẩn bị:
.1.Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh phóng to.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem và tóm tắt văn bản.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm gồm có
những bước nào?
Kiểm tra bài tập - SGK, trang 84.
3.Nội dung bài mới:
(Một người nghèo lớn tuổi đem sinh mạng mình đổi lấy sự sống cho người khác... là


câu chuyện cảm động mà nhà văn O Hen-ri muốn gởi đến chúng ta qua truyện ngắn
“Chiếc lá cuối cùng”).
Hoạt động của GV
HĐ 1: Hướng dẫn đọc chú thích.
Gọi h/s chú ý vào chú thích (*)
trang 89.
H: Giới thiệu đôi nét về tác giả?
(Giới thiệu thêm: Cha là thầy
thuốc, mẹ mất lúc lên 3, nhỏ
không được học nhiều; 15 tuổi
nghỉ học đi làm thuê cho người

Hoạt động của HS
-> quan sát

Nội dung ghi bảng
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
-> tên, năm sinh, năm mất, - O Hen-ri (1862 sở trường.
1910) là nhà văn nổi
tiếng của Mỹ chuyên
viết truyện ngắn.
- Tác phẩm chính:
-> nêu tên các tác phẩm Tên cảnh sát và gã

1


Hoạt động của GV
chú; ông còn làm kế toán, vẽ

tranh, thủ quỹ, ngân hàng... để
kiếm sống).
H: trình bày những tác phẩm
chính của ông?
(giới thiệu: kỹ năng sáng tác rất
cao: 65 truyện (1904), 50 truyện
(1905); các tác phẩm: Cái cửa
xanh, Sương mù ở Xen - tôn).
H: Xác định xuất xứ của văn
bản?
Gv tóm tắt phần trước của
truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”:
HĐ 2: Hướng dẫn phân tích
đoạn trích
Hướng h/s đọc văn bản (là phần
tiếp nối của truyện ngắn).
-> uốn nắn cách đọc cho h/sinh.
Gọi h/s đọc các chú thích 2 -> 8.

Hoạt động của HS
liệt kê ở phần chú thích.
-> nghe.
-> trích từ tác phẩm “Chiếc
lá cuối cùng”.
-> thể loại: truyện ngắn.
-> phương thức biểu đạt
của văn bản: tự sự, miêu tả,
biểu cảm.

-> đọc văn bản, chú ý lời

văn kể, tả, biểu cảm và đối
thoại.
-> lưu ý những từ cần giải
thích.
-> cụ Bơ-men, Xiu, Giônxi, bác sĩ.
-> thảo luận để đưa ra nhân
vật tiêu biểu.
-> tuổi ngoài 60, làm họa
H: Truyện gồm có những nhân sĩ.
vật nào?
-> vẽ được một bức tranh
kiệt tác, nhưng chưa làm
-> H: Theo em ai là người có được.
tấm lòng nhân ái nhất? vì sao?
-> yêu thương, lo lắng cho
Giôn-xi, có dự định gì đó.
H: Giới thiệu tuổi tác và nghề
nghiệp của ông?
-> nêu ý kiến.
H: Cụ có mong muốn gì?
-> là người có tấm lòng
Hướng h/s chú ý đoạn “Sang cao thương, nhân hậu.
đến nơi... nói năng gì” trang 87.
H: Thái độ sợ sệt của ông khi -> thảo luận chung trên
nhìn những chiếc lá thay nhau lớp.
rụng nói lên suy nghĩ gì trong
lòng?

