Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 119 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
TRƢỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƢU


GIÁO ÁN
MÔN: VẬT LÍ
KHỐI: 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016

TÊN GIÁO VIÊN: THANG CHỨC HÒA


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Cả năm : 37 tuần  1 tiết/tuần = 37 tiết
Học kỳ I : 19 tuần  1 tiết/tuần = 19 tiết
Học kỳ II : 18 tuần  1 tiết/tuần = 18 tiết
TIẾT

NỘI DUNG BÀI DẠY
CHUẨN BỊ
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận
biết chuyển động cơ.
1
Kiến thức: Nêu được ví dụ về chuyển


Hình 1.1; 1.2; 1.3 a – b –c; 1.4
động cơ.
Kiến thức: Nêu được ví dụ về tính tương
đối của chuyển động cơ.
BÀI 2: VẬN TỐC
Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ
là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển
Bảng 2.1; 2.2.
động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
2
HS THCS không cần phân biệt khái niệm
Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính
vận tốc và tốc độ.
s
tốc độ v  .
t
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Kiến thức: Phân biệt được chuyển động
đều và chuyển động không đều dựa vào
khái niệm tốc độ.
3&4
Kiến thức: Nêu được tốc độ trung bình là
Bảng 3.1.
gì và cách xác định tốc độ trung bình.
Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 3.1.
Kĩ năng: Xác định được tốc độ trung
bình bằng thí nghiệm. Tính được tốc độ
trung bình của chuyển động không đều.
BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng

của lực làm thay đổi tốc độ và hướng
5
chuyển động của vật. Nêu được lực là một
Hình 4.1; 4.2; bảng phụ.
đại lượng vectơ.
Kĩ năng: Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật đang
6
chuyển động. Nêu được quán tính của một
Hình 5.1; 5.4,
vật là gì?
Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện
tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
BÀI 6: LỰC MA SÁT
7&8
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát
Hình 6.1; 6.2; 6.3 a – b – c; 6.4 a – b – c.

Năm soạn: 2015
1


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016


trượt.
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát
lăn.
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát
nghỉ.
Kĩ năng: Đề ra được cách làm tăng ma
sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một
số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.

9&
10

11

12 &
13

14

15 &
16

Trong quá trình lưu thông đường bộ, ma
sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ
phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và
vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su,
bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây
ra tác hại to lớn đối với môi trường; ảnh
hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự

sống của sinh vật và sự quang hợp của cây
xanh.
ÔN TẬP – KIỂM TRA 1 TIẾT
Lý thuyết từ bài 1 đến bài 6.
Bài tập: vận tốc trung bình; so sánh vận
Chuẩn bị đề kiểm tra
tốc; biểu diễn lực.
BÀI 7: ÁP SUẤT
Hình 7.2; 7.3 a – b; 7.4.
Kiến thức: Nêu được áp lực, áp suất và
Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá
đơn vị đo áp suất là gì.
sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng
F
đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ
Kĩ năng: Vận dụng công thức p  .
sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng
S
công nhân.
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng
tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Hình 8.3; 8.4 a – b; 8.6; 8.7; 8.8.
Kiến thức: Nêu được áp suất có cùng trị
Dạy 2 tiết: a/ áp suất chất lỏng; b/ bình
số tại các điểm ở cùng một độ cao trong
thông nhau – máy ép thủy lực.
lòng một chất lỏng.
Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một
Kiến thức: Nêu được các mặt thoáng

áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi
trong bình thông nhau chứa cùng một chất
phương gây ra sự tác động của áp suất rất
lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Mô tả
lớn lên các sinh vật sống trong đó. Dưới tác
được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu
dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị
được nguyên tắc hoạt động của máy này là
chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra
truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi
tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi
nơi trong chất lỏng.
trường sinh thái.
Kĩ năng: Vận dụng được công thức p =
dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hình 9.2; 9.3; 9.4.
Không dạy mục II, C10; C11.
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng
Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp
tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao
hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC – SI – MÉT
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng về sự
Hình 10.2 a – b; 10.3 a – b – c.
tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét.
Không dạy câu C7.

Năm soạn: 2015

2


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Kĩ năng: Vận dụng được công thức về
lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.

17

18 &
19

20

21

22

23

Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên
sông là phương tiện vận chuyển hành khách
và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia.
Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều
khí gây hiệu ứng nhà kính. Tại các khu du

lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng
lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp
giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió
để đạt hiệu quả cao nhất.
BÀI 12: SỰ NỔI
Hình 12.1; 12.2.
Hàng ngày, sinh hoạt của con người và
các hoạt động sản xuất thải ra môi trường
lượng khí thải rất lớn (các khí thải NO,
Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của
NO2, CO2, SO, SO2, H2S, …) đều nặng hơn
vật.
không khí vì vậy chúng có xu hướng
chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất.
Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến
môi trường và sức khỏe con người.
ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lý thuyết từ bài 1 đến bài 12.
Bài tập: vận tốc trung bình; so sánh vận
Chuẩn bị đề cương ôn thi.
tốc; biểu diễn lực; áp suất; lực đẩy Ác – sí –
mét.
BÀI 11: THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC – SÍ – MÉT
Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm để
Chuẩn bị phiếu thực hành và dụng cụ.
nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC
Kiến thức: Nêu được ví dụ trong đó lực
Hình 13.1; 13.2; 13.3.
thực hiện công hoặc không thực hiện công.

Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông
Viết được công thức tính công cơ học cho
đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc
trường hợp hướng của lực trùng với hướng
đường các phương tiện giao thông vẫn nổ
dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được
máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả
đơn vị đo công.
ra môi trường nhiều chất độc hại.
Kĩ năng: Vận dụng công thức A = Fs.
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo
toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu
Hình 14.1; bảng 14.1.
được ví dụ minh họa.
BÀI 15: CÔNG SUẤT
Kiến thức: Nêu được công suất là gì?
Viết được công thức tính công suất và nêu
Hình 15.1.
đơn vị đo công suất. Nêu được ý nghĩa số
ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ

Năm soạn: 2015
3


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

24


25

26 &
27

28

29

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

hay thiết bị.
Kĩ năng: Vận dụng được công thức:
A
P 
t
BÀI 16: CƠ NĂNG
Hình 16.1 a – b; 16.2 a – b; 16.3; 16.4 a –
b – c.
Kiến thức: Nêu được vật có khối lượng
Thế năng hấp dẫn thay cho thế năng
càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng
trọng trường.
càng lớn.
Khi tham gia giao thông, phương tiện
Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ một tham gia có vận tốc lớn (có động năng lớn)
vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
sẽ khiến cho việc xử lý sự cố gặp khó khăn,

Kiến thức: Nêu được vật có khối lượng
nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả
càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng
nghiêm trọng. Các vật rơi từ trên cao xuống
càng lớn.
bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên rất
nguy hiểm đến tính mạng con người và các
công trình khác.
BÀI 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Hình 17.1; 17.2.
Thế năng của dòng nước từ trên cao
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo
chuyển hóa thành động năng làm quay
toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví
tuabin của các máy phát điện. Việc xây
dụ về định luật này.
dựng các nhà máy thủy điện có tác dụng
điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt và dự trữ
nước, bảo vệ môi trường.
ÔN TẬP – KIỂM TRA 1 TIẾT
Lý thuyết từ bài 13 đến bài 17.
Bài tập: công; công suất; so sánh công
Chuẩn bị đề kiểm tra.
suất; cho biết sự chuyển hóa cơ năng; nhân
Không dạy câu 16 (ý 2); 17 phần A
biết các loại cơ năng.
BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƢỢC CẤU TẠO NHƢ THẾ NÀO?
Kiến thức: Nêu được các chất đều cấu
tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được
giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng

cách.
Hình 19.1; 19.3.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện
tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử
có khoảng cách.
BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Kiến thức: Nêu được các phân tử,
nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu
được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử
Hình 20.2; 20.3.
chuyển động càng nhanh.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện

Năm soạn: 2015
4


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

30

31

32

33

34


Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng.
Kĩ năng: Giải thích được hiện tượng
khuếch tán.
BÀI 21: NHIỆT NĂNG
Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa
nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng
cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
Kiến thức: Nêu được tên hai cách làm
biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh
Hình 21.1.
hoạ cho mỗi cách.
Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa
nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.
BÀI 22: DẪN NHIỆT
Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ về
sự dẫn nhiệt.
Ki năng: Vận dụng kiến thức về dẫn
Hình 22.1; 22.2; 22.3; 22.4.
nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn
giản.
BÀI 23: ĐỐI LƢU – BỨC XẠ NHIỆT
Hình 23.2; 23.3; 23.4; 23.5.
Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có
Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ về
biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng

sự đối lưu.
(bằng các ống khói). Tại các nước lạnh, vào
Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ về
mùa đông, có thể sử dụng các tia nhiệt của
bức xạ nhiệt.
Mặt Trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều
Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về đối cửa kính. Các tia nhiệt sau khi đi qua cửa
lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện
kính sưởi ấm không khí và các vật trong
tượng đơn giản.
nhà. Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các
cửa kính giữ lại, chỉ một phần truyền trở lại
không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà.
BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG
Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ
nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối
lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo
Bảng 24.1; 24.2; 24.3; 24.4.
nên vật.
Không làm thí nghiệm 24.1; 24.2; 24.3.
Kĩ năng: Vận dụng công thức Q =
m.c.t.
BÀI 25: PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
Chỉ giải toán 2 vật trao đổi nhiệt cho
truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có
nhau.
nhiệt độ thấp hơn.
Bài 26; 27; 28 không dạy.
Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân


Năm soạn: 2015
5


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

35 &
36

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lý thuyết từ bài 13 đến bài 25.
Bài tập: công; công suất; so sánh công
suất; cho biết sự chuyển hóa cơ năng; nhân
Chuẩn bị đề cương ôn thi.
biết các loại cơ năng; phương trình nhiệt
lượng; phương trình cân bằng nhiệt; giải
thích hiện tượng nhiệt.

Năm soạn: 2015
6


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8


Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tiết : 1

Chƣơng I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU
1.

Kiến thức:

Biết: vật chuyển động, vật đứng yên.

Hiểu: vật mốc, chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng
chuyển động.

Vận dụng: nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng
ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển
động.
2.
Kỹ năng: giải thích các hiện tượng
3.
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Tranh vẽ: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra tập, sách đầu năm của HS.

2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
- GV treo H.1.1
- Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Vậy có phải Mặt trời chuyển động
xung quanh Trái Đất không?
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)

- Y/c HS thảo luận C1.

- Thảo luận C1.

Năm soạn: 2015
7


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

I. Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
hay đứng yên.


- Bổ sung: Một cách nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên trong vật
lí dựa trên sự thay đổi vị trí của vật
so với vật khác, gọi đó là vật làm
mốc (vật mốc).

- Sự thay đổi vị trí của
một vật theo thời gian
so với vật khác được
chon làm mốc gọi là
chuyển động cơ học.

- Thông báo: Có thể chọn bất kì vật
nào làm mốc, nhưng thường chọn
Trái Đất và vật gắn với Trái Đất làm
mốc.

- Y/c HS lấy VD về vật chuyển động
VD : ôtô chuyