Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án ngữ văn 9 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.15 KB, 15 trang )

Tuần 12
Tiết 56

NS: 30/10/2015
ND: 7/11 - 9/1 T5

Văn bản:

I. Mục tiêu cần đạt:

7 /11 - 9/2 T3

Bằng Việt

1. Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu và tác giả Bằng Việt và hoàn ra
đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà
giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận
trong tác phẩm trữ tình.
2. Kó năng :
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận
và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh
tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những
tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ: hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên:


a/ Các PP/ KTDH sử dụng:PP vấn đáp tìm hiểu chú thích, PP đọc
diễn cảm, PP/KT động não, giảng bình, thảo luận, cặp đôi chia
sẻ, trình bày một phút phân tích bài học.
b/ Phương tiện dạy học : SGK, SCKT, chân dung Bằng Việt.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word;
2/ Học sinh: Soạn bài;

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. n đònh: Kiểm diện HS:

- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .

2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng các khổ thơ 3,4,5 ở bài
Đoàn thuyền đánh cá. Nêu ý nghóa của văn bản đó.
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới;
b. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích bài này:
- Gọi HS đọc chú thích để tìm hiểu về tác giả.
? Em hãy nêu vài nét về tác giả Bằng Việt?
- GV giới thiệu chân dung tác giả.
? Em biết gì về tác phẩm này?? Thể thơ ?
- Lưu ý HS một số chú thích khó.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS và tìm hiểu bài thơ
Bếp lửa.

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Bằng Việt là nhà thơ
trưởng thành trong thời kì
kháng chiến chống Mó cứu
nước.
2. Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác năm


* Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản.
PP: đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại, GV nhận
xét.
? Bài thơ có bố cục mấy phần ?
+ Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa.
+ Khổ 2-5: Kỉ niệm về tình bà cháu và
hình ảnh ngøi bà gắn liền với hình ảnh
bếp lửa.
+ Khổ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời
bà.
+ Khổ 7: Tình cảm của người cháu đối
với bà khi đã trưởng thành.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung của văn
bản.
PP/KT: vấn đáp, thảo luận, giảng bình,

động não
? Nhận xét về mạch cảm xúc của bài
thơ?
- Nhận xét: Từ hồi tưởng đến hiện tại,
từ kỉ niệm đến suy ngẫm.
? Trong kí ức đầu tiên của người cháu
có hình ảnh nào ?
- “Một bếp lửa...ấp iu nồng đượm”.
? Những lời thơ nào làm hiện lên hình
ảnh ấy ?
? Từ láy “chờn vờn, ấp iu” trong các lời
thơ trên có giá trò gợi hình và gợi cảm
như thế nào
? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại gợi lên từ
bếp lửa?
- Vì lo toan của bà gắn bó với bếp lửa.
? Cách nói “biết mấy nắng mưa” hay như
thế nào ?
? Phân tích hoàn cảnh gia đình của tác
giả. Qua đây gợi cho em suy nghó gì về
đất nước lúc bấy giờ ?
? Em hãy nhận xét mối quan hệ giữa
tình bà cháu và hình ảnh bếp lửa? Tình
cảm gì được biểu hiện?
- HS thảo luận nhóm.
- Tiếng chim tu hú, gọi sự khắc khỏai nhớ mong…
? Trong dòng hồi tưởng ấy, có một âm
thanh xuất hiện. Đó là âm thanh nào?
Ý nghóa của âm thanh đó ?
Hình ảnh người bà và những kỉ niệm

tình bà cháu trong hồi tưởng của tác
giả.
? Trong kí ức của cháu, những kỉ niệm
về bà và hình ảnh bếp lửa được tái

1963, khi tác giả đang học
ngành Luật ở nước ngoài.
3. Từ khó: SGK.
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Nội dung:

a. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn
cho dòng hồi tưởng cảm
xúc về bà:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Từ láy “chờn vờn, ấp iu”:gợi đến
bàn tay kiên nhẫn, chi chút của bà khi
nhóm lửa trong sương sớm .
- Từ đó, gợi lại tuổi ấu thơ bên bà: gian
khổ nhưng đầy ắp những kỉ niệm: bà bảo
cháu nghe, bà dạy cháu làm, bà chăm
cháu học.
- Tiếng tu hú: Giục giã, khắc
khoải, da diết .

b. Hình ảnh người bà và
những kỉ niệm tình bà cháu
trong hồi tưởng của tác giả.
- Bà là người giàu đức tính hy sinh, nhận

gian khổ về mình:
Viết thư chớ…bình n.
- Bà ln tần tảo, chịu thương chịu khó:
Mấy chục năm…dậy sớm
- Hình ảnh “bếp lửa” đã gợi đến hình ảnh
“ngọn lửa”.Ngọn lửa là hình ảnh biểu
trưng, mang ý nghĩa trừu tượng:
Rồi sớm rối chiều….dai dẳng
- Bà là người nhóm lửa, giữ lửa và truyền
lửa- ngọn lửa của sự sống, của niềm tin.
Bà chính là ngọn lửa sống mãi trong lòng


hiện theo trình tự thời gian nào ?
- Ấu thơ - tuổi thiếu niên - tuổi trưởng
thành.
? Ấn tượng sâu đậm về bếp lửa gắn
với tuổi thơ của cháu là gì ?- “ Mùi
khói”.
? Khói bếp trong mỗi ngôi nhà là dấu
hiệu cho biết cuộc sống gia đình ấy như
thế nào ?
- Khó khăn, gian khổ.
? Bếp lửa của bà được nhen nhóm lại
trong những năm giặc đốt làng “cháy
tàn, cháy rụi” cho em suy nghó gì về
người bà ?
? Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao
nhiêu lần ?
? Người cháu suy nghó gì về bà khi viết

“Rồi sớm rồi chiều...niềm tin dai dẳng”?
? “Đến tận bây giờ ... nồng đượm”:
những gì được nhóm lên từ bếp lửa của
bà?
? Bếp lửa của bà bây giờ có gì khác
với thời bà còn lận đận ?
? Từ bếp lửa của bà, nhà thơ đã thốt
lên: “Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!”.
Em hãy phân tích điều kì lạ và thiêng
liêng ấy.
? Cuối văn bản, tại sao tác giả viết là
“ngọn lửa” mà không sử dụng “bếp
lửa” ?
GV bình : Người bà là đại diện cho hình
ảnh người phụ nữ Việt Nam với sự tần
tảo, nhẫn nại và đầy yêu thương. Hàng
ngày, bà nhóm bếp lửa cũng là nhóm
lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương
chi chút dành cho con cháu và mọi người.
Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía
của tác giả đối với người bà.
? Khi đã trưởng thành, người cháu có
những cái “mới” nào trong cuộc sống?
? Nhưng người cháu vẫn không thanh
thản. Vì sao?
? Người cháu đã tự nhắc lòng điều gì
khi viết : “nhưng vẫn chẳng ... lên chưa?”?
? Qua đây em hiểu được tác giả là người
như thế nào ?
- Rất u thương bà, ln nhớ về cội nguồn dân tộc.

* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nghệ thuật.
KT: cặp đôi chia sẻ.
? Các phương thức biểu đạt được sử dụng
trong văn bản ?

cháu
- “Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!”:sự thiêng liêng của hình
ảnh bếp lửa.

c. Hình ảnh ngọn lửa và tình
cảm thấm thía của tác giả
đối với người bà.
- Cháu không quên ánh
sáng và hơi ấm từ bếp lửa
của bà:
“Nhưng vẫn chẳng ... lên
chưa?”
2. Nghệ thuật :
- Xây dựng hình ảnh thơ
vừa cụ thể, gần gũi, vừa
gợi nhiều liên tưởng, mang ý
nghóa biểu tượng.
- Viết theo thể thơ tám chữ
phù hợp với giọng điệu cảm
xúc hồi tưởng và suy ngẫm.
- Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa miêu tả, tự sự, nghò
luận và biểu cảm.
3. Ý nghóa văn bản
Từ những kỉ niệm tuổi thơ

ấm áp tình bà cháu, nhà
thơ cho ta hiểu thêm về
những người bà, những
người mẹ, về nhân dân
nghóa tình.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK trang 155


* Nhiệm vụ 4: Tìm ý nghóa văn bản.
KT : trình bày một phút.
? Ý nghóa của bài thơ ?
Hoạt động 3: Tổng kết
? Trình bày ý nghóa của văn bản?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ giáo dục HS về lòng yêu
thương, kính trọng bà, mẹ của mình.

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1.Củng cố: Đọc diễn cảm hai bài thơ.
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Bài học: Học thuộc lòng hai bài thơ.
+ Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghò luận
và biểu cảm ở một đoạn tự chọn trong bài thơ Bếp lửa.
- Bài mới: Chuẩn bò bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ.
Đọc và tìm hiểu nội dung của bài thơ.
Tuần 12
NS: 30/10/2015
Tiết 57

ND: 9/11 - 9/1 T4
9/11 - 9/2 T2
Văn bản:

I. Mục tiêu cần đạt:

Nguyễn Khoa Điềm

1. Kiến thức:
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê
hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng,
âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, triều mến.
2. Kó năng:
- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân
gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những
khúc hát ru của bà mẹ, của tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong
thời kì kháng chiến chống Mó cứu nước.
3. Thái độ: yêu quê hương đất nước, hiếu thảo với ông bà cha
mẹ.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:

1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng:PP đọc diễn cảm.
b/ Phương tiện dạy học : SGK, SCKT, chân dung Nguyễn Khoa Điềm.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word;

2/ Học sinh: Soạn bài;

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học:


1. n đònh :Kiểm diện HS:
- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .

2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng
Việt? Em hiểu gì về hình ảnh bếp lửa ấy?
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới;
b. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, I. Tìm hiểu chung:
tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả: Nguyễn Khoa
PP: vấn đáp.
Điềm là nhà thơ trưởng
? Vài nét về tác giả Nguyễn Khoa thành trong cuộc kháng chiến
Điềm, bài thơ?
chống Mó cứu nước. Chất
chính luận làm cho nhà thơ
- GV giới thiệu chân dung tác giả.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một Nguyễn Khoa Điềm vừa dạt

số từ khó SGK.
dào cảm xúc, vừa lắng đọng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS và tìm hiểu suy nghó.
bài thơ..
2. Tác phẩm:
* Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản.
- Bài thơ ra đời năm 1971, tại
PP: đọc diễn cảm.
chiến khu miền tây Thừa
- Gọi HS đọc văn bản, Gv đọc mẫu một Thiên.
lần.
- Bài thơ là lời hát ru có ba
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung khúc (mỗi khúc có hai khổ),
của văn bản.
ý thơ phát triển, xác thực và
PP: động não,
giàu tính biểu tượng.
- Hướng dẫn HS phân tích tác II. Đọc- hiểu văn bản:
dụng, ý nghóa của những lời ru * Ý nghóa văn bản: Bài thơ
được lặp đi lặp lại trong bài thơ.
ngợi ca tình cảm thiết tha và
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nghệ thuật, cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi
ý nghĩa.
dành cho con, cho quê hương,
PP/ KT: động não.
đất nước trong cuộc kháng
Tìm những nét nghệ thuật nổi
chiến chống Mó cứu nước.
bật và ý nghĩa của bài thơ .
- Bài mới: Chuẩn bò bài: Ánh trăng

+ Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Duy.
+ Phân tích nội dung và nghệ thuật, ý nghóa của bài thơ.


Tuần 12
Tiết 58

NS: 30/10/2015
ND: 9/11 - 9/1 T5

Văn bản:

I. Mục tiêu cần đạt:

9/11 - 9/2 T3

Nguyễn Duy

1. Kiến thức:
- Kó niệm về một thời gian lao nhưng năng nghóa tình của người
lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghò luận trong một tác phẩm thơ
Việt Nam hiện đại.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghó, mang ý nghóa biểu tượng.
2. Kó năng
- Đọc –hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình
hiện đại.
3. Thái độ: sống tình nghĩa, thủy chung.


II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng : PP vấn đáp tìm hiểu chú thích, PP đọc
diễn cảm, PP/KT động não, giảng bình, thảo luận, cặp đôi chia
sẻ, trình bày một phút phân tích bài học.
b/ Phương tiện dạy học : SGK, SCKT, chân dung Nguyễn Duy.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word.
2/ Học sinh: Soạn bài.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. n đònh: Kiểm diện HS:
- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ :


Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Cho biết tình bà cháu
được thể hiện ra sao trong bài này? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ ?
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới;
b. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Nguyễn Duy
là nhà thơ trưởng thành

trong cuộc kháng chiến
chống Mó cứu nước.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác
năm 1978.
- Bài thơ có sự kết hợp
hài hòa giữa hình thức tự
sự và chiều sâu cảm
xúc. Trong dòng diễn biến
của thời gian, sự việc ở
các khổ thơ 1, 2, 3 bằng
lặng trôi nhưng khổ thơ
thứ tư “đột ngột” một sự
kiện tạo nên bước ngoặt
để nhà thơ bộc lộ cảm
xúc, thể hiện chủ đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. tác phẩm. Vầng trăng
hiện ra soi sáng không
* Nhiệm vụ 1: HD học sinh đọc bài thơ.
chỉ không gian hiện tại
PP: đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu: ba khổ đầu mà còn gợi nhớ những
giọng kể; khổ thứ tư giọng đột ngột kỉ niệm trong quá khứ
cất cao, ngỡ ngàng; khổ 5,6 giọng chẳng thể nào quên.
II. Đọc- hiểu văn bản
thiết tha rồi trầm lắng.
- Gọi HS đọc văn bản.
* Nhiệm vụ 2: HD HS phân tích bài thơ.
PP/KT: vấn đáp, chia sẻ, động não.
? Bố cục? Nội dung từng phần?

- Bố cục: 3 phần:
+ Khổ 1, 2: vầng trăng trong quá
1. Nội dung:
khứ.
+ Khổ 3, 4: vầng trăng ở hiện tại.
+ Khổ 5, 6: Suy ngẫm của tác giả
về vầng trăng.
? Trong dòng hồi tưởng của tác giả
ở đầu bài thơ, tác giả nhớ về
những kỉ niệm nào?
- Quá khứ được tái hiện
-Tuổi thơ.
với những kỉ niệm. Nghóa
- Vầng trăng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chú thích:
PP: vấn đáp
- Gọi HS đọc chú thích.
? Sơ lược vài nét về tác giả Nguyễn
Duy?
- Gv giới thiệu chân dung Nguyễn Duy
và một số tập thơ của ông.
? Bài thơ được sáng tác khi nào?
? Em có nhận xét gì về mạch cảm
xúc của bài thơ?


? Trong thời gian đó, ai là bạn đồng
hành cùng với nhân vật trữ tình?
Mối quan hệ của đối tượng đó

(trăng) với nhân vật?
- Vầng trăng tri kỉ
? “Vầng trăng” thành “tri kỉ” là vầng
trăng như thế nào?
? Vì sao, khi đó trăng thành “tri kỉ”
của con người ?
Gv bình giảng
? Hôm nay, cái “vầng trăng tri kỉ”,
“vầng trăng tình nghóa” ấy đã là quá
khứ kỉ niệm của con người. Nhưng đó
là một quá khứ như thế nào để con
người “ngỡ không bao giờ quên”?
- cặp đôi chia sẻ..
(Đẹp đẽ, ân tình: trăng gắn với hạnh
phúc và gian lao của mỗi con người,
của đất nước.)
? Cuộc sống ở chốn thành thò, phồn
hoa đô hội được nói đến gồm có
những gì?
- nh điện, cửa gương.
? Trong cuộc sống đó, vầng trăng
được ví như điều gì?
- Người dưng qua đường.
? Thế nào là “người dưng”? Thế nào
là “người dưng qua đường”?
? Vầng trăng vẫn thế nhưng người
không còn là người xưa. Vậy thì trăng
không biết người hay người xa lạ với
trăng?
- Người xa lạ với trăng

? Hoàn cảnh nào để vầng trăng lại
xuất hiện? Tình huống ấy có được
sắp đặt trước không? (bất ngờ).
- Tình huống bất ngờ: đèn điện tắt ->
phòng tối -> vầng trăng đột ngột
xuất hiện.
? Hành động “vội bật tung cửa sổ”
và cảm giác đột ngột nhận ra
“vầng trăng tròn” cho thấy quan hệ
giữa người và trăng có còn “tri kỉ”
như xưa?
- Không. Vì con người lúc này chỉ
thấy trăng như 1 vật chiếu sáng thay
cho đèn điện mà thôi.

tình với vầng trăng suốt
một thời tuổi nhỏ cho
đến những năm tháng
trận mạc sâu nặng đến
mức “ngỡ chẳng bao giờ
quên – cái vầng trăng
tình nghóa”.

- Hiện tại :
+ Cuộc sống ở thành
phố, trong cuộc sống có
ánh điện, cửa gương
nhưng “vầng trăng đi qua
ngõ – như người dưng qua
đường”.


+ Cuộc gặp gỡ bất ngờ,
cảm động với vầng
trăng kỉ niệm, con người
nhận ra sự vô tình của
mình.


? Theo em vì sao lại có sự xa lạ cách
biệt này?
- Vì sự thay đổi về: không gian, thời
gian, điều kiện sống.
? Thái độ của tác giả khi nhìn thấy
vầng trăng?
- Rưng rưng.
? Trong tâm trạng đó, nhà thơ lại nhớ
về điều gì?
? Tại sao tác giả viết “ngửa mặt lên
nhìn mặt” mà không viết là “ngửa
mặt lên nhìn trăng”?
- “Mặt” -> mặt trăng tròn.
Giảng: con người đối diện với vầng trăng. Ánh
trăng đang đánh thức những kỉ niệm của q khứ, đánh
thức những gì mà con người đã lãng qn.
? Em hiểu ý nghóa câu thơ “Trăng cứ
tròn vành vạnh - kể chi người vô tình”
như thế nào?
-Trăng cứ tròn vành vạnh: tượng trưng cho quá
khứ đẹp đẽ, vẹn ngun , không phai mờ.
? Nhận ra điều đó, tác giả lại có

thái độ như thế nào? Tại sao?
- “Giật mình” Nhắc nhở thái độ sống
thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
? Cuối bài thơ vầng trăng vẫn “im
phăng phắc”. Suy nghó của em về
điều này?
? Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào
trong bài thơ và qua hình tượng ánh
trăng?
- Thủy chung, “uống nước nhớ
nguồn”; liên hệ giáo dục HS.
* Nhiệm vụ 3: HD học sinh tìm hiểu
nghệ thuật.
PP/KT: thảo luận (khăn trải bàn)
? Bài thơ được viết theo với những
phương thức biểu đạt nào?
? Nhận xét về lời thơ, hình ảnh thơ,
và cách sử dụng từ ngữ?
* Nhiệm vụ 4 : HD học sinh tìm hiểu ý
nghóa văn bản.
PP/KT: trình bày một phút.
? Qua phân tích bài thơ, em hãy cho
biết tác giả muốn ca ngợi điều gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ Sgk .

2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kết cấu kết
hợp giữa tự sự và trữ
tình, tự sự làm cho trữ tình

trở nên tự nhiên mà
cũng rất sâu nặng.
- Sáng tạo nên hình ảnh
thơ có nhiều tầng ý
nghóa : Trăng là vẻ đẹp
của thiên nhiên, tự nhiên
, là người bạn gắn bó
với con người ; là biểu
tượng cho quá khứ nghóa
tình, cho vẻ đẹp của đời
sống tự nhiên, vónh hằng.
3. Ý nghóa văn bản : Ánh
trăng khắc họa một khía
cạnh trong vẻ đẹp của
người lính sâu nặng nghóa
tình, thủy chung sau trước.
III. Tổng kết : Ghi nhớ
Sgk/ 157.


IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài học : Học thuộc lòng bài thơ.
- Bài mới : Chuẩn bò bài “Tổng kết về từ vựng”(Luyện tập tổng hợp)
+ Hệ thống các kiến thức đã học về Tiếng Việt.
+ Vận dụng thực hành bài tập.

Tuần 12
Tiết 59


Tiếng Việt:

NS: 30/10/2015
ND: 10/11 - 9/1 T4
10//11 - 9/2 T1

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về nghóa của từ, từ đồng nghóa, từ
trái nghóa, trường từ vựng, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ
từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản
nghệ thuật.
2. Kó năng :
a/ Kó năng bài học:
- Nhận diện được dụng các phép tu từ trong các văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện
pháp tu từ trong văn bản.
b. Kó năng sống:
- Trau đổi về hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng
tiếng Việt.


- Ra quyết đònh : lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích
giao tiếp.
3. Thái độ: cân nhắc, cẩn trọng khi làm bài.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:


1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng: KT động não, cặp đôi chia sẻ phân tích
bài tập, PP thảo luận để làm bài tập.
b/ Phương tiện dạy học : SGK, SCKT, bảng phụ.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word;
2/ Học sinh: Soạn bài;

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. n đònh: Kiểm diện HS:

- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập soạn của HS.
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới;
b. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm
bài tập 1.
PP/KT: cặp đơi.
- Gọi HS đọc BT1.
? So sánh 2 dò bản của câu ca dao
có gì khác nhau ?
- Gật đầu - gật gù.
? Giải thích nghóa của 2 từ : gật

đầu - gật gù?
- Gật đầu: đồng ý, lời chào.
- Gật gù biểu thò thái độ đồng tình,
tán thưởng.
? Chọn từ nào phù hợp hơn? Tại
sao?
- Gật gù biểu thò thái độ đồng tình,
tán thưởng, mang tính biểu cảm cao hơn
gật đầu.
Từ gật gù thể hiên thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu
đạt: tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đơi vợ chồng
nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
? Câu ca dao này muốn nói lên điều gì?
 Tình vợ chồng hòa hợp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập 2.
PP/KT: động não.
- Gọi HS đọc BT2.
? Phân tích cách hiểu cụm từ

1. Bài tập 1/ 158: cách dùng từ trong
văn bản:
Gật gù biểu thò thái độ đồng
tình, tán thưởng; thể hiện tình vợ
chồng hòa hợp.

2. Bài tập 2/ 158: Sự phát triển nghĩa
của từ:
“Một chân sút”: cả đội bóng

chỉ có một người giỏi ghi
bàn.
Người vợ khơng hiểu ý chồng mình.


“một chân sút” của 2 vợ chồng ?
- Từ chân được hiểu theo mấy nghĩa? Nghĩa nào
là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
? Theo em, người vợ có hiểu ý chồng mình
khơng?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm
bài tập 3:
PP/KT: thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
? Trong các từ đã cho, từ nào
được dùng theo nghóa gốc? Từ nào
được dùng theo nghóa chuyển?
? Các từ “vai, đầu” được chuyển
nghóa theo phương thức nào? Tác
dụng?
- Các nhóm trình bày, GV nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Hướng dẫn hS làm
bài tập 4.
PP/KT: thảo luận nhóm
- Cho HS đọc đoạn thơ.
? Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng
có liên quan đến nhau khơng? Ý nghĩa bài thơ ?
Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ
với nhau: màu áo đỏ của cơ gái thắp lên trong

mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan tỏa trong anh, làm anh đắm say,
ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro)và
nhuộm hồng cả khơng gian, làm khơng gian cũng
như biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng)
– bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn
tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một
tình u mãnh liệt, cháy bỏng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn hS làm
bài tập 5.
PP/KT: động não
- Gọi HS đọc đoạn trích ở BT5.
? Các sự vật và hiện tượng được đặt tên trong
đoạn trích ?
? Tên các sự vật, hiện tượng trong
đoạn văn được đặt theo cách
nào ?
? Tìm 5 tên gọi tương tự ?
(Ví dụ: Hoa 10 giờ, cà tím, mưa
đá, ong ruồi, dế nhũi, ... )
Hoạt động 6: Hướng dẫn hS làm
bài tập 6.

3. Bài tập 3/159: Sự chuyển nghĩa
của từ:
- Nghóa gốc: miệng, chân, tay.
- Nghóa chuyển: vai, đầu.
- Phương thức chuyển nghóa:
+ vai: hoán dụ.
+ đđầu: ẩn dụ.

- Tác dụng: gợi nhiều liên tưởng về vẻ đẹp
người lính, tình đồng chí.
4. Bài tập 4/159.
- Trường tự vựng chỉ màu
sắc: đỏ, xanh, hồng.
- Trường từ vựng chỉ lửa: lửa,
cháy, tro.
- Các trường từ vựng có liên quan đến nhau
- Ý nghĩa bài thơ: Thể hiện tình
yêu mãnh liệt, cháy bỏng
của chàng trai đối với cô
gái.

5. Bài tập 5/159
- Các sự vật và hiện tượng được đặt tên
trong đoạn trích như: rạch Mái Giầm, kênh
Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
 Đặt tên sự vật, hiện tượng
dựa vào đặc điểm riêng của
chúng.
Ví dụ: Hồ Hồn Kiếm, ớt chỉ thiên,
cà tím, ong ruồi, chuột đồng.
6. Bài tập 6/159,160.
Bác só (đốc tờ): Phê phán
thói sính ngữ (thích dùng từ
nước ngoài) của một số
người.


