Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tổng hợp vật lý 6 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.54 KB, 31 trang )

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
Tuần 24. Tiết 89,90
Bài 22

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
Văn bản

BUỔI
BUỔIHỌC
HỌCCUỐI
CUỐICÙNG
CÙNG

An-phông-xơ
An-phông-xơĐô-đê
Đô-đê

1) Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
a. Kiến thức:
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại
trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
b.Kỹ năng :
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn
ngữ, cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân
tộc mình nói riêng .
c. Thái độ : Giáo dục ý thức ham mê học hỏi, yêu quý tiếng nói dân tộc cho HS.


2) Nội dung học tập
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và tinh yêu tiếng mẹ đẻ, đó là
một phương diện quan trọng của lòng yêu nước.
3) Chuẩn bị :
a. Giáo viên : tranh “Thầy Hamen”, tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
b. Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 86.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng:
Δ: Nêu những chi tiết miêu tả
O: Nêu chi tiết. (4đ)
dượng Hương Thư. Nhân vật này có điểm
- Điểm nổi bật: khỏe mạnh, bền bỉ, quả cảm,
gì nổi bật? (10đ)
giàu kinh nghiệm. (4đ)
- Chuẩn bị bài mới (2đ)
Δ: Văn bản “Vượt thác cho ta cảm
O: cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trù phú. (4đ)
nhận gì về thiên nhiên và con người nơi
- Con người hùng dũng, mạnh mẽ. (4đ)
đây? (10đ)
- Chuẩn bị bài mới (2đ)

4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Tiết học trước, chúng ta đã làm quen với nhân vật Dế Mèn qua lời Dế Mèn tự
kể, với Kiều Phương và anh trai qua lời kể của người anh. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu câu chuyện
“Buổi học cuối cùng” của nhà văn Pháp Anphôngxơ Đôđê qua lời kể của một em bé người Andát.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1

I/ Tìm hiểu chú thích:
Hoạt động 1.1
1. Tác giả, tác phẩm:
O: HS đọc chú thích (*).
Δ: Nêu những nét chính về A.Đôđê và truyện “Buổi học
cuối cùng” ?
O: HS nêu ý ở SGK.
* GV: giới thiệu thêm:
- Anphôngxơ Đôđê (1840-1897) sinh ở Nimơ nhưng
sống ở Li-on (Pháp). Vì gia đình nghèo túng ông phải bỏ học

GV:Trần Thị Loát

Trang 196


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

giữa tuổi niên thiếu để đi dạy học giúp gia đình.
- Ông đến Pari, bắt đầu viết văn và trở nên nổi tiếng.
- Tác phẩm của ông giàu cảm xúc và trào lộng, thường
đề cập đến miền Nam nước Pháp.
Hoạt động 1.2
* GV: kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS.
Chú ý các chú thích: 1, 2, 4, 8 10.
Hoạt động 2
* GV: nêu yêu cầu giọng đọc: giọng kể, thể hiện tâm lý
nhân vật chú bé Prăng, thầy Hamen. Đoạn cuối, giọng xúc

động.
* GV: cùng 2 HS đọc truyện.
Δ: Hãy xác định bố cục của truyện?
O: Có 3 phần:
- Phần 1: “từ đầu … vắng mặt con”. Trước buổi học,
những quan sát của chú bé Prăng.
- Phần 2: “tiếp theo … buổi học cuối cùng này”. Diễn
biến của buổi học cuối cùng.
- Phần 3: còn lại. Buổi học kết thúc.
Δ: Truyện được kể trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm
nào? Em hiểu thế nào về tên truyện “Buổi học cuối cùng”?
O: Hoàn cảnh: nước Pháp rơi vào tay nước Phổ (Đức).
Thời gian: sau cuộc chiến tranh Pháp – Phổ (1870-1871). Địa
điểm: một trường làng ở vùng An – dát.
- Truyện có tên là “Buổi học cuối cùng” vì kể từ đây,
kể từ buổi học này, không được học tiếng Pháp nữa.
Δ: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của
nó? Ai là nhân vật chính?
O: Truyện được kể ở ngôi thứ nhất làm cho truyện có tính chất
thật và tạo thuận lợi cho nhân vật biểu hiện tâm trạng, suy nghĩ của
mình. Nhân vật chính là Prăng và thầy Hamen.
Hoạt động 3
Hoạt động 3.1
Δ: Ở đoạn đầu, Prăng định trốn học là do đâu? Em có
thực hiện ý nghĩ đó không?
O: Vì giờ đến lớp đã muộn, sợ thầy phạt, thầy kiểm tra
bài mình chưa thuộc, vì thiên nhiên tươi đẹp.
Δ: Chú bé Prăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến
trường? quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học có
gì lạ?

O: HS phát hiện ở SGK.
*GV: mọi người tập trung đọc cáo thị ở trụ sở xã.
Trường học yên tĩnh, trang nghiêm khác ngày thường. Thầy
Hamen ăn mặc chỉnh tề không quở phạt khi chú đi trể.
Δ: Sự khác thường ấy có ảnh hưởng gì đến tâm trạng,
suy nghĩ của chú?
O: HS trao đổi thảo luận.
*GV: làm chú ngạc nhiên và dự cảm về một việc gì đó
nghiêm trọng đang diễn ra.
Δ: Theo em, sự việc nghiêm trọng đó là gì? Được thể
hiện qua chi tiết nào?

GV:Trần Thị Loát

2. Chú thích:
II/ Đọc, tìm hiểu chung về tác
phẩm:

III/ Đọc phân tích tác phẩm:
1. Nhân vật Prăng:

Có ý định không
đến lớp vì sợ giờ học và thầy
dạy tiếng Pháp.

Nhận thấy hôm
nay mọi việc có sự khác lạ.




Choáng váng khi

Trang 197


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

O: Đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng. Thể hiện qua
lời thông báo của thầy Hamen: “Các em… chú ý”.
Δ: Vì sao Prăng lại choáng váng khi nghe lời thông báo
của thầy Hamen?
O: Vì đột ngột không được học tiếng Pháp nữa và vì lệnh
cấm từ Béc – lin (thấy được cảnh mất chủ quyền của đất
nước.
Δ: Vì sao Prăng lại ước ao: “Giá tôi … cũng cam”. Có
phải vì muốn được điểm cao, muốn được thầy khen trong
buổi học cuối cùng?
O: HS thảo luận.
*GV: có thể là vậy, nhưng sâu xa hơn, đây là cơ hội cuối
cùng để em bày tỏ lòng yêu tiếng Pháp, yêu thầy của mình. Ở
đây, hoàn toàn không vì điểm, vì lời khen mà vì lòng tự trọng,
tình yêu tiếng Pháp và cả sự ân hận.
Δ: Thái độ đối với việc học tiếng Pháp của Prăng diễn
ra trong buổi học cuối cùng như thế nào? Nguyên nhân là do
đâu?
O: Thể hiện trong việc ân hận, giận mình vì bỏ phí thời
gian. Từ cảm giác sợ hãi, chán ngán, em cảm thấy thân thiết,
gần gũi với sách vở, thầy giáo và hiểu bài dễ dàng hơn. Đó là

do tình yêu tiếng Pháp, tình yêu nước Pháp bùng lên khi tiếng
Pháp bị cấm đoán.
Δ: Qua tìm hiểu, ta biết được gì vế chú bé Prăng?
O: HS thảo luận nhóm.
Hết tiết 89, chuyển ý sang tiết 90
Hoạt động 3.2
Δ: Thầy Hamen gắn bó với vùng An – dát bao nhiêu
năm? Ấn tượng chung nhất về thầy qua cách nhìn của Prăng
được thể hiện như thế nào?
O: Gắn bó 40 năm, đó là một con người rất nghiêm khắc
với học trò.
Δ: Trong buổi học tiếng Pháp cuối cùng, thầy Hamen có
điều gì khác thường?
O: HS phát hiện ở SGK.
Δ: Câu nói của thầy Hamen: “khi một … chốn lao tù có
ý nghĩa gì?
O: đó là lời kêu gọi hãy yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho
mình tiếng nói, ngôn ngữ của dân tộc. Đó là biểu hiện của
tình yêu nước vì tiếng nói không chỉ là một tài sản quý báu
của một dân tộc mà còn là “chìa khóa” để mở ngục tù của
một dân tộc “khi rơi vào vòng nô lệ”.
Δ: Những tờ mẫu ,mới tinh thầy chuẩn bị có viết: “Phá
–Andát” có ý nghĩa gì?Dòng chữ cuối cùng thầy viết: “Nước
Pháp muôn năm” nói lên tình cảm gì của thầy ?
O: thể hiện tình yêu nước tha thiết của thầy Hamen.
Δ: Em suy nghĩ như thế nào nếu buổi học cuối cùng
không phải là buổi học về tiếng Pháp? Prăng là một học sinh
giỏi tiếng Pháp và nhiều dân làng không có mặt ở trường?
O: HS thảo luận nhóm.
*GV: như thế thì ý nghĩa của buổi học cuối cùng sẽ mất đi.

Hoạt động 3.3

GV:Trần Thị Loát

hay tin đây là buổi học tiếng
Pháp cuối cùng.


Ân hận vì bỏ phí
thời gian học tập.


Là chú
bé hồn nhiên, chân thật, biết lẽ
phải và có tình yêu tiếng Pháp
sâu đậm.
2) Nhân vật thầy Hamen:

Rất nghiêm khắc
với học trò.


Có nhiều thay đổi
trong buổi học tiếng Pháp cuối
cùng.


Có tình yêu tiếng
Pháp và nước Pháp rất sâu đậm.


Trang 198


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Δ: Theo em, qua tình huống truyện, suy nghĩ, hành động
của Prăng, thầy Hamen, tác giả muốn nhắc nhở mọi người
điều gì?
O: HS nêu chủ đề.
*GV: liên hệ với hoàn cảnh nước Việt Nam để giáo dục ý
3) Chủ đề và đặc sắc nghệ
thức yêu tiếng nói, đất nước Việt Nam cho HS.
thuật của truyện:
Δ: Hãy nêu các đặc sắc về nghệ thuật?
a) Chủ đề:
O: HS nhắc lại.

Phải yêu quý, giữ
*GV: Nhấn mạnh giá trị của các biện pháp nghệ thuật.
Δ: Hãy tìm một số câu văn trong truyện có sử dụng phép gìn và học tập tiếng nói dân tộc.
so sánh và chỉ ra tác dụng của chúng?
O: HS tìm kiếm, phân tích theo nhóm.
*GV: tích hợp với phần tiếng Việt.
Hoạt động 3.4
b) Đặc sắc nghệ thuật:
O: HS đọc ghi nhớ.
− Kể ở ngôi thứ nhất.
*GV: tổng kết, nhấn mạnh các ý cần nhớ.

− Miêu tả nhân vật tinh tế.
− Ngôn ngữ tự nhiên, xúc
động.
4) Ghi nhớ: (SGK/55)

4.4 Tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*GV: hướng dẫn HS viết đoạn văn ở nhà.
IV/ Luyện tập:
Chú ý: miêu tả theo cảm nhận của HS, chứ không phải
viết lại văn bản.
Cho HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
4.5 Hướng dẫn học tập:
Học bài; đọc lại văn bản.
+ Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc .

Soạn bài: “Đêm nay Bác không ngủ”. Yêu cầu:.
+ Đọc trước văn bản, chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi mục “Đọc hiểu văn bản”.
+ Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, bố cục của bài thơ.
+ Tìm hiểu tình cảm của anh đội viên, của Bác qua bài thơ.
5) Phụ lục


Tuần 24. Tiết 91
Bài 22

Tiếng Việt


NHÂN
NHÂN HÓA
HÓA

1. Mục tiêu cần đạt:
a.
Kiến thức:
- Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Tác dụngcủa nhân hoá
b.
Kỹ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết
c.
Thái độ:
− Có ý thức sử dụng phép nhân hóa trong nói, viết để tăng hiệu quả giao tiếp.

GV:Trần Thị Loát

Trang 199


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

2) Nội dung học tập
- Nắm được khái niệm, tác dụng và các kiểu nhân hoá.
3. Chuẩn bị:
− Giáo viên: bảng phụ, tham khảo tài liệu có liên quan tiết dạy.

− Học sinh: chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết 87.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: kiểm tra, sửa chữa việc sửa lỗi chính tả của bài chính tả (tiết87) ở nhà.
4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu: Bên cạnh so sánh, nhân hóa cũng là một biện pháp tu từ rất được mọi
người sử dụng trong khi nói và viết để tạo tính hiệu quả cho bài nói, bài viết của mình. Thế
nào là nhân hóa? Nhân hóa có tác dụng gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời
cho các câu hỏi trên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
I/ Nhân hóa là gì?
*GV: cho HS nhắc lại kiến thức về nhân hóa đã
* Xét đoạn thơ: (SGK)
học ở Tiểu học.
Treo bảng phụ, ghi ví dụ (SGK/56)
O: HS đọc ví dụ.
Δ: Có những sự vật nào được nhắc đến trong
a) “Trời” được gọi bằng
đoạn thơ trên?
“ông”.
O: Trời, mía, kiến.
− Các hành động ở đoạn thơ
Δ: Trời được gọi bằng gì? Các sự vật trong đoạn thường dùng cho con người.
thơ có những hành động gì? Những hàng động ấy
⇒ Nhân hóa.
thường được dùng để chỉ hành động của ai?
O: nêu nhận xét.

*GV: cách sử dụng những từ ngữ vốn dùng để tả
hoặc gọi con người để gọi hoặc tả sự vật, đồ vật
không phải là con người như trên gọi là phép nhân
hóa.
Ghi bảng phụ các cách diễn đạt:
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.
- Kiến bò đầy đường.
b) Nhân hóa làm cho các sự
Δ: Cách diễn đạt ở đây có gì giống và khác đoạn thơ
vừa tìm hiểu? theo em cách diễn đạt nào hay hơn? vật gần gũi hơn với con người.
Vì sao?
O: HS thảo luận nhóm (giống: cùng nói về trời,
mía, kiến. khác: cách diễn tả hành động của sự vật).
*GV: cả hai cách tả đều hay, miêu tả sự vật rất
sống động. Nhưng ở đoạn thơ dùng phép nhân hóa
làm cho sự vật gần gũi con người hơn; người đọc dễ
hình dung sự vật được tả hơn. Đó chính là tác dụng

GV:Trần Thị Loát

Trang 200


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
của nhân hóa.
Δ: Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết nhân
hóa là gì? Nhân hóa có tác dụng gì?
O: HS rút ra kết luận.

− *GV: đúc kết thành ghi nhớ.
Hoạt động 2
*GV: Sử dụng bảng phụ ghi đoạn văn (SGK/57).
Δ: Tìm những sự vật được nhân hóa trong ví
dụ?
O: Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay, tre, trâu.
Δ: Dựa vào các từ gạch chân, cho biết mỗi sự
vật được nhân hóa bằng cách nào?
O: HS thảo luận nhóm (theo bàn).
Δ: Vậy có mấy kiểu nhân hóa?
O: HS rút ra nhận xét. Đọc ghi nhớ.
*GV: nhấn mạnh ý cần nhớ.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

* Ghi nhớ: (SGK/57)
II/ Các kiểu nhân hóa:
- Gọi Miệng, Tai, Mắt, Chân,
Tay bằng: lão, bác, cô, cậu.
- Các từ chỉ hoạt động, tính
chất của tre vốn được dùng cho con
người.
- Trâu được xưng hô, trò
chuyện như con người.
* Ghi nhớ : (SGK/58)

4.4 Tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến III/ Luyện tập:

thức về nhân hóa vừa học.
Bài tập 1:( SGK)
O: HS đọc yêu cầu của bài tập.
Xác định phép nhân hóa:
a. Đông vui (bến cảng); mẹ (tàu), con (tàu);
* GV: sử dụng phiếu học tập.
Hướng dẫn HS: tìm từ dùng để nhân anh , em (xe); tíu tít (xe), bận rộn (tất cả)
b. Tác dụng:
hóa vật. tác dụng có nghĩ là tạo ra giá
Bến cảng trở nên sồng động hơn, người đọc dễ hình
trị gì trong cách diễn đạt.
Thu 2, 3 phiếu, cùng cả lớp sửa dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương
chữa, nhận xét, thống nhất kết quả; kết tiện trên cảng.
hợp củng cố kiến thức.
* GV: treo bảng phụ ghi hai đoạn Bài tập 2:( SGK)
* Sự khác nhau:
văn (SGK/58).
Δ: hãy so sánh hai cách diễn đạt
Đoạn 1
Đoạn 2
ở hai đoạn văn? Cách nào hay hơn?
Đông vui, tàu mẹ, tàu Rất nhiều tàu xe, tàu
O: HS thảo luận nhóm.
con, xe anh, xe em, lớn, tàu bé, xe to, xe
tíu tít …hàng ra, bận nhỏ nhận … hàng ra,
rộn
hoạt động liên tục.
* Kết luận:
Đoạn 1 sử dụng phép nhân hóa, nhờ vậy mà
sinh động, gợi cảm hơn.

O: làm bài tập theo tổ nhóm.
*GV: lưu ý HS: dựa vào từ ngữ Bài tập 4:( SGK)
* Cách tạo phép nhân hóa:
nhân hóa để xác định kiểu nhân hóa.
(tác dụng của phép nhân hóa thực hiện a. Núi ơi (trò chuyện, xưng hô với vật như với

GV:Trần Thị Loát

Trang 201


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
ở nhà).

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
con người).
b.
(cua, cá) tấp
nập; (cò, sếu, vạc …) cãi cọ om sòm. (dùng từ ngữ
vốn chỉ hoạt động của con người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật).
- Họ (cò, sếu, vạc … ); anh (cò). (từ ngữ vốn
gọi người để gọi vật.

4.5 Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn )
+ Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng nhân hóa
- Chuẩn bị bài: “Ẩn dụ”. Yêu cầu:
+ Xem lại kiến thức về ẩn dụ đã học ở Tiểu học.
+ Đọc ví dụ và thực hiện các yêu cầu ở các mục I, II (SGK/68, 69)

+ Chú ý tìm hiểu thế nào là ẩn dụ? Các kiểu ẩn dụ?
5.Phụ lục

Bài 22- Tiết 92.
Tuần dạy: 24

Tập làm văn

PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPTẢ
TẢNGƯỜI
NGƯỜI
1) MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
1.1. Kiến thức:
- Nắm được cách làm văn tả người và bố cục hình thức, thứ tự miêu tả; cách xây
dựng một đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người
1.2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả
- Trình bày những điều quan sát, lụa chọn theo trình tự hợp lý .
- Viết một đoạn văn, bài văn miêu tả .
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đọan hoặc một bài văn tả người trước lớp.
1.3. Thái độ :
- Có ý thức quan sát khi tả người và biết lựa chọn những điểm nổi bật nhất của nhân
vật để tả.
2) Nội dung học tập
- Cách làm văn tả người
3) CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài giảng.

3.2. Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 88.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng:
Δ: Muốn tả cảnh cần thực
hiện những công việc gì? (10đ)

GV:Trần Thị Loát

O: Xác định đối tượng cần tả. (2đ)
- Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. (3đ)

Trang 202


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Δ: Nêu bố cục của bài văn tả
cảnh? (10đ)

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
O:
-

Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự. (3đ)
Chuẩn bị bài mới (2đ)
Mở bài: giới thiệu cảnh. (2đ)
Thân bài: tả cảnh. (4đ)
Kết bài: nêu cảm xúc. (2đ)
Chuẩn bị bài mới (2đ)


4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Các em thân mến ! Bên cạnh tả cảnh, tả người cũng là một trong
những nội dung thường gặp trong miêu tả. Vậy để tả người cho hay, cho nổi bật, người tả
cần phải chú ý những điều gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1

Nội dung bài học
I/ Phương pháp viết một đoạn văn, bài
-Bước 1: giao nhiệm vụ cho HS. Có thể văn tả người
chia HS thành 3 nhóm. Mỗi nhóm đọc một 1/ Đọc các đoạn văn sau
đoạn văn và chuẩn bị trả lời câu hỏi ở SGK
* Xét ví dụ: (SGK)
-Bước 2: HS trao đổi, thảo luận. Có thể 2/ Trả lời các câu hỏi sau
trao đổi theo nhóm hoặc với bạn ngồi bên cạnh
-Đoạn 1: tả người chèo thuyền, vượt
để chuẩn bị trả lời câu hỏi ra giấy nháp
thác.
-Bước 3: yêu cầu hS nêu kết quả thảo luận.
-Đoạn 2: tả chân dung ông cai gian
* GV: tóm tắt các ý kiến. Nếu có nhiều ý xảo.
kiến khác nhau, tiếp tục cho HS thảo luận về các
-Đoạn 3:tả hình ảnh hai người trong
ý kiến đó.
keo vật.
Hoạt động 2
* GV: cho HS thảo luận các câu hỏi:

-Tả chân dung thường gắn với hình

ảnh tĩnh, dùng nhiều danh từ, tính từ.

-Tả người gắn với hành động thường
-Qua tìm hiểu, ta rút ra được kết luận gì dùng nhiều động từ, tính từ.
khi miêu tả?
-Bài văn miêu tả có bố cục như thế nào?


GV: cho HS đọc ghi nhớ. Nhấn mạnh
ý cần nhớ.

* Ghi nhớ: (SGK61)
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:( SGK/62)
Bài tập 2:( SGK/62)
Bài tập 3:( SGK/62)

4.4 Tổng kết
O: HS đọc yêu cầu của bài tập(SGK).
*GV: chia HS thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập theo thứ tự. Tất cả chuẩn
bị ý kiến của mình ra vở nháp.
Gọi mỗi nhóm 1 HS (theo đối tượng) trình bày kết quả
*GV: nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS, chốt lại những ý cần nhớ; giao nhiệm vụ
về nhà.
4.5 Hướng dẫn học tập:

GV:Trần Thị Loát

Trang 203



TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

-Học thuộc ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn ).
-Chuẩn bị bài: “Luyện nói về văn miêu tả”. Yêu cầu:
+
Đọc kỹ các đoạn văn và trả lời các câu hỏi ở SGK (Tr.71).
+
Xem lại kiến thức văn miêu tả đã học.
5/ Phụ lục
Tuần: 25. Tiết 93.
Bài 23.

Văn bản

ĐÊM
ĐÊMNAY
NAYBÁC
BÁCKHÔNG
KHÔNGNGỦ
NGỦ
Minh
MinhHuệ
Huệ

1) Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
a. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương
mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm yêu
quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện cảm xúc, trạng thái; những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ
năm chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
b.Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình có nhiều yếu tố biểu cảm.
c. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu mến, tôn kính Bác Hồ cho HS.
2) Nội dung học tập
- Hình ảnh BH
- Tình cảm của anh đội viên
3) Chuẩn bị :
a. Giáo viên : SGK, SGV, giáo án, tranh “Bác vẫn ngồi đinh ninh”, tham khảo tài liệu
có liên quan đến bài giảng.
b. Học sinh : SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 90.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định lớp:
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Δ: Nhân vật Phrăng trong truyện:
O: Là chú bé hồn nhiên, chân thật, biết lẽ
“Buổi học cuối cùng” là người như thế phải và có tình yêu tiếng Pháp sâu đậm. (4đ)
nào? Tâm trạng của Phrăng trong buổi
- Choáng váng khi biết đây là buổi học cuối
học cuối cùng như thế nào? (10đ)
cùng. Ân hận khi bỏ phí thời gian và học tiếng
Pháp dễ dàng. (6đ)
Δ: Nêu chủ đề tư tưởng và đặc sắc
O: Phải biết yêu quí, giữ gìn và học tập tiếng

nghệ thuật của truyện? (8đ)
nói dân tộc. (4đ)
- Nghệ thuật: Ngôi kể thứ nhất, miêu tả nhân
vật tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên, xúc động. (4đ)
4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Bác Hồ đã từng có những dòng thơ:
“Một canh, hai canh lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành

GV:Trần Thị Loát

Trang 204


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Canh bốn, canh năm vừa chợt mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh”
Suốt cuộc đời của Bác chỉ biết lo cho dân, cho nước, nên việc Bác không ngủ là một
lẽ thường tình. Nội dung bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” mà chúng ta học hôm nay sẽ
làm rõ hơn về điều này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1.
I/ Đọc – tìm hiểu chú thích :
Hoạt động 1.1
1. Tác giả - tác phẩm: (SGK/66)
*GV: Gọi HS đọc chú thích (*) (SGK/66). Giới

thiệu thêm:
- Minh Huệ là cán bộ tuyên truyền thời kỳ
chống Pháp. Sau hòa bình từng làm trưởng Ty vă hóa,
chủ tịch Hội văn nghệ tỉnh Nghệ An.
- Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được viết
năm 1951 khi nghe một người bạn kể chuyện về Bác
với tình cảm kính yêu Bác vô hạn và chỉ qua tư liệu
gián tiếp.
2. Chú thích
Hoạt động 1.2
*GV: kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của
HS. Chú ý các chú thích (2), (4), (6), (7), (8),(12).
II/ Đọc – tìm hiểu chung văn bản:
Hoạt động 2
* GV: Yêu cầu giọng đọc: đọc nhịp chậm, giọng
thấp ở đoạn một, nhịp nhanh giọng lên cao ở đoạn 2;
khổ cuối đọc chậm, nhấn mạnh. Chú ý thể hiện tình
cảm của anh bộ đội và Bác.
* GV: Cùng HS đọc đoạn trích..
Δ: Bài thơ kể lại chuyện gì? Em hãy kể tóm tắt
diễn biến của câu chuyện đó!
O: HS tóm tắt câu chuyện.
Δ: Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác
giả?
O: HS thảo luận nhóm.
* GV: Cách kể của tác giả đặc sắc ở chỗ kết
hợp hai phương thức miêu tả (hình ảnh Bác qua cái
nhìn của anh đội viên) và biểu cảm (tâm trạng của anh
đội viên). (GV tích hợp với văn biểu cảm sẽ được học
ở lớp 7) để làm nổi bật hình tượng Bác Hồ vừa tự

nhiên, vừa rất gần gũi. Lưu ý HS: Bài thơ có cốt
truyện, nhân vật nhưng chủ yếu ở đây vẫn là phương
thức biểu cảm.
III/ Đọc – phân tích văn bản:
Hoạt động 3
1)
Hoạt động 3.1
Hình ảnh Bác Hồ:
Δ: Hình ảnh Bác được hiện lên qua cái nhìn
của ai?
O: Người chiến sĩ.
Δ: Hãy cho biết Bác được miêu tả ở những
phương diện (đặc điểm) nào? (Tả cái gì ở Bác?)
O: Hình dáng, cử chỉ, tư thế, hành động, lời nói.

GV:Trần Thị Loát

Trang 205


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Δ: Hãy nêu những câu thơ miêu tả cụ thể các
phương diện đó?
O: HS tìm dẫn chứng (nhóm 1: hình dáng, tư
thế; nhóm 2: hành động; nhóm 3: lời nói).
Δ: Qua hình dáng, tư thế được tả ta thấy được
điều gì ở Bác?

O: HS nêu nhận xét, kết luận.
* GV: Điểm nổi bật ở hình dáng, tư thế được
miêu tả ở Bác đó là sự trầm ngâm, yên lặng (lưu ý HS
đoạn 2 - lẩn 3 – thì sự trầm ngâm đã được nhấn mạnh
hơn) cho thấy Bác đang lo nghĩ một điều gì đó rất chăm
chú (tâm trạng ấy sẽ rõ hơn ở hành động, lời nói).
Δ: Em có nhận xét gì về những hành động củ
Bác được tả trong bài thơ? Nó có ý nghĩa gì?
O: HS nêu nhận xét.
*GV: Những cử chỉ, hành động của Bác có tính
chất ân cần, tỉ mỉ thể hiện sâu sắc tình yêu thương của
Bác. Đó không chỉ là tình cảm của một vị lãnh tụ đối
với quân dân mà còn là tình cảm của một người cha,
người mẹ dành cho con.
Δ: Qua lời nói của Bác, ta nhận ra điều gì
trong tình cảm của Người?
O: HS trao đổi, thảo luận theo bàn.
*GV: Lời nói của Bác đã giải bày tâm trạng lo
nghĩ của Bác. Nó cho thấy sự lo lắng, yêu thương sâu
sắc của Bác đối với bộ đội và nhân dân.
Δ: Qua việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về
hình ảnh của Bác được miêu tả trong bài thơ?
O: HS trao đổi, thảo luận.
*GV: có thể nêu câu hỏi 4 (SGK) để bình giảng
(liên hệ thơ Tố Hữu: Bác ơi tim Bác mênh mông thế ôm cả non sông mọi kiếp người)

- Hình dáng. Tư thế: yên lặng,
trầm ngâm → lo nghĩ.

- Cử chỉ, hành động: thức suốt

đêm lo cho giấc ngủ của quân dân.

- Lời nói: chứa chan tình cảm.

→ Hiện lên rất chân thực nhưng lớn
lao với một tấm lòng yêu thương
bao la dành cho tất cả.

4.4 Tổng kết
- Cảm nhận của em về tình cảm của Bác?
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc bài thơ. Tìm hiểu tình cảm của anh đội viên.
5) Phụ lục
\

Tuần:25. Tiết 94.
Bài 23.

GV:Trần Thị Loát

Văn bản

ĐÊM
ĐÊMNAY
NAYBÁC
BÁCKHÔNG
KHÔNGNGỦ
NGỦ
Minh
MinhHuệ

Huệ

Trang 206


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

1) Mục tiêu cần đạt:
2) Nội dung học tập

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Như tiết 93

3) Chuẩn bị :
Như tiết 93
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định lớp:
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Δ: Đọc thuộc lòng những câu thơ miêu tả
O: Đọc chính xác: hình dáng (2đ), hành
hình dáng, hành động, lời nói của Bác? (8đ)
động (3đ), lời nói (3đ).
Δ: Bài thơ cho biết gì về Bác? Điểm gì ở
O: Bài thơ cho thấy tình thương yêu vô
Bác làm em xúc động nhất (10đ)
hạn của Bác đối với quân dân. (6đ)
- Nêu cảm nghĩ. (4đ)
4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : GV vào bài bằng việc liên hệ kiến thức cũ với kiến thức mới sẽ học.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

Hoạt động 1

I/ Tìm hiểu chú thích:

Hoạt động 2

II/ Đọc, tìm hiểu chung về tác
phẩm:

Hoạt động 3

III/ Đọc phân tích tác phẩm:

Hoạt động 3.1

1) Hình ảnh Bác Hồ:

Hoạt động 3.2

2) Tình cảm của anh đội viên:

Δ: Anh đội viên thức dậy vào lúc nào? Nhìn thấy
sự việc gì?
O: Khuya. Mưa lâm thâm. Bác vẫn thức để “đốt
lửa cho anh nằm”, lo cho giấc ngủ của bộ đội.
Δ: Tâm trạng của anh khi thấy sự việc ấy như thế

- Ngạc nhiên, xúc động, kính
nào? Diễn tả trong đoạn thơ nào?
phục, hạnh phúc trước tình thương
O: Bắt đầu là ngạc nhiên (mà sao Bác vẫn ngồi), cao cả của Bác.
sau đó là xúc động (Anh đội … lửa hồng) trước tình
thương cao cả của Bác.
Δ: Hai câu thơ “Bóng Bác … lửa hồng” sử dụng
biện pháp gì? Tác dụng của nó?
O: So sánh. Nó gợi tả hình ảnh vừa vĩ đại (lồng
lộng) vừa gần gũi (bóng Bác) của Bác, đồng thời thể
hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ của anh đội viên
đối với Bác.
Δ: Từ tâm trạng trên, anh đội viên có hành động
gì? Ý nghĩa của hành động đó?

- Lo lắng cho sức khoẻ của Bác.

O: HS trao đổi, thảo luận theo bàn.
O: HS đọc đoạn 2.

GV:Trần Thị Loát

Trang 207


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Δ: Lần thứ ba thức dậy, anh đội viên thấy gì? Tâm

trạng, tình cảm của anh ra sao?
O: Thấy Bác vẫn thức, anh lại càng cảm động, yêu
→ Đó là lòng kính yêu vừa
thương, lo lắng cho Bác.
thiêng liêng, vừa gần gũi , là lòng
Δ: Theo em, tâm trạng tình cảm của anh ở lần này biết ơn, niềm hạnh phúc được
có gì khác so với lần thức nhất không?
nhận tình yêu thương, sự chăm
sóc của Bác.
O: HS trao đổi, thảo luận theo bàn.
*GV: Vẫn là cảm động, yêu thương, lo lắng nhưng
ở lần này nó được nâng cao hơn. Sự lo lắng lúc đầu chỉ
là sự lo lắng bình thường thì bây giờ là “hốt hoảng”;
lúc đầu chỉ là “thầm thì hỏi nhỏ” thì giờ đây là “vội
vàng nằng nặc”; lúc đầu chỉ là sự xúc động thì giờ đây
khi nghe lời giải bày của Bác đã làm cho anh thấu hiểu
thêm tình yêu thương, đạo đức cao cả của Bác và anh
cảm thấy vô cùng hạnh phúc. Lúc đầu “vâng lời anh
nhắm mắt” thì giờ đây là “lòng vui … cùng Bác”.
Δ: Theo em, vì sao bài thơ không kể lần thứ hai?
O: HS thảo luận nhóm → trình bày kết quả → tranh
luận → thống nhất kết quả.
*GV: Vì lần nào anh cũng chứng kiến Bác
không ngủ, tình cảm, tâm trạng của anh vẫn vậy,
chỉ có điều nó được nâng cao hơn và lên đến đỉnh
điểm là ở lần thứ ba. Chính lần thứ ba đã giúp anh
rút ra một nhận xét hết sức chính xác và cảm động
về Bác: “ Vì một … Hồ Chí Minh”.
Hoạt động 3.3
Δ: Bài thơ làm theo thể thơ gì? Nêu đặc điểm của

3) Thể thơ và đặc điểm ngôn
thể thơ này?
ngữ của bài thơ:
O: HS nêu kết luận.
a) Thể thơ:
*GV: diễn giảng:

− Thơ năm chữ với nhiều khổ,
Vần: là cách sử dụng các tiếng có phát âm giống mỗi khổ bốn dòng.
hoặc gần giống nhau.
− Vần thường là vần liền ở chữ
cuối
dòng 2 và 3 cũng như chữ cuối
Vần trắc: các chữ có dấu: sắc, hỏi ngã, nặng.
Vần bằng: các chữ có dấu: huyền hoặc không dấu. của các khổ thơ liền nhau.

Gieo vần liền: vần được gieo ở các chữ liền nhau ở
các vế câu, các câu hoặc các khổ (đoạn) thơ.
Gieo vần cách: vần được gieo không liền nhau mà
cách nhau bởi một từ, một câu hay một đoạn (GV lưu ý
HS nắm để các tiết sau tập làm thơ)
Δ: Bài thơ có sử dụng nhiều từ láy, cách dùng này
có tác dụng gì?
O: HS nêu nhận xét.

GV:Trần Thị Loát

b) Đặc sắc nghệ thuật:

Sử dụng nhiều từ

láy để miêu tả cũng như thể hiện

Trang 208


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Hoạt động 3.4

tình cảm nhân vật.

O: HS đọc ghi nhớ.

4) Ghi nhớ: (SGK/55)

*GV: tổng kết, nhấn mạnh các ý cần nhớ.
4.4 Tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Δ: Nêu lại nội dung chính và nghệ thuật của bài thơ? IV/ Luyện tập:
*GV: hướng dẫn HS làm các bài tập phần “Luyện tập”
(thực hiện ở nhà).
4.5 Hướng dẫn học tập:

Học bài; học thuộc ghi nhớ. Tìm hiêu thêm về bài thơ.

Soạn bài: “Lượm”. Yêu cầu:.
+ Đọc trước văn bản, chú thích.

+ Trả lời các câu hỏi mục “Đọc hiểu văn bản”.
+ Tìm đọc tư liệu về nhà thơ Tố Hữu, thời kì kháng chiến chống Pháp.
+ Tìm hiểu hình ảnh Lượm qua bài thơ.
5) Phụ lục

Tuần:25. Tiết 95.
Bài 23.

Tiếng Việt

ẨN
ẨN DỤ
DỤ

1. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
a) Kiến thức:
− Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
− Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ.
b) Kỹ năng:
− Biết phân biệt ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt.
− Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ.
c) Thái độ:
− Có ý thức sử dụng ẩn dụ để tăng giá trị diễn đạt.
2) Nội dung học tập
- Ần dụ là gì?
- Tác dụng của ẩn dụ
3.Chuẩn bị:
− Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
− Học sinh: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết 91.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1 Ổn định lớp :
4.2 Kiểm tra bài cũ :
Δ: Nhân hóa là gì? Cho một VD về nhân
O: Nội dung ghi nhớ. (5đ)
hóa trong các văn bản đã học? (8đ)
− VD: (3đ)
Δ: Nêu các kiểu nhân hóa thường gặp?
O: Nhân hóa bằng cách dùng từ gọi

GV:Trần Thị Loát

Trang 209


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
(8đ)

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
người để gọi vật; dùng từ chỉ hoạt động, tính
chất của người để chỉ vật; trò chuyện, xung
hô với vật như với người. (4đ)

4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài mới: Em đã học phép tu từ so sánh. Khi phép so sánh có lượt bỏ vế
A, người ta gọi đó là so sánh ngầm (ẩn kín). Đó là phép ẩn dụ.Vậy ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu
ẩn dụ? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó .
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
*GV: Treo bảng phụ, ghi ví dụ (SGK/68)
O: HS đọc ví dụ.

Δ: Cụm từ “ Người cha” được dùng để chỉ ai?
Vì sao có thể gọi như vậy ?
O: Chỉ Bác Hồ. Vì Bác và người cha có những
phẩm chất giống nhau ( tuổi tác, sự yêu thương,
chăm sóc chu đáo đối với con).
*GV kết luận: cách gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên của sự vật hiện tượng khác có nét tương
đồng nào đó như đoạn thơ trên ta gọi là phép ẩn dụ.
Δ: Em có nhận xét gì nếu thay từ “Người Cha”
bằng từ “Bác Hồ”?
O: HS thảo luận nhóm → trình bày kết quả →
tranh luận → thống nhất kết quả. (sẽ làm cho bài thơ
mất đi giá trị biểu cảm: giảm bớt sự xúc động, kính
phục của anh đội viên đối với Bác và tình cảm của
Bác dành cho anh)
Δ: Vậy ẩn dụ có tác dụng gì?
O: tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Δ: Cách nói ẩn dụ có gì giống và khác so với
phép so sánh?
O: HS thảo luận nhóm → trình bày kết quả →
tranh luận → thống nhất kết quả.
Δ: Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết ẩn dụ
là gì? Tác dụng của nó?
O: HS rút ra kết luận.
*GV: Cho HS đọc ghi nhớ → nhấn mạnh ý
cần nhớ.
Hoạt động 2
*GV: Sử dụng bảng phụ ghi VD1 (SGK/68
Δ: Các từ gạch chân trong câu thơ dùng để chỉ
những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví

như vậy?
O: HS nêu nhận xét.
*GV: thắp → nở hoa (giống ở cách thức,
hành động). Lửa hồng → màu đỏ (giống ở hình
thức bên ngoài).
*GV: dùng bảng phụ ghi ví dụ2 (SGK/69).
Δ: Các cụm từ gạch chân có gì đặc biệt so với

GV:Trần Thị Loát

Nội dung bài học
I/ Khái niệm:
1.
Xét ví dụ: (SGK/24)
- Người Cha chỉ Bác Hồ
* Giữa cha và Bác Hồ có
những nét tương đồng về tình cảm
và hành động.

* Ghi nhớ: (SGK/68)

II/ Các kiểu ẩn dụ:
a) “Lửa hồng”: có hình thức giống
màu đỏ của hoa (râm bụt).
“Thắp” giống với cách thức nở
hoa của râm bụt.

Trang 210



TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

cách nói thông thường?
O: HS thảo luận nhóm → trình bày kết quả →
tranh luận → thống nhất kết quả.
b) “Nắng giòn tan”: có sự chuyển
*GV: có thể gợi ý: “giòn tan” thường nêu đặc đổi cảm giác (thị giác → vị giác).
điểm của sự vật nào? (bánh). Đây là sự cảm nhận
của giác quan nào? (vị giác). Nắng có thể dùng vị
giác để cảm nhận không? (không). Ở đây, người ta
đã sử dụng từ “giòn tan” để nói về nắng là có sự
chuyển đổi cảm giác (thị giác → vị giác) nhằm làm
nổi bật, tăng giá trị gợi hình, gợi cảm cho lới nói.
Δ: Từ các VD trên, em hãy cho biết một số kiểu
tương đồng giữa sự vật, hiện tượng thường dùng để
* Ghi nhớ : (SGK/69)
tạo phép ẩn dụ?
O: HS rút ra nhận xét. Đọc ghi nhớ.
4.4 Tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
* GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
ẩn dụ vừa học.
*GV: ghi bảng phụ ba cách diễn đạt (bt
1/SGK)
O: HS đọc yêu cầu của bài tập.
*GV: lưu ý HS: về hình thức nói, cách
sử dụng biện pháp tu từ và tác dụng của các
cách nói.

O: HS làm việc theo tổ nhóm.
* GV: Nhận xét, thống nhất kết quả; kết
hợp củng cố kiến thức.

Nội dung bài học
III/ Luyện tập:

Bài tập 1:( SGK) So sánh đặc điểm và
tác dụng diễn đạt:
- Cách 1: lời nói thông thường.
- Cách 2: sử dụng so sánh (Bác Hồ như
người cha).
- Cách 3: ẩn dụ (ngưới cha).
* Cách 1 mang sắc thái bình thường.
Cách 2,3 tạo cho câu nói có tính hình tượng,
biểu cảm hơn cách 1. Nhưng ẩn dụ làm cho
câu nói có tính hàm xúc cao hơn.
* GV: cho HS xác định theo yêu cầu của Bài tập 2:( SGK). Tìm ẩn dụ và nêu nét
SGK. Thực hiện hình thức phiếu học tập.
tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng:
a) Ăn quả: hưởng thụ thành quả lao động
(tương đồng cách thức).
- Kẻ trồng cây: người lao động (tương
đồng phẩm chất).
b) Mực, đen: cái xấu; đèn, sáng: cái tốt.
(tương đồng về phẩm chất).
c) Thuyền: người đi xa; bến: người ở lại.
(tương đồng về phẩm chất).
d) Mặt trời (câu 2): Bác Hồ; (tương
đồng về phẩm chất).

Bài tập 4: Chính tả: nghe – viết
*GV: đọc; học sinh ghi: “Tuy nhiên …
đến thế” (Buổi học cuối cùng).
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn )
- Chuẩn bị bài: “Hoán dụ)”. Yêu cầu:
+ Đọc trước và trả lời các câu hỏi mục I, II (SGK)

GV:Trần Thị Loát

Trang 211


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

+ Thử trả lời câu hỏi: hốn dụ là gì? Có những kiểu nào?
+ Tìm trong các văn bản đã học phép hốn dụ.
5) Phụ lục
Tuần:25. Tiết 96.
Bài 17.

Tập làm văn

LUYỆN
LUYỆNNĨI
NĨIVỀ
VỀVĂN
VĂNMIÊU

MIÊUTẢ.
TẢ.
1) Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
a.Kiến thức:
- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
b.Kỹ năng :
- Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo thứ tự
hợp lí.
c. Thái độ :
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng nói trong giao tiếp.
2) Nội dung học tập

- Luyện nói
3) Chuẩn bị :
a. Giáo viên : SGK, SGV, giáo án (chuẩn bị các hình thức nói và đáp án), bảng phụ.
b. Học sinh : SGK, đọc lại các văn bản đã học, chuẩn bị theo u cầu của GV ở
cuối tiết 92.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định lớp:
4.2 Kiểm tra bài cũ :
Sẽ thực hiện khi giảng bài mới.
4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu của tiết dạy.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt dộng 1

Nội dung bài học
I/ Chuẩn bị:

* GV: Nêu yêu cầu của luyện nói:

- Nói ngắn gọn, rõ ràng, mạch
lạc.
- Cách trình bày như đang tranh
luận, phát biểu trước tập thể.
-

Không đọc bài viết thành

văn.

II/ Luyện nói:

Hoạt dộng 2
- Thực hiên theo các bước:

GV:Trần Thị Lốt

Trang 212


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

+ Bước 1: HS đọc bài tập 1,2 (SGK/71), nêu
thắc mắc, điều chưa hiểu về yêu cầu của bài tập (GV
giải đáp, hướng dẫn).
+ Bước 2: Chia lớp thành bốn nhóm, hai nhóm
chuẩn bị một bài tập (5-7’).
HS trao đổi với nhau về nội dung và hướng

giải quyết.
+ Bước 3: HS trình bày kết quả (mỗi
nhóm một đại diện hoặc GV có thể gọi bất kỳ
một HS ở mỗi nhóm).
+ Bước 4: GV và cả lớp so sánh, nhận xét kết
quả trình bày của mỗi nhóm (có thể rút ra dàn ý từ kết
quả đó) → củng cố kiến thức về văn miêu tả.
4.4 Tổng kết
Đã thực hiện khi giảng bài mới.
4.5 Hướng dẫn học tập :
- Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết sau: “Trả bài Tập làn văn tả cảnh”. Yêu cầu:
+
Đọc lại bài viết và tự sửa chữa trước ở nhà
+
Học lại lý thuyết về văn miêu tả
+
Tự đánh giá bài làm của bản thân.
5) Phụ lục
Bài 24- Tiết 97.
Tuần dạy :26