Nội dung ghi bảng
lang thang, Căn gác

xép, Quà tặng của
các đạo sĩ...
2. Văn bản:
a. Xuất xứ:
Trích từ phần cuối
của tác phẩm “Chiếc
lá cuối cùng”.
b. Thể loại:
Truyện ngắn.
c. Phương thức biểu
đạt:
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
II. Tìm hiểu văn
bản:
1. Nhân vật cụ Bơmen và bức tranh
kiệt tác:
a. Cụ Bơ-men:
- Là một hoạ sĩ già,
nghèo.
- Luôn mơ ước sẽ vẽ
được một kiệt tác
nhưng chưa thực
hiện được.
- Thương yêu, lo
lắng cho số phận của
Giôn-xi.
- Có ý định cứu sống
Giôn-xi âm thầm.
=> Cụ là người nhân

hậu và cao thượng.
b. Chiếc lá là bức
tranh kiệt tác của cụ

2


Hoạt động của GV
H: Theo em đó là ý định gì? có
ai biết không?
H: Em có nhận xét gì về nhân
vật này?
Gv dán bảng phụ với nội dung:
(Cho h/s thảo luận nhanh)
H: Vì sao tác giả không trực tiếp
tả cảnh cụ vẽ trong đêm mưa?
-> gút ý: tạo sự bất ngờ cho
người đọc; sự hy sinh thầm lặng
của nhân vật.
H: Em có nhận xét gì về chiếc
lá được vẽ, có thể xem đó là một
kiệt tác được không? vì sao?
-> liên hệ thực tế: họa chỉ có giá
trị khi phục vụ nhu cầu thẩm mỹ
trong cuộc sống.

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-> trình bày suy nghĩ của Bơ-men, vì:
bản thân dựa trên ngữ liệu - Lá vẽ rất giống

có sẵn.
thật.
- Nhờ nó mà Giôn-xi
(Hết tiết 1)
hồi phục.
- Vẽ bằng lòng yêu
thương bao la và sự
hy sinh cao thượng
của con người.

-> nhân vật Xiu

-> lo sợ khi nhìn lá rụng.
-> luôn chăm sóc, động
viên bạn.
-> chán nản khi Giôn-xi
kêu kéo mành.
-> ngạc nhiên khi thấy
chiếc lá vẫn còn.
-> chân thực, đậm đà.
-> nghe

H: Bên cạnh lòng nhân hậu của
cụ Bơ-men, ai là người tận tình
với bạn?
H: Tìm những chi tiết nói lên
tình yêu thương của Xiu dành cho
bạn?
H: Qua đó cho thấy tình cảm
Xiu đối với Giôn-xi có tính chất -> mất hy vọng, chán đời.

như thế nào?
-> lạnh lùng, thản nhiên
chờ cái chết
-> sau đêm dông mà lá vẫn
bám trụ làm cô vui vẻ hơn.
-> sự gan lì của chiếc lá
(liên hệ: thấy bạn mình vướng trên dây leo...
mắc thì chia sẻ, giúp đỡ để tình
bạn vững bền).
H: Với Giôn-xi, cô có thái độ gì
khi bị bệnh?
-> Giôn-xi bệnh tuyệt vọng

2. Tình yêu thương
của Xiu:
- Lo sợ khi thấy chỉ
còn vài chiếc lá trên
cành.
- Lo sợ một ngày
Giôn-xi sẽ ra đi.
- Luôn động viên,
chăm sóc bạn chu
đáo.

3


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Khi đếm những chiếc lá rụng -> lấy lại nghị lực, khoẻ.

cô có tâm trạng gì?
-> cụ Bơ-men từ bình
H: Tâm trạng đó có sự thay đổi thường -> chết..
gì trong truyện?
-> gây sự bất ngờ, cảm
H: Nhờ đâu cô có sự thay đổi động.
đó?
-> tóm lại nội dung chính
-> Giảng giải (so sánh ý định mà đoạn trích trình bày kết
của Giôn-xi và sức sống của chiếc hợp nghệ thuật xây dựng
lá).
tình huống.
H: Qua đoạn trích, ta thấy kết
thúc là 2 sự việc bất ngờ, đối lập
nhau tạo nên hiện tượng đảo
ngược 2 lần gây hứng thú cho
người đọc. Tìm sự việc bất ngờ,
đối lập đó?
H: Mục đích của việc xây dựng
tình huống trên?
H: Trình bày những nội dung và
nghệ thuật trong đoạn trích?