PP/KT: động não.

- Gọi HS đọc truyện cười - SGK.
? Tìm chi tiết gây cười trong truyện
?
? Truyện cười này nhằm phê
phán đều gì ?

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố: làm bài tập, liên hệ giáo dục HS kó năng sống, thái
độ khi làm bài tập.
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

- Bài học: Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép
tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm,
nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Bài mới : Chuẩn bò bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố nghò luận
+ Viết hai đoạn văn theo yêu cầu của mục II.
+ Đọc bài tham khảo.

Tuần 12
Tiết 60

Tập làm văn

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghò luận trong văn bản tự sự.


NS: 30/10/2015
ND: /11 - 9/1 T
10 /11 - 9/2 T2


2. Kó năng
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghò luận đối với độ
dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận đoạn văn tự sự.
3. Thái độ: tự tin, linh hoạt khi thực hành bài tập trước lớp.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:

1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng :
- PP vấn đáp, cặp đôi chia sẻ, thực hành làm bài tập .
b/ Phương tiện dạy học : SGK, SCKT, bài văn mẫu (nếu có).
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word
2/ Học sinh: Soạn bài

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. n đònh: Kiểm diện HS:

- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .

2. Kiểm tra bài cũ : không.
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới
b. Tổ chức hoạt động


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu yếu tố nghò luận
trong đoạn văn tự sự.
PP/KT: vấn đáp, chia sẻ.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Trong đoạn văn vừa đọc, yếu
tố nghò luận được thể hiện ở
những câu văn nào ?
-Tìm các câu văn có yếu tố
nghò luận.
? Vai trò của các yếu tố nghò
luận ấy trong việc làm nổi
bật nội dung của đoạn văn ?
- Nêu vai trò của các yếu tố
nghò luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
làm bài tập.
PP/KT: thực hành viết đoạn
văn.
- Cho HS làm bài tập thực
hành viết đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố nghò luận.
- Làm bài tập trong khoảng 15
phút.
- Bài tập 1:

? Viết đoạn văn chứng minh

I. Thực hành tìm hiểu yếu tố
nghò luận trong đoạn văn tự
sự
Các câu có yếu tố nghò luận:
- “Những điều viết trên cát ...
trong lòng người”.
- “Vậy mỗi chúng ta ... ân
nghóa lên đá”.
=> Câu chuyện thêm sâu sắc,
có tính triết lí, có tính giáo dục
cao : Lòng bao dung, lòng nhân ái,
biết tha thứ và ghi nhớ ân nghóa,
ân tình.
II. Thực hành viết đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố nghò
luận
* Bài tập 1: Đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Buổi sinh hoạt diễn ra như thế
nào? (thời gian, đòa điểm, người
điều khiển ...)
- Nội dung buổi sinh hoạt là gì ?
Em đã phát biểu vấn đề gì ?
- Em đã thuyết phục cả lớp,
Nam là người bạn tốt như thế


Nam là một người bạn tốt.

- Gọi HS lên trình bày trước
lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi Hs đọc bài văn tham khảo
Sgk/161

nào ?
* Bài tập 2: Đảm bảo các yêu
cầu :
- Người kể là ai ?
- Người đó đã để lại một việc
làm, lời nói hay một suy nghó ?
Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh
nào ?
- Nội dung cụ thể là gì ? Nó
giản dò và sâu sắc như thế
nào ?
- Suy nghó về bài học rút ra từ
câu chuyện trên?

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố: Làm bài
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài học :
+ Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng
kết hợp được các yếu tố nghò luận : đoạn văn được sắp xếp
nhằm mục đích tự sự, các yếu tố nghò luận được đưa vào bài chỉ

khi cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện.
+ Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu
chuyện đã học.
- Bài mới: Chuẩn bò bài: Làng
+ Đọc văn bản và tóm tắt
+ Giới thiệu đôi nét về tác giả Kim Lân.
+ Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong
truyện.
+ Phân tích nghệ thuật nổi bật và nêu ý nghóa của truyện.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×