Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
Năm học 2015 – 2016

Tiết 4:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
- KNS: Ra quyết định, giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo.
3. Thái độ: Ý thức đúng đắn khi tham gia giao tiếp cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Bảng phụ, ví dụ mẫu.
- KT: Thực hành có hướng dẫn, động não.
2. HS: Bảng nhóm, nghiên cứu sách giáo khoa, soạn bài.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Khởi động: (5 phút)
a) Ổn định lớp:
b) Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS.
2. Bài mới: Ở lớp 7 chúng ta đã học bố cục và cách tạo lập văn bản. Để có một văn bản hồn
chỉnh, theo đúng u cầu chúng ta cần phải xác định chủ đề và thống nhất chủ đề. Vậy tính
thống nhất về chủ của văn bản là gì? Chúng ta tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng



Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
I. Tìm hiểu bài:
Hoạt động a: Chủ đề của văn bản. (10 phút)
1. Chủ đề của văn bản:
- HS đọc lại văn bản “Tơi đi học” (Thanh Tịnh)
- GV hỏi: Văn bản tác giả viết về ai?
(Nhân vật tơi)
- GV hỏi: Nhân vật “tơi” nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
(Ngày đầu tiên đi học của mình)
- GV hỏi: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
(Bâng khng, nhớ mãi, khơng qn)
- HS phát biểu chủ đề của văn bản “Tơi đi học”.
- GV chốt: Cảm xúc của nhân vật tơi ngày đầu tiên đi
học.
- GV hỏi: Chủ đề của văn bản nói chung là gì?
(Chủ đề là đối tượng, là vấn đề chính mà văn bản thể
hiện)
- GV hỏi: Vậy đối tượng chính trong văn bản là gì? - Đối tượng: con người, sự vật, việc.
Vấn đề chính là gì?
- GV treo bảng phụ.

GV: Nguyễn Thò Ái Qúy
Hiệp

Tổ Văn Nhạc Họa

Trường THCS Hàm


1


Giáo án Ngữ văn 8
Năm học 2015 – 2016

- Vấn đề chính: tư tưởng cảm xúc
- GV hỏi: Qua sơ đồ, hiểu thế nào là chủ đề của văn
bản?
(Chủ đề của văn bản là những vấn đề chủ chốt,
những ý kiến những cảm xúc tác giả được thể hiện
2. Tính thống nhất về chủ đề của
xun suốt văn bản)
Hoạt động b: Tính thống nhất về chủ đề của văn văn bản:
bản. (15 phút)
- GV hỏi: Căn cứ vào đâu để biết văn bản “Tơi đi
học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu
trường đầu tiên?
( Nhan đề)
- GV hỏi: Trong văn bản “Tơi đi học” từ nào lặp lại
nhiều nhất?
(Tơi, đi học)
- GV hỏi: Tìm một số câu nhắc đến kỉ niệm buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật “tơi”?
(- Hơm nay tơi đi học.
- Hàng năm cứ vào cuối thu… lòng tơi lại nao nức
những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
- Tơi qn thế nào được những cảm giác trong sáng
ấy.

- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tơi đã bắt đầu
thấy nặng.
- Tơi bặm tay ghì thật chặt, nhưng một quyển vở cũng
xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất…)
- GV hỏi: Cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân
vật “tơi” khi cùng mẹ trên đường đến trường đựơc thể
hiện qua những từ ngữ chi tiết nào?
(- Cảm nhận về con đường: Quen đi lại lắm lần →
Thấy lạ, cảnh vật thay đổi
- Thay đổi hành vi: Khơng lội sơng thả diều hay ra
đồng nơ đùa nữa → Đi học, cố làm như một học trò
thực sự.)
- GV hỏi: Cảm nhận của tơi khi ở trên sân trường
được diễn tả qua từ ngữ chi tiết nào nổi bật?
GV: Nguyễn Thò Ái Qúy
Hiệp

Tổ Văn Nhạc Họa

Trường THCS Hàm

2


Giáo án Ngữ văn 8
Năm học 2015 – 2016

(- Cảm nhận về ngơi trường: Xinh xắn, oai nghiêm
như đình làng… Lòng tơi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp:

