Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Giáo án tổng hợp vật lý 6 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.36 KB, 116 trang )

Ngày soạn: 14/8/2014
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1. Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn
đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Nắm được cách đo độ dài của một số vật
- Kỹ năng: Củng cố việc xác địng GHĐ và ĐCNN của thước.Củng cố cách xác
định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.Rèn luyện kĩ năng
đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.Biết tính trung bình các kết quả
đo.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành
III. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào
vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội Dung bài học


- Giới thiệu chương trình vật lý và HS chú ý lắng nghe
yêu cầu của việc học tập bộ môn
-Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời Hs suy nghĩ trả lời
câu hỏi đặt ra ở đàu bài
HĐ2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
-GV cho hs tự ôn tập ở nhà
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 8’
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) HS suy nghĩ trả lời C4
và trả lời câu C4
C4: Thợ mộc dùng thước dây(thước
cuộn);HS dùng thước kẻ;người bán vải
dùng thước mét(thước thẳng)
- GV treo tranh vẽ to thước dài - HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi và
20cm có ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của
xác định GHĐ và ĐCNN. Qua đó một số thước đo độ dài
1


GV giới thiệu cách xác định GHĐ
và ĐCNN của một thước đo
- Yêu cầu HS trả lời C6 ,
- Cá nhân HS làm vào vở C6,
C6:
a)Đo chiều rộng của cuốn SGK vlý 6
dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm
b)Đo chiều dài của cuốn SGK vlý 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN

1mm
c)Đo chiều dài của cái bàn dùng thước
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
HĐ4: Thực hành đo độ dài 10’
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng 2. Đo độ dài
dẫn HS
- HS trong nhóm phân công nhau làm
đo và ghi kết quả.Hướng dẫn cụ thể những công việc cần thiết.
cách tính giá trị trung bình : - Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
L1 + L2 + L3
kết quả vào bảnh 1.1
3

- GV phân nhóm ,giới thiệu và phát
dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc
HĐ 5: Thảo luận về cách đo độ dài(Bài 2) 9’
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực I, Cách đo độ dài
hành ở tiết 1 và thảo luận theo
nhóm
trả
lời
các
câu C1:Tuỳ HS
C1,C2,C3,C4,C5
C2:Thước dây dùng để đo chiều dài bàn
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi học.Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
C1, C2,C3,C4,C5
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối đo chính xác hơn thước dây có ĐCNN

với từng câu hỏi:
0,5cm.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả
lời theo sự điều khiển của GV
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo,
GV khắc sâu:Trên cơ sở ước lượng vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
gần đúng độ dài cần đo để chọn
dụng cụ đo thích hợp.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5 :Nừu đầu cuối của vật không ngang bằng
(trùng) với vạch chia,thì đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của
vật
HĐ6 : Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (Bài 2)6’
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với *Rút ra kết luận
câu C6 và thảo luận để thống nhất
2


phần kết luận.
C6:
- HS làm việc cá nhân,chọn từ thích a,(1) Độ dài ,
b, (2) GHĐ , (3) ĐCNN,
hợp điền vào chỗ trống và thảo luận c, (4) Dọc theo, (5) Ngang bằng vật,
để thống nhất cách đo độ dài(theo 5 d, (6) Vuông góc, e, (7) Gần nhất
bước).
HĐ 7: Vận dụng 5’
II, Vận dụng
-GV

cho
HS
quan
sát C9: a,(1) 7cm , b, (2) <7cm, c, (3)
H2.1,H2.2,H2.3 và gọi HS lần lượt >7cm
HS trả lời câu C9,C10(với C10 yêu C10:
cầu HS kiểm tra bằng cách dùng
thước đo)
-HS làm việc cá nhân,trả lời các câu
hỏi C7,C8,C9,C10.
4. Củng cố 2’
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK)
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 2:Đo độ dài (tiếp theo)
- Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7(SBT) và các câu C vào vở
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............

3


Ngày soạn:
Tiết 2. Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được cách đo độ dài của một số vật
- Kĩ năng: Củng cố việc xác địng GHĐ và ĐCNN của thước.Củng cố cách xác
định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.Rèn luyện kĩ năng

đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.Biết tính trung bình các kết quả
đo.
- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành
III. Chuẩn bị
Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK)
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 5’
HS1: Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km=....m; 1m=....km;
0,5km=... m; 1mm=...m
HS2: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì?Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN
trên thước (Bài 1-2.3/SBT)
3. Bài mới
HĐ 1: Thảo luận về cách đo độ dài 13’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực I, Cách đo độ dài
hành ở tiết 1 và thảo luận theo
nhóm
trả
lời
các

câu C1:Tuỳ HS
C1,C2,C3,C4,C5
C2:Thước dây dùng để đo chiều dài
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi bàn học.Thước kẻ dùng để đo bề dày
C1, C2,C3,C4,C5
SGK.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết
với từng câu hỏi:
quả đo chính xác hơn thước dây có
- Đại diện nhóm trình bày câu trả ĐCNN 0,5cm.
4


lời theo sự điều khiển của GV
GV khắc sâu:Trên cơ sở ước lượng C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần
gần đúng độ dài cần đo để chọn đo, vạch số 0 trùng với một đầu của
dụng cụ đo thích hợp.
vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5 :Nừu đầu cuối của vật không ngang
bằng (trùng) với vạch chia,thì đọc và
ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận 9’
*Rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C6 và thảo luận để thống nhất C6:
phần kết luận.
a,(1) Độ dài ,

b, (2) GHĐ , (3)
- HS làm việc cá nhân,chọn từ thích ĐCNN,
hợp điền vào chỗ trống và thảo luận c, (4) Dọc theo, (5) Ngang bằng vật,
để thống nhất cách đo độ dài(theo 5 d, (6) Vuông góc, e, (7) Gần nhất
bước).
HĐ 3: Vận dụng 12’
II, Vận dụng
-GV
cho
HS
quan
sát C9: a,(1) 7cm , b, (2) <7cm, c, (3)
H2.1,H2.2,H2.3 và gọi HS lần lượt >7cm
HS trả lời câu C9,C10(với C10 yêu C10:
cầu HS kiểm tra bằng cách dùng
thước đo)
-HS làm việc cá nhân,trả lời các câu
hỏi C7,C8,C9,C10.
4. Củng cố 4’
- Em hãy nêu cách đo độ dài?
- Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
ĐCNN là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8 (SBT).
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng.
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT). Làm C7,8
- Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.

Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............
5


6


Ngày soạn: 21/8/2014
Tiết 2. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu
-Kiến thức:Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
-Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Thái độ:Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành...
III. Chuẩn bị
-Cả lớp: 1 chậu đựng nước, bảng phụ
-Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca
đong
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày Dạy Lớp Tiết Sĩ Số HS Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 5”
HS1:GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước
lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT)

HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT)
3. Bài mới
HĐ 1 :Tổ chức tình huống học tập 2’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
-GVdùng 2 bình có hình dạng khác -HS quan sát và đưa ra dự đoán.
nhau và hỏi:chúng chứa được bao
nhiêu nước?
HĐ2 : Ôn lại đơn vị đo thể tích
HS tự ôn tập ở nhà
HĐ3 : Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng 12’
II, Đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: 1, Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
7


đọc mục II.1(SGK) và trả lời các
câu C2,C3 C4, C5 vào vở.
- Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời.(Với
C3:gợi ý các tình huống để HS tìm
nhiều dụng cụ trong thực tế)
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ
xung câu trả lời của mình

- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C2,C3,C4,C5.
C2:Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l
ca đong nhỏ: GHĐ: và ĐCNN 0,5l
Can nhựa:GHĐ 5l và ĐCNN 1l

C3: Chai lọ, ca, bình,....đã biết trước
dung tích.
C4:
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
C5:Chai lọ,ca đong có ghi sẵn dung tích,
các loại ca đong đã biết trước dung tích,
bình chia độ,bơm tiêm.
HĐ4 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 9’
2, Tìm hiểu cách đo thể tích chất
- GV cho HS quan sát lỏng
H3.3,H3.4,H3.5 và yêu cầu HS làm -HS quan sát và làm việc cá nhân trả
việc cá nhân trả lời các câu lời câu C6,C7,C8.
C6,C7,C8.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
- Tổ chức cho HS thảo luận và C7: b) Đặt mắt nằm ngang với mức
thống nhất từng câu trả lời.
chất lỏng ở giữa bình.
-Yêu cầu HS điền và chỗ trống của C8: a) 70cm3 , b) 50cm3 , c) 40cm3.
câu C9 để rút ra kết luận.
* Rút ra kết luận:

C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất
HĐ5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình 11’
3, Thực hành
- GV dùng bình 1 và bình 2 -HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và
để minh hoạ câu hỏi đặt ra điền kết quả vào bảng 3.1
ở đầu bài,nêu mục đích của Bảng 3.1 : Kết quả đo thể tích chất lỏng
thực hành.kết hợp giới (SGK/14)
thiệu dụng cụ thực hành và
yêu cầu HS tiến hành đo thể Vật
Dụng cụ đo
Thể tích Thể
tích chất lỏng theo đúng cần đo GHĐ ĐCNN
ước
tích đo
quy tắc.
thể
lượng
được
- GV treo bảng phụ kẻ bảng tích
(lít)
(cm3)
kết quả thực hành.
Nước (1)…. (3)….
(5)……. (7)….
-Quan sát và giúp đỡ các trong
nhóm HS gặp khó khăn.
bình 1
Nước (2)…. (4)….
(6)…… (8)…..

trong
bình 2
8


4. Củng cố 4’
- Để biết chính xác cái bình,cái ấm chứa được bao nhiêu nước thì phải làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT)
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
- Đọc trước bài 4:Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............
Ngày soạn: 28/ 8/2014
Tiết 3 -Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I-Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng các dụng cụ đo thể tích để xác định thể tích của vật rắn
có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
-Tuân thủ với các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được
- Rèn luyện tính hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành...
III- Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: +vài vật rắn không thấm nước , 1 bình chia độ, 1ca đong.
+ 1 bình tràn , 1 bình chứa.
+ kẻ sẵn bảng 4.1

IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày Dạy Lớp Tiết Sĩ Số HS Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 3’
Nêu cách đo và dụng cụ đo thể tích chất lỏng?
3. Bài mới
HĐ 1 :Tổ chức tình huống học tập 3’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
GV: Đặt câu hỏi :Làm thế nào để
biết chính xác thể tích của hòn đá
và cái đinh ốc?
HĐ2 : Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước10’
I. Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước và chìm trong nước
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình
1. Dùng bình chia độ
4.2 và mô tả cách dùng bình chia - HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận
9


o th tớch ca hũn ỏ (C1)

nhúm a ra cỏch lm (C1)
C1: Đo thể tích nớc ban đầu có
trong bình chia độ
(V1=150cm3).Thả hòn đá vào
bìnhchia độ.Đo thể tích nớc

dâng lên trong bình
(V2=200cm3).Thể tích hòn đá
bằng
-GV: yờu cu HS tho lun tr
V2-V1=200-150=50cm3.
li cõu hi C2?
2. Dùng bình tràn
-Yờu cu HS lam vic cỏ nhõn vi - HS quan sỏt hỡnh 4.3 v tho lun
cõu hi C3 rỳt ra kt lun.
nhúm a ra phng phỏp o th tớch
- Hng dn HS tho lun Chung vt rn bng bỡnh trn.
c lp thúng nht phn kt lun. C2: Khi hòn đá không bỏ lọt
HS lm vic cỏ nhõn vi cõu C3 bình chia độ thì đổ đầy nớc
tho lun c lp thng nht cõu vào bình tràn,thả hòn đá vào
tr li.
bình tràn,đồng thời hứng nớc
tràn ra vào bình chứa.Đo thể
tích nớc tràn ra bằng bình chia
độ.Đó là thể tích hòn đá.
* Rút ra kết luận:
C3:
a, (1). thả
b, (2). dâng lên ,(3).thả chìm ,
(4).tràn ra
HĐ3 : Thc hnh o th tớch vt rn 20
3. Thc hnh : o th tớch vt rn
-GV phỏt dng c thc hnh
- HS thc hnh o th tớch hũn si theo 2 cỏch
cho tng nhúm v yờu cu
v ghi kt qu vo bng 4.1

cỏc nhúm tin hnh o th
Bng 4.1 :Kt qu o th tớch vt rn
tớch vt rn theo hng dn
Vt
Dng c o
Th
Th
ca SGK.
cn o GH
tớch o
CNN tớch
th
c
c
tớch
lng (cm3)
(cm3)
(1)...... (2)...... (3)...... (4)...... (5).......
- GV quan sỏt v hng dn .
.
.
.
cỏc nhúm thc hnh v ỏnh
giỏ quỏ trỡnh lm vic v kt
qu thc hnh ngay ti lp.
H4 : Vn dng 5
II. Vn dng
-Yờu cu HS hot ng cỏ nhõn tr - HS tho lun v thng nht cõu tr li
li cõu C4,C5,C6 v tho lun
C4: -Lau khụ bỏt to trc khi dựng.

10


- Khi nhấc ca ra,không làm đổ
hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nướ từ bát vào bình chia
độ,không đổ nước ra ngoài….

thống nhất câu trả lời
,

4. Củng cố 2’
- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài 5 : Khối lượng đo khối lượng
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn cách làm C5,C6
- giao BT 4.1, 4.2 , 4.3, 4.4 SBT về nhà.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............

Ngày soạn: 04/9/2014
Tiết 4. Bài 5: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
I Mục tiêu
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbécvan và cáhchs cân một vật
bằng cân rôbecvan.

- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại, thực hành...
III. Chuẩn bị
- 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 5’
HS1: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Chữa bài tập 4.1 , 4.2 SBT
HS2 : Chữa bài tập 4.3 , 4.4 , 4.5 SBT
3. Bài mới
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập 2’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
-Em nặng bao nhiêu cân? Bằng -HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
11


cách nào em biết?
HĐ2 :Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước 10’
-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
ghi khối lượng trên một số túi đựng 1. Khối lượng
hàng. Con số đó cho biết gì?(1)

- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu
-Yêu cầu HS trả lời C2.
C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp.
-GV cho HS nghiên cứu, chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong - HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3,
câu C3, C4
C4, C5, C6
-Tổ chức cho HS thảo luận thống
C2:500g là lượng bột giặt chứa trong túi
nhất câu trả lời. C5 &C6.
C3:(1) 500g
C4:(2) 397g
-Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo
C5: (3) khối lượng
khối lượng.
C6: (4) lượng
-Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ
=.........kg 1g =.........kg
1lạng =........g
1t =.........kg
1mg =.........g
-kg là gì? (GV thông báo)
-Thông báo cho HS một số đơn vị 2.Đơn vị đo khối lượng
đo khối lượng khác hay sử dụng
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg,...
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ,...
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz),
pound (b):1oz =28,3g
11b =16 oz

=453,6g
1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g
1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ
HĐ3 : Tìm hiểu đo khối lượng 20’
II. Đo khối lượng
- GV lấy cân ra giới thiệu và chỉ
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
cho hs quan sát tìm hiểu về cân
C7:+đòn cân
+đĩa cân
nhưng hs ko thực hành được vì cân
+Kim cân
+Hộp quả cân
hỏng
+Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
-Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ
+Vạch chia trên thanh đòn
phận, GHĐ & ĐCNN của cân
- HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của
rôbecvan
cân Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân
1vật
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu C9: (1) điều chỉnh số 0
cách cân và tìm từ thích hợp để điền
(2) vật đem cân
(3) quả cân
vào chỗ trống trong câu C9
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa

(6) quả cân
(7) vật đem cân
3. Các loại cân khác
- HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6
để trả lời C11
12


C11: H5.3: Cân y tế, H5.4: Cân tạ,
H5.5: Cân đòn,
H5.6: Cân đồng hồ

-Cho HS tìm hiểu một số cân khác
và trả lời câu C11.
H§4: Vận dụng 4’
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả III. Vận dụng
lời câu C13 và thảo luận để thống
- HS trả lời C13 và ghi vào vở
nhất câu trả lời
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5
-Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà
trên 5 tấn không được đi qua cầu
4. Củng cố 4’
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân,điều này có ý nghĩa
gì?
- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?
- HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết lưu ý 1 chỉ vàng có khối lượng 3,75
gam
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà

- Học bài,trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK) Làm bài tập 5.1- 5.5
(SBT)
- Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.....
Tuần 5:
Ngày soạn :11/ 9/2014
Tiết 5 - Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo,... và chỉ ra được phương và chiều của
các lực đó.Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của
vật khi chịu tác dụng lực
- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng
- HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình
- Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,rút ra quy luật
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành...
III. Chuẩn bị
-Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm
thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng,2 khớp nối
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 5’

- dùng dụng cụ gì để đo khối lượng? Chữa bài tập 5.1 , 5.2 SBT
13


3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 2’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
lời câu hỏi: Ai tác dùn lực đẩy,ai tác hỏi GV yêu cầu
dụng lực kéo lên cái tủ?
- ĐVĐ: Lực đẩy,lực kéo là gì? ...
HĐ 2 : Hình thành khái niệm lực 10’
I. Lực
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: và
1. Thí nghiệm
hướng dẫn HS quan sát hiện
- HS làm việc theo nhóm: tiến hành
tượng.Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận
thí nghiệm và quan sát các hiện tượng
xét
xảy ra để rút ra nhận xét (C1,C2,C3)
a, C1:Lò xo lá tròn tác dụng đẩy xe và
xe cũng tác dụng đẩy lò xo lá tròn
b, C2: Lò xo tác dụng kéo xe và xe
cũng tác dụng kéo lò xo
c,C3: Nam châm tác dụng hút quả
nặng
-Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền

hợp vào chỗ trống trong câu C4
voà chỗ trống trong câu C4
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống C4:a, (1) lực đẩy
(2) lực ép
nhất câu trả lời
b, (3) lực kéo
(4) lực kéo
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời
c,(5) lực hút
-Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác
2. Kết luận
dụng lực
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên
-Lực là gì ?
vật khác gọi là lực
HĐ 3: Nhận xét về phương và chiều của lực 8’
II. Phương và chiều của lực
-GV làm lại các thí nghiệm H6.1&
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự
H6.2 và thông báo cho HS về phương chuyển động của xe lăn
và chiều của lực do lò xo tác dụng lên (phương,chiều) để nhận biết phương
xe lăn.
và chiều của lực tác dụng lên xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phương và
-C5: Phương nằm ngang,chiều hướng
chiều của lực do nam châm tác dụng về phía nam châm
lên quả nặng (C5)
- GV khái quát lại (giới thiệu các
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phương
phương của lực: phương ngang,thẳng và chiều xác định

đứng....)
HĐ4: Nghiên cứu hai lực cân bằng 10’
III. Hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và
C6:-Chuyển động về phía bên trái
hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C6,
-Chuyển động về bên phải
C7
-Sợi dây đứng cân bằng
14


- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong câu C8
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C8
- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai
lực cân bằng (C10)
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng
HĐ5: Vận dụng 5’

C7:- Phương dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngược nhau
C8: a) (1) cân bằng
b) (3) chiều
c) (4) chiều

(2) đứng yên
(5) chiều


IV. Vận dụng
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo

-Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu
C9
-HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C9
4. Củng cố 3’
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng
- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ như thế
nào?
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK)
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT)
- Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............
Tuần 6:
Ngày soạn : 18/9/2014
Tiết 6 – Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
I. Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó.
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
- Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tượng.
- Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập

được.
II. Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành...
III. Chuẩn bị
- 1 xe lăn,1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả
nặng, 1 dây.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
15


6A1
6A2
2. Kiểm tra: 15’
Câu 1: Thế nào là lực, hai lực cân bằng? Lấy ví dụ hai lực cân bằng
Câu 2: Điền từ còn thiếu: - Gió tác dụng vào thuyền một....
- Đầu tàu tác dụng vào các toa tàu 1....
3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
GV:Muốn xác định ai đang giương
cung ,phải nghiên cứu và phân tích
xem khi có lực tác dụng vào thì có
hiện tượng gì xảy ra?
HĐ 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng8’

I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng
- GV hướng dẫn HS đọc mục
1. Những sự biến đổi của chuyển động
1(SGK) để thu thập thông tin và trả - HS đọc SGK để thu thập thông tin và
lời câu hỏi
trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
những sự biến đổi chuyển động
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe
(C1)
dừng lại- Xe máy đang chạy bỗng được
tăng ga,xe chạy nhanh lên,...
2. Những sự biến dạng
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả
- C2: Người đang giương cung làm cánh
lời câu hỏi: Thế nào là sự biến
cung và dây cung bị biến dạng
dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về
sự biến dạng và trả lời câu hỏi ở
đầu bài
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
HĐ 3 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực14’
II. Những kết quả tác dụng của lực
- Yêu cầu HS quan sát H7.1;H7.2 và 1. Thí nghiệm
hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- HS quan sát hình vẽ và nắm được cách
C6)
tiến hành thí nghiệm.

- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng - Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm làm
và nhận xét
4 thí nghiệm (C3- C6).Quan sát hiện tượng
xảy ra trong từng thí nghiệm để rút ra nhận
xét.
C3: lò xo lá tác dụng lên xe 1 lực đẩy làm
xe biến đổi chuyển động.
C4: lực mà tay ta thông qua sợi dây làm
16


biến đổi chuyển động của xe.
- Từ thông tin thu được từ thí
C5: lực mà lò xo lá tròn tác dụng làm hòn
nghiệm, yêu cầu HS rút ra kết luận
bi chuyển hướng chuyển động(biến đổi
bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chuyển động)
chỗ trống trong câu C7; C8
C6: lực ép của tay làm lò xo bị biến dạng
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để 2. Rút ra kết luận
thống nhất câu trả lời.
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền vào
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả chỗ trống trong câu C7; C8
lời
C7: a) (1) biến đổi chuyển động
b) (2) biến đổi chuyển động
c) (3) biến đổi chuyển động
d) (4) biến dạng
C8: (1) biến dạng

(2) biến đổi chuyến động
HĐ4: Vận dụng 3’
III. Vận dụng
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác
- HS trả lời các câu C9; C10 & C11
dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển C9:
động hoặc làm vật bị biến dạng và
C10:
đồng thời cả hai kết quả này
C11:
(C9,C10,C11).
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác
các thuật ngữ của HS
4. Củng cố 1’
Củng cố lại kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT)- Đọc trước bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
Tuần 7:
Ngày soạn : 24/9/2014
TIẾT 7 - BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. Mục tiêu
- Hiểu được trọng lực ( trọng lượng ) là gì. Nêu được phương và chiều của trọng
lực.
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn (N)

- Biết vận dụng kiến thức thu thập được và thực tế và kĩ thuật:Sử dụng dây dọi
để xác định phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II. Phương pháp:
Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành...
17


III. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm,1 dây dọi,1 quả nặng,1 lò xo, 1 khay nước,1 ê ke.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: 5’
HS1:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2
(SBT)
HS2: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS
3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-Nội dung bài học
-GV treo hình vẽ phóng to(phần mở bài)
Thông qua thắc mắc của người con và
giải đáp của người bố đưa HS đến nhận

thức: Trái đất hút tất cả các vật.Vấn đề
là phải làm TN để khẳng định điều đó.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (11’)
I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ, tiến hành 2 thí
nghiệm,quan sát và nhận xét hiện
tượng xảy ra để trả lời câu hỏi của GV
và trả lời câu C1,C2 ( Phân tích được
phương và chiều của lực tác dụng lên
vật)
C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả
nặng có phươngdọc theo lò xo,chiều
hướng lên trên.Quả nặng vẫn đứng
yên chứng tỏ có một lực nữa tác dụng
lên quả nặng cân bằng với lực mà lò
xo tác dụng.
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ
có lực tác dụng lên viên phấn.Lực này
có phương thẳng đứng,chiều hướng
xuống dưới.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C3.
C3: (1) cân bằng (2) trái đất (3)

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,quan
sát và nhận xét hiện tượng xảy
ra(C1,C2).

-Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong

khung điền vào chỗ trống trong câu
C3.
18


-Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các
kết luận.
-Trọng lực là gì?

biến đổi
(4) trái đất (5) trái
đất
2. Kết luận
-Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật
-Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lượng của vật đó.
HĐ 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực10’

- Hướng dẫn HS quan sát và nắm được
thông tin về dây dọi .
- Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác
dụng của những lực nào?Có phương và
chiều như thế nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện
câu C4

- Trọng lực có phương và chiều như thế
nào? (Hoàn thiện câu C5)


II. Phương và chiều của trọng lực
1. Phương và chiều của trọng lực
- HS nắm được thông tin về dây dọi và
phương thẳng đứng.
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng: trọng lực và lực kéo của sợi dây
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
tróng trong câu C4:
C4: (1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống dưới
2. Kết luận
C5: Trọng lực có phương thẳng dứng
và có chiều từ trên xuống

Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực (5’)
III. Đơn vị lực
- GV hướng dẫn HS đọc và thu thập
- Đơn vị đo độ mạnh (cường độ) lực là
thông tin
Niutơn.(Kí hiệu : N )
- Một vật có khối lượng 1kg thì có trọng - Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
lượng là bao nhiêu?
Hoạt động 5 : Vận dụng (5ph)
IV. Vận dụng
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả C6: Phương thẳng đứng vuông góc
lời câu C6.( Yêu cầu HS tự đưa ra

với phương nằm ngang.
phương án thực hiện
- HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra
kết luận
4. Củng cố 4’
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?
- Cường độ của trọng lực gọi là gì ?
- Đơn vị của lực?
- Một vật có khối lượng 5kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết
19


5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT)
- Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............

20


Tuần 8
Ngày soạn : 2/10/2014
TIẾT 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS

- Rèn tư duy vật lí, rèn kĩ năng trả lời bài tập vật lý
21


- Giáo dục ý thức nghiêm túc cho hs trong giờ kiểm tra, giáo dục tính tích cực tự
giác của HS
II. Phương pháp
Kiểm tra viết
III. Chuẩn bị
- Đề và đáp án + thang điểm
- Mỗi HS 1 đề phôtô
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Tổ chức 1’
Thứ Ngày
Lớp Tiết Sĩ
HS Vắng
Dạy
Số
6A1
6A2
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới
Ma trận đề kiểm tra
Néi dung NhËn biÕt Th«ng
VËn dông Céng
kiÕn
hiÓu
thøc
TN
TL

T
TL TN
TL
N
1. Đo độ Nêu
được Nêu được Hiểu
biết
dài, thể tích đơn vị đo và đơn vị đo thực tế về đo
cách đổi đơn và cách độ dài
vị
đổi đơn vị
Sè c©u
3
1
1
5
hái
Sè ®iÓm 1,5
2
1
4,5
45%
2.
Khối Đâu là khối
Biết cách cân
lượng
lượng vật
vật
Sè c©u
1