Văn bản

KIỂM
KIỂMTRA
TRAVĂN
VĂN
1) MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức:

- Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học.
- Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ
năng, thái độ để có định hướng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu.
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trả lời đúng ý.
- Rèn kỹ năng trình bày hiểu biết, cảm nghĩ của cá nhân về một tác phẩm văn học.
1.3 Thái độ:
- Học sinh coi trọng việc “học đi đôi với hành”.
- Giáo dục HS tính độc lập, sáng tạo trong quá trình học tập.
2) Nội dung học tập
- Kiến thức các văn bản đã học từ bài
3) CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Giáo án, đề bài (in sẵn), đáp án.
3.2 Học sinh: Học bài, chuẩn bị theo yêu cầu ở SGK.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng (không)

GV:Trần Thị Loát

Trang 213


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

4.3 Tiến trình bài học
Bài mới: Giáo viên vào bài bằng việc nêu mục đích của tiết dạy.
Hoạt động 1

*GV: phát đề cho HS. Đọc đề bài.
HS kiểm tra đề.
*GV: hướng dẫn nhanh cho HS hướng làm bài.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Kiến thức

Mức độ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

cao

Bài

18,19,20,23
Bài 23
0,25 đ
Bài 18
0,25 đ
0.25 đ
Bài 22
0.25 đ
Bài 21
0.25 đ
Bài 19

Bài 19,21
0.25 đ
0.25
đ
Bài 23
Bài 20
0.25 đ
Bài 20

Bài 23


Cộng



I. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: Nối nội dung ở cột A cho thích hợp với nội dung của cột B: (1đ)
A. Tác giả
B.Tác Phẩm
1. Minh Huệ
a. Bài học đường đời đầu tiên
2. Tạ Duy Anh
b. Sông nước Cà Mau
3. Tô Hoài
c. Bức tranh của em gái tôi
4. Đoàn Giỏi.
d. Đêm nay Bác không ngủ.
Câu 2: Phương thức biểu đạt của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” là gì? (0,25đ)
A. Miêu tả

B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả
Câu 3: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? (0,25đ)
A. Không bao giờ bắt nạt người yếu kém hơn mình để ân hận suốt đời.
B. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào mình.
Câu 4: Tâm trạng chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng ? (0,25đ)
A. Hồi hộp, chờ đợi và rất xúc động.
B. Vô tư và thờ ơ .
C. Lúc đầu ham chơi, lười học nhưng sau đó rất ân hận và xúc động.
D. Cảm thấy cũng bình thường như những buổi học khác.
Câu 5: Nhận xét nào nêu đúng đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của đoạn trích “Vượt
thác”? (0,25đ)
A. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con người.
B. Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông.
C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động.

GV:Trần Thị Loát

Trang 214


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

D. Làm rõ cảnh thiên nhiên trải dọc theo hai bờ sông.
Câu 6: Vị trí quan sát của người miêu tả trong văn bản “Sông nước Cà Mau” là ở

đâu? (0,25đ)
A.Tại một địa điểm nhất định
B. Trên con thuyền xuôi theo kênh rạch
C. Từ trên cao bao quát toàn cảnh
D. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch
Câu 7: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau”là: (0,25đ)
A.Tả cảnh sông nước
B. Tả người lao động
C. Tả cảnh vùng cực Nam của tổ quốc
D. Tả cảnh sông nước miền Trung
Câu 8: Tác giả sử dụng biện pháp nào trong hai câu thơ : (0,25đ)
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 9: Vì sao người anh trong truyện “Bức tranh của en gái tôi” thấy xấu hổ khi xem bức
tranh em gái vẽ mình? (0,25đ)
A. Em gái vẽ mình xấu quá
B. Em gái vẽ mình đẹp quá
C. Em gái vẽ sai về mình
D. em gái đã vẽ mình bằng tâm hồn trong sáng và lòng
nhân hậu
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: Trong truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”, nhân vật người anh có những nét
tính cách gì? Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về nhân vật này? (4đ)
Câu 2: Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” ra sao? Chép lại
chính xác những câu thơ miêu tả hình ảnh Bác? (2đ)
Hoạt động 2

Giáo viên giám sát công việc làm bài và giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
ĐÁP ÁN:
A/ TRẮC NGHIỆM:
* Mỗi thao tác đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 1: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Câu 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án D C C A B A B D
B/ TỰ LUẬN:
Câu 1:
4 Nhân vật người anh luôn mặc cảm, tự ti với em gái. (0,5đ)
5 Ghen tức với tài năng của em. (0,5đ)
6 Có nhiều cảm xúc khi đứng trước bức tranh em gái vẽ mình. (0,5đ)
* Viết bài cảm nhận: (2,5đ)
Yêu cầu:
7 Cảm nhận phải chân thật xuất phát từ các chi tiết cụ thể.
8 Nâu được bài học rút ra từ tác phẩm.
Câu 2:
9 Hình ảnh Bác hiện lên rất chân thực, lớn lao với một tấm lòng yêu thương bao la
dành cho tất cả: (2đ)
+ Lời nói: chứa chan tính cảm.
+ Cử chỉ hành động: thức suốt đêm lo cho giấc ngủ của quân dân.
+ Hình dáng, tư thế: lo lắng, suy nghĩ.
10 Chép thơ: mỗi câu đúng: 0,25đ )
4.4 Tổng kết- Đã thực hiện trong quá trình làm bài.
- Về nhà ôn lại toàn bộ văn bản

GV:Trần Thị Loát

Trang 215



TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

4.5 Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:

Xem lại các kiến thức đã học về văn học hiện đại.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

Soạn bài: “Lượm”. Yêu cầu:.
+ Đọc trước văn bản, chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi mục “Đọc hiểu văn bản”.
+ Tìm đọc tư liệu về nhà thơ Tố Hữu, thời kì kháng chiến chống Pháp.
+ Tìm hiểu hình ảnh Lượm qua bài thơ.
5) Phụ lục
Bài 24-Tiết 98
Tuần dạy: 26

.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
VIẾT Ở NHÀ

1/ . MỤC TIÊU:
Giúp HS.
1.1 . Kiến thức:
- Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài viết văn tả cảnh
1.2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tự sửa lỗi.

- Củng cố, nâng cao lí thuyết về thể loại: miêu tả có kết hợp yếu tố tự sự
1.3 . Thái độ:
- Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.
2) Nội dung học tập
- Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài văn tả cảnh.
3/ . CHUẨN BỊ:
3.1 .Giaó viên: Bảng phụ.
3. 2 .Học sinh: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: GV kiểm tra phần các bước làm bài văn biểu cảm
* Dáp án: Gồm 4 bước( tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa
lỗi)
4.3 Tiến trình bài học
Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn viết tả cảnh ở nhà để giúp các em nhận ra những
thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Gọi học sinh đọc lại
đề
- Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên bảng.

GV:Trần Thị Loát

Nội dung bài học
I/ Đề bài: Hãy tả lại hình ảnh
cây mai vàng vào dịp tết đến
xuân về.