H: Thử tưởng tượng và vẽ một
chi tiết mà em cho là nó sẽ có
trong câu chuyện?

Nội dung ghi bảng
- Buồn rầu, chán nản
khi Giôn-xi bảo kéo

mành.
- Ngạc nhiên khi
thấy chiếc lá vẫn còn.
=> Chân thành, sâu
sắc.

3. Diễn biến tâm
trạng của Giôn-xi:
- Tuyệt vọng, không
thiết sống.
- Lạnh lùng, thản
nhiên chờ cái chết
khi đếm lá rụng.
- Thấy lá vẫn còn
sau đêm dông cô vui
vẻ lại, soi gương và
muốn ăn, cho rằng
“muốn chết là một
tội”.
- Nguyên nhân hồi
sinh: nhờ sự gan góc
của chiếc lá chống
chọi với thiên nhiên
khắc nghiệt bám lấy
cuộc sống, trái ngược
với sự yếu đuối,
muốn chết của Giônxi.
4. Nghệ thuật:
Tình huống truyện
bị đảo ngược 2 lần:

- Giôn-xi tuyệt vọng
vì bệnh, chờ chết đã

4


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
lấy lại nghị lực sống,
khoẻ.
- Cụ Bơ-men từ
khoẻ mạnh lại ra đi
=> Gây sự bất ngờ,
hứng thú, cảm động
cho người đọc.
III. Tổng kết:
Mấy trang kết thúc
truyện “Chiếc lá cuối
cùng” của O Hen-ri
trên đây đủ chứng tỏ
truyện xây dựng theo
kiểu có nhiều tình
tiết hấp dẫn, sắp xếp
chặt chẽ, khéo léo,
kết cấu đảo ngược
tình huống hai lần
gây hứng thú và làm

cho chúng ta rung
cảm trước tình yêu
thương cao cả giữa
những con người
nghèo khổ.

4. Củng cố:
H: Em thích nhất chi tiết nào trong văn bản? Tại sao?
5. Hướng dẩn hs tự học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà.
- Tóm tắt văn bản, học bài.
- Chuẩn bị: “Chương trình địa phương
IV. Rút kinh nghiệm:

Tiết thứ: 31

5


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
I. Mục tiêu: Giúp h/sinh:
1. Kiến thức:
Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích .
2. Kĩ năng :
Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt
3. Thái độ.
Sử dụng và giữ gin trong sáng từ địa phư ơng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, học bài, xem bài.
III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu diễn biến tâm trạng của Giôn-xi?
H: Tại sao bức tranh chiếc lá cuối cùng được xem là một kiệt tác
3. Nội dungbài mới:
(Nhắc lại những khái niệm từ ngữ địa phương để liên hệ giới thiệu bài mới).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn hs làm bảng đối -> đọc theo yêu cầu.
I. Bảng đối chiếu
chiếu từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt
-> đọc yêu cầu, thảo luận từ ngữ chỉ quan hệ
Gọi h/s đọc bảng thống kê có nhóm để tìm kết quả trình ruột thịt, thân
trong SGK trang 91.
bày lên bảng.
thích:
Gv chia h/s ra 4 nhóm, phát biểu
bài tập và bảng phụ cho mỗi Nhóm 1: 1 -> 9
nhóm:
Nhóm 2: 10 -> 18
H: Xác định từ xưng hô không Nhóm 3: 19 -> 26
trùng với từ địa phương và từ Nhóm 4: 27 - 34.
toàn dân?
H: Cho h/s so sánh kết quả vừa
thảo luận, gọi h/s khác nhóm
nhận xét bài làm của nhóm bạn?
Gv chỉnh sửa, bổ sung.
(Bảng đối chiếu từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích):
STT

Từ ngữ toàn dân
Từ ngữ địa phương
1
cha
ba, tía, bố, thầy, cậu
2
mẹ
má, mế, u, bầm, mợ
3
ông nội
ông nội