1
2
hái
Sè ®iÓm 0,5
2
2,5
25%
3. Lực, hai
Nắm được
Hiểu về
lực cân
khi nào có
trọng lực
bằng, trọng
trọng lực
và hai lực
lực
cân bằng
Sè c©u
2
1
3
hái
Sè ®iÓm
1
2
3
30%
Tæng
3

4
3
10
22


®iÓm
30%
40%
30%
100%
TØ lª %
Đề bài:
I , Trắc nghiệm khách quan (3điểm). Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1 (0,5đ)
Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước Việt Nam là :
A, Xentimet (cm). ;
B, Mét (m). ;
C, Kilômét (km). ;
D, Inh
(inch).
Câu 2 (0,5đ) :
Người ta dùng bình chia độ có GHĐ là 50cm3 để đo thể tích của nước. Kết quả
các lần đo được ghi lại như sau: 22,5cm3; 45,2cm3; 36,0cm3. ĐCNN của bình
chia độ là:
A, 0,1cm3. ;
B, 0,2cm3. ;
C, 0,5cm3. ;
D,
3

1cm .
Câu 3 (0,5đ):
Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật:
A, 3 Mét. ;
B, 1,5 Lít. ;
C,10 Gói. ;
D, 2
kilôgam.
Câu 4 (0,5đ)
Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A, Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
B, Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
C, Trọng lực của một vật gọi là trọng lượng của vật đó và có đơn vị là Niutơn.
D, Trọng lượng của một quả cân 100g là 1 Niutơn.
Câu 5 (0,5đ)
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì:
A, Sức đẩy của không khí.
B, Lực hút của trái Đất tác dụng lên nó.
C, Lực đẩy của tay.
D, Không có sức cản của không khí.
Câu 6 (0,5đ)
Can chứa 20 lít nước sẽ đổ đầy bao nhiêu chai mỗi chai 1,6 lít
A. 12 chai B. 13 chai
C. 14 chai
D. 15 chai
II, Bài tập
Câu 1 (2đ) Nêu hiểu biết của em về trọng lực, hai lực cân bằng?
Câu 2 (2đ) Điền số thích hợp vào các chỗ trống dưới đây:
A, 100 g =
N

B, ..........g=
.................kg = 5N
c, 25kg=…………N
Câu 3 (2đ)
Để cân một bao gạo có khối lượng 1,5kg bằng cân Rôbécvan nhưng chỉ có các
loại cân loại 1kg, 200g và 50g (mỗi loại 2 quả).Phải bỏ các quả cân như thế nào
để cân thăng bằng?
Câu 4; (1 đ)
23


Để đo khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị đo nào? hãy đổi ra
km?

Đáp án
I/ Trắc nghiệm:
Câu1 : A: Câu2:A; Câu3:D;Câu4:C; Câu5:B; Câu6:A,B,C
II/ Bài tập:
Câu 1:
-Trọng lực là lực hút của trái đất
Trọng lực có phương thẳng đứng hướng về phía trái đất
Độ lớn của trọng lực là trọng lương có đơn vị là N
Cách tính. Vật nặng 100 g có trọng lượng là 1 N
- Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều cùng tác
dụng lên 1 vật. Khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ đứng yên.
Câu 2
a, 0,1m = …1…………dm =………10…….cm.
b, 1ml=……0,001………..lít=…0,000001…………m3
c, 25cm=………2,5…….dm=………0,25……...m.
d, 42000mm3=………42……cm3=………0,042…..lít

Câu 3
Ta phải bỏ vào đĩa cân bên kia một quả 1kg và 2 quả 200g;đĩa cân có bao gạo
một quả 50g.
Câu 4: Đơn vị đo khoảng cahcs trong vũ trụ là năm ánh sáng
1 năm ánh sáng sấp sỉ 9461 tỉ km
4. Củng cố 4’
- yêu cầu về nhà làm lại bài kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà, Rút kinh nghiệm 1’
Hướng dẫn về nhà
Đọc trước chương II
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............

24


25


×