Nép bên người thân chỉ dám nhìn một nửa, bước nhẹ,
muốn bay nhưng e sợ, thấy nặng nề, nức nở khóc.)
- GV hỏi: Tìm những chi tiết, từ ngữ nêu bật cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” khi ngồi trong lớp học?
(Cảm thấy xa mẹ - trước đó: đi chơi cả ngày khơng
thấy xa nhà, xa mẹ; nay mới bước vàp lớp đã thấy xa
mẹ nhớ nhà)
- GV chốt: Các chi tiết, các phương tiện ngơn từ trong
văn bản đều tập trung tơ đậm cảm giác gì của nhân
vật “tơi”.
- GV hỏi: Nhìn mặt hình thức của văn bản, căn cứ vào
đâu để xác định chủ đề?
(Đề bài, từ ngữ, câu)
- GV hỏi: Văn bản “Tơi đi học” được tác giả sắp xếp
gồm mấy ý?
- GV chốt: 3 ý lớn: trên đường đến trường, bước vào
trường, đón nhận giờ học đầu tiên.
- GV hỏi: Có thể thay đổi trình tự đó được khơng?
(Khơng, vì nội dung của văn bản được sắp xếp theo
trình tự thời gian)
- GV treo bảng phụ.

Chủ đề
- GV hỏi: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
- GV chốt: Với nhan đề “Tơi đi học”, văn bản thể
hiện rõ chủ đề, những từ ngữ then chốt được lặp lại
nhiều lần, các ý, các phần văn bản đều xoay quay chủ
đề. Đó chính là tính thống nhất về chủ đề.


Hình thức
Nhan đề
Từ ngữ

Nội dung
Trình tự
Sắp xếp
Câu

Tính thống nhất của
chủ đề
3. Ghi nhớ: (SGK/12)
GV: Nguyễn Thò Ái Qúy
Hiệp

Tổ Văn Nhạc Họa

Trường THCS Hàm

3


Giáo án Ngữ văn 8
Năm học 2015 – 2016

- GV hỏi: Thế nào là chủ đề? Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản?
- HS cho ví dụ, phân tích đối chiếu văn bản để xác
định chủ đề và tình huống thống nhất của chủ đề văn
bản.

- HS đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập:
Hoạt động 2: Luyện tập. (13 phút)
Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ q
- HS đọc văn bản “Rừng cọ q tơi".
tơi”
a. Đối tượng: Rừng cọ, con người.
- GV hỏi: Cho biết văn bản viết về đối tượng nào và - Vấn đề chính: sự gắn bó tấm lòng
về vấn đề gì? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và của người dân Sơng Thao đối với
vấn đề theo thứ tự nào?
rừng cọ.
- Trình tự: tự nhiên → con người.
- HS thảo luận cách sắp xếp ý trong văn bản.
(Các đoạn:
- Giới thiệu rừng cọ [ở sơng Thao có rừng cọ trập
trùng]
- Tả cây cọ [thân cọ… búp cọ…, lá cọ…]
- Tác dụng của cây cọ [các nhà núp rừng cọ... truờng
khuất rừng cọ… cọ x ơ]...
- Tình cảm gắn bó với cây cọ:
+ Cha: làm chổi cọ
+ Mẹ: đựng hạt trong móm cọ
+ Chị: đan nón cọ…,
+ Chúng tơi: nhặt... ăn hạt cọ
⇒ Các ý sắp xếp hợp lí khơng nên thay đổi)
- GV hỏi: Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được
khơng? Vì sao?
- HS nêu chủ đề của văn bản.
- HS chứng minh: Chủ đề thể hiện trong văn bản, từ
việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân.

HS tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
văn bản.
- HS trao đổi, phát hiện ý lạc hoặc q xa chủ đề.
- HS thảo luận bài tập 3.

- Khơng thay đổi trình tự vì có sự sắp
xếp logíc
b. Chủ đề: Rừng cọ và tình cảm của
người dân Sơng Thao

Bài tập 2: Những ý viết làm cho bài
văn lạc đề: b và d
Bài tập 3:
- Có những ý lạc chủ đề: c, g
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng
do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu
sự tập trung vào chủ đề: b, e
Phương án có thể chấp nhận:

- GV tổng kết bảng phụ.
(a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn
rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự
nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
GV: Nguyễn Thò Ái Qúy
Hiệp

Tổ Văn Nhạc Họa


Trường THCS Hàm

4


Giáo án Ngữ văn 8
Năm học 2015 – 2016

c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học
trò thật sự.
d. Cảm thấy ngơi trường vốn qua lại nhiều lần cũng
có nhiều biến đổi.
e. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với
những người bạn mới.
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
a. Củng cố: HS thiết lập BĐTD.

b. Dặn dò:
- HS học nội dung ghi bảng, ghi nhớ và hồn chỉnh bài tập.
- HS viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Tiết tới: “Trong lòng mẹ” [SGK/15].

GV: Nguyễn Thò Ái Qúy
Hiệp

Tổ Văn Nhạc Họa

Trường THCS Hàm

5




×