6


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

bà nội
ông ngoại
bà ngoại
bác (anh trai của cha)
bác (vợ của anh trai cha)
chú (em trái của cha)
thím (vợ của em trai cha)
bác (chị gái của cha)
bác (chồng của chị gái cha)
bác (anh trai mẹ)
bác (vợ anh trai mẹ)
cô (em gái của cha)
chú (chồng em gái của cha)

cậu (em trai mẹ)
mợ (vợ em trai mẹ)
bác (chị gái mẹ)
bác (chồng chị gái mẹ)
dì (em gái mẹ)
chú (chồng em gái mẹ)
anh trai
chị dâu
em trai
em dâu
chị gái
anh rể
em gái
em rể
con
con dâu
con rể
cháu

Hoạt động của giáo viên
HĐ 2: Hướng dẫn hs làm luyện
tập
Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2.

ông nội
ông ngoại
bà ngoại
bác trai
bác gái
chú

thím

dượng
cậu
mợ

dượng
cậu
mợ

dượng

dượng
anh (+ thứ) + tên
chị (+ thứ) + tên
em (+ thứ) + tên
em (+ thứ) + tên
chị (+ thứ/ tên)
anh (+ thứ/ tên)
em (+ thứ/ tên)
em (+ thứ/ tên)
con, anh (+ thứ/tên)
con, chị (+ thứ/tên)
con, anh (+ thứ/tên)
cháu

Hoạt động của học sinh
-> nêu yêu cầu trang 92.

Nội dung ghi bảng

II. Luyện tập:
Bài tập 1: Sưu tầm
một số từ ngữ chỉ

7


quan hệ thân thích ở
Gọi 4 h/s lên bảng làm theo
địa phương khác.
yêu cầu, Gv chỉnh sửa.
- Cha: thầy, cậu,
-> nêu những câu ca dao tía,...
Chia h/s ra 8 nhóm, phát có dùng từ ngữ địa - Mẹ: u, bầm, mế,
bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập phương.
mạ, măng,...

3, trang 92 để thực hiện.

Bài tập 2: Sưu tầm
văn chương có từ
ngữ chỉ quan hệ
ruột thịt, thân thích
ở địa phương:
1. Thật thà như thể
lái trâu
Thương nhau như
thể nàng dâu, mẹ
chồng.
2. Dâu là con, rể là

khách.
3. Con lú nhưng
chú nó khôn.
4. Con chị nó đi
con dì nó lớn.
5. Năng mưa thì
giếng năng đầy
Anh năng đi lại
mẹ
thầy
năng
thương.
6. Anh thương em
răng
nỏ
muốn
thương
Sợ lòng bác mẹ
như rương khoá rồi.
7. Lục bình bát
giác cắm các bông
hường
Má anh kén dâu,
anh thì kén vợ, đạo
8


cang
thường sẽ ra sao?
4. Củng cố:

H: Tìm các từ ngữ địa phương chỉ: cây cối, gia súc, gia cầm, chim chóc, cá, côn
trùng, bánh... để hoàn thành bài tập 3.
5. Hướng dẩn hs tự học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà
- Học bài, làm bài tập thêm. - Chuẩn bị: TT
IV. Rút kinh nghiệm:

Tiết thứ: 32
Luyện tập

VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: Giúp h/sinh:
1. Kiến thức :
Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự .
2 Kĩ năng :
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể
chuyện .
3. thái độ. học sinh yêu thich viết văn có sự kết hợp các yếu tố.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, làm bài tập, học bài, chuẩn bị ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu chức năng của tình thái từ?
H: Cần chú ý gì khi sử dụng lớp từ này? Cho ví dụ minh hoạ cụ thể?
3. Nội dung bài mới:
(Tạo lập đoạn văn tự sự có hỗ trợ của 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Nội dung ghi
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
bảng
H: Theo em, những yếu tố cần -> nhân vật và sự việc chính. I. Quy trình xây
thiết để xây dựng đoạn văn tự sự
dựng đoạn văn
là gì?
-> làm cho sự việc trở nên dễ tự sự kết hợp
H: Vai trò của yếu tố miêu tả và hiểu, sinh động; nhân vật trở miêu tả và biểu

9


Hoạt động của GV
biểu cảm trong đoạn văn tự sự là
như thế nào?
H: Theo em, quy trình xây dựng
đoạn văn tự sự gồm mấy bước?
Gv dán bảng phụ có nội dung 3
sự việc trang 83 - SGK, chia h/s
ra 3 nhóm thực hiện viết đoạn văn
tự sự trong 7 phút.
* Lưu ý: ngôi kể, sự việc, nhân
vật, sử dụng yếu tố miêu tả (thiên
nhiên, con người, hoạt động...) và
yếu tố biểu cảm (nên hợp lý).
-> Giáo viên uốn nắn.
Gọi h/s đọc bài tập 1.
H: Xây dựng đoạn văn theo yêu
cầu dựa trên quy trình:


Yêu cầu h/s viết đoạn văn trong
5’, gọi bất kỳ h/s nào đứng lên
trình bày.
-> gọi h/s nhận xét bài làm của
bạn.
-> Gv uốn nắn, sửa chữa.
Gọi h/s đọc bài tập 2, trang 84.
Hướng dẫn h/s so sánh dựa
trên quy trình xây dựng đoạn
văn.

Hoạt động của HS
nên gần gũi.
-> thảo luận (dựa theo các
bước thực hiện trong SGK).
-> quan sát.
-> các nhóm thảo luận theo
yêu cầu của đề bài.
-> cử đại diện trình bày đoạn
văn vừa xây dựng, h/s khác
nhóm nhận xét.

-> nêu yêu cầu của bài tập 1.
Bước 1: sự việc lão Hạc báo
tin bán chó cho ông giáo hay.
Bước 2: người kể là ông giáo,
xưng tôi.
Bước 3: kể theo p2 đồng hiện,
kể xuôi.
Bước 4: miêu tả vẻ mặt lão

Hạc và tâng trạng thể hiện qua
vẻ mặt đó.
Nêu cảm nghĩ của tôi về con
người lão Hạc (biểu cảm).
-> viết đoạn văn.
-> đọc bài làm
-> góp ý, bổ sung.
-> nêu yêu cầu của bài tập 2.
-> làm bài theo hướng dẫn.

Nội dung ghi
bảng
cảm:
Gồm 5 bước:
Bước 1: Lựa
chọn sự việc và
nhân vật chính.
Bước 2: Xác
định ngôi kể.
Bước 3: Định
hướng thứ tự kể.
Bước 4: Xác
định yếu tố miêu
tả và biểu cảm.
Bước 5: Viết
thành đoạn văn
tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu
cảm.
II. Luyện tập:

Bài tập 1: Đóng
vai ông giáo và
viết một đoạn
văn kể lại giây
phút lão Hạc
sang báo tin bán
chó với vẻ mặt và
tâm trạng đau
khổ:
- “Tôi” (nhân vật
ông giáo) tiếp
chuyện với lão
Hạc (kể).
- Lão Hạc với vẻ
mặt và tâm trạng
đau khổ (miêu
tả).

10


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi
bảng
- Lão trình bày
việc bán chó (kể).
- Đối thoại giữa

tôi với lão Hạc
(kể, tả).
- Suy nghĩ về lão
Hạc (biểu cảm).
Bài tập 2: Đối
chiếu đoạn văn
của Nam Cao
với đoạn văn h/s
tự làm:
Đoạn trích
“Lão
Hạc”:
“Hôm sau... hu
hu khóc”.

4. Củng cố:
H: Hãy kể lại quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
5. Hướng dẩn hs tự học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà
- Học bài, đọc thêm.
- Chuẩn bị bài:TT
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt: 6 /10/ 2015
TT

LÊ THỊ GÁI

11




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×