Trang 216


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Hoạt động 2
- Tìm hiểu yêu cầu của đề
-HS xác định yêu cầu của đề về nội dung và
thể loại của đề bài
+ Tình cảm của em đối với loải cây mình yêu
thích
+ Thể loại: miêu tả kết hợp tự sự
+ Hình thức phải đủ 3 phần: MB, TB, KB
* Xác định yêu cầu của đề bài, thể loại?
- Thể loại:Miêu tả
- Yêu cầu:Miêu tả về loài cây em yêu thích
Hoạt động 3
Xây dựng dàn bài
- Cho học sinh xây dựng dàn dài

II/ Phân tích đề:
- Thể loại: miêu tả
- Nội dung: Tả cây mai

III/ Xây dựng dàn bài
1.MB ( 2đ )
- Giới thiệu khái quát về loài cây
em yêu thích

2. TB : ( 6đ)
- Đặc điểm gợi cảm của cây.
- Lợi ích của cây đối với cuộc
sống con người.
- Sự gắn bó của cây đối với em.
- Tình cảm , sự quan tâm chăm
sóc của em đối với cây.
3. Kết bài (2 đ ) :cảm nghĩ của
em về loài cây.
IV/ Nhận xét ưu, khuyết điểm

Hoạt động 4
Nhận xét

1/ Ưu điểm
-Ưu điểm: đa số các em xây dựng đúng vấn đề miêu
tả
- Nêu được các đặc điểm gợi cảm của cây, lợi ích của
cây đối với đời sống con người, sự gắn bó của cây
đối với em
- Bài làm sạch đẹp.
- Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối
hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay.
- Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn
thận.
- Khuyết điểm: Còn một số em chưa biết viết thể loại
biểu cảm
- Còn 1 số bài làm sơ sài chưa biết kết hợp 3 thể
loại :tự sự, miêu tả, ……
- Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai

nhiều lỗi chính tả.
Hoạt động 5
Câu sai

GV:Trần Thị Loát

Lỗi

2/ Khuyết điểm

V/ Chữa lỗi phổ biến
(Bảng phụ )
Câu đúng
- Sửa lỗi chính tả.
Mai vànà Mai vàng

Trang 217


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
- Trong các loài cây ở
vườn nhà ông em. Thích nhấ là cây mãn cầu xiêm

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
Chính tả
Dấu câu

- Sửa lỗi về dấu
à Trong các loài cây ở vườn
nhà ông em, Thích nhất là cây

mai vàng
.VI/ Củng cố, phương pháp

Hoạt động 6
- Cần viết văn bản với phương thức nào?
- HS trả lời
Biêu cảm là làm thế nào?
- HS nhắc lại: Miêu tả tái hiện hình ảnh ,sự vật
trước mắt người đọc
- Hoạt động 7
GV chọn 1 số bài hay, đoạn hay của học sinh
trong lớp
6A3
Hoạt động 8
Hoạt động 9
Trả bài cho học sinh tự sửa chữa

VII/ Đọc bài văn hay

VIII/ Thống kê điểm
IX/ Phát bài

4.4 Tổng kết
GV nhắc nhở HS khắc phục các khuyết điểm, phát huy ưu điểm ở bài sau.
4.5. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học tiết này
-Xem lại kiểu bài văn miêu tả
- Xem lại các lỗi đã chữa
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Soạn bài “ cách làm văn miêu tả người”: Trả lời câu hỏi SGK .

+ Đặc điểm chung của văn miêu tả
5/ Phụ lục

Bài 24 -Tiết 98.
Tuần dạy :26.

Tập làm văn

TRẢ
TRẢBÀI
BÀITẬP
TẬPLÀM
LÀMVĂN
VĂNTẢ
TẢCẢNH
CẢNHỞỞNHÀ
NHÀ
GV:Trần Thị Loát

Trang 218


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

1) MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- Đánh giá mức độ chân thật và sáng tạo của học sinh qua bài viết tại nhà.
1.2.Kỹ năng :

- Biết tự đánh giá bài làm của mình theo các yêu cầu ở SGK.
- Tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
1.3 Thái độ :
- Có ý thức sửa chữa khuyết điểm khi làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
2) Nội dung học tập
- Chữa các lỗi sai, đọc bài văn hay
3/ CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chấm bài, nhận xét bài viết, thống kê điểm, hướng sửa chữa các lỗi cơ
bản.
3.2 . Học sinh : SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở cuối tiết 94.
4) Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2 Kiểm tra miệng :
4.3 Tiến trình bài học
Vào bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
I/ Đề bài – dàn ý:
* GV: Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và
Đề bài:
xác định yêu cầu của đề.
Tả lại hình ảnh cây mai vào dịp Tết đến,
xuân về.
* GV: Dựa vào đáp án và bài làm của
HS để lập dàn ý chung . HS so sánh với
bài viết của mình.
II/ Nhận xét – đánh giá:
Hoạt động 2
1. Ưu điểm:

* GV: Nêu thống kê điểm của bài viết
- Đa số các em đều tả rất chân thật hình
- Lớp 6A2: bài
ảnh cây mai.
+ Điểm trên 5: bài
- Biết sử dụng một số biện pháp tu từ khi
tả (so sánh, nhân hóa).
Trong đó : 8 – 9 điểm: bài
- Một số ít bài có những hình ảnh so sánh
+ Điểm dưới 5: bài
rất độc đáo, có sáng tạo. xây dựng được bài một
- Lớp 6A2: bài
bài văn miêu tả theo trình tự hợp lý.
+ Điểm trên 5: bài
1. Khuyết điểm:
Trong đó : 8 – 9 điểm: bài
- Một số bài chưa biết cách chọn lựa hình
+ Điểm dưới 5: bài
- Nêu nhận xét, đánh giá của mình ảnh tiêu biểu để làm nổi bật sự vật được miêu tả.
Ví dụ: Tả được “cây mai mang một vẻ đẹp
về bài viết của HS (có ví dụ cụ thể).
vừa thanh tú, vừa rực rỡ” mà lại không tả chi tiết
về sáng vẻ, về nụ hoa, màu sắc của lá, hoa.
- Một số bài không sử dụng các hình ảnh
liên tưởng, so sánh nên bài làm chưa tạo được
cảm xúc và gây ấn tượng sâu sắc đối với người
đọc. (chỉ nêu được cây mai đẹp nhất khi Tết đến

GV:Trần Thị Loát


Trang 219


TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6
mà chưa miêu tả cụ thể vẻ đẹp ấy ra sao).
- Đa phần chưa biết mở bài và kết bài cho
ấn tượng.
III/ Đọc bài (đoạn) văn hay :

Hoạt động 3
*GV: cùng HS đọc bài, đoạn văn
khá, giỏi → Nhận xét, rút kinh nghiệm
cho bài viết sau.
Hoạt động 4
IV/ Sửa chữa
1. Lỗi chính tả:
* GV: Nêu một số lỗi cơ bản từ bài
- Đả → đã.
làm của HS về chính tả, dùng từ, đặt câu,
- Thai lá → thay lá.
diễn đạt.
- Xấp trổ hoa → sắp trổ hoa.
O: HS tìm nguyện nhân, hướng sửa
- Diệp Tết → dịp Tết.
chữa ( theo tổ, nhóm )
- Lặc lá → lặt lá.
* GV: Bổ sung, kết luận về hướng
* Nguyên nhân: do vô ý và cách phát âm theo

sửa chữa.
địa phương.
2. Lỗi diễn đạt:
- Cây mai có hoa rất đẹp, lóng lánh trong
mắt em không thể nào tượng tượng được.
→ Thật khó có thể miêu tả hết vẻ đẹp của
cây mai vào dịp Tết.
- Mai vàng đua nhau nở và những nụ còn
chưa nở.
→ Tuy hoa mai nở vàng, che kín cả thân cây
nhưng vẫn còn rất nhiều nụ hoa e ấp chưa chịu
khoe mình trong nắng xuân.
4.4 Tổng kết
GV kết hợp bài viết giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh.
- Nhắc lại những kỹ năng cần thiết khi làm bài văn tả cảnh.
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Về tiếp tục chữa lỗi bài viết.
- Học lại các kiến thức đã học về văn miêu tả để chuẩn bị viết bài văn tả người tại lớp.
5/ . Phụ lục

Bài 24-Tiết 99
Tuần dạy:27.

GV:Trần Thị Loát

LƯỢM
LƯỢM

Tố
TốHữu

Hữu

Trang 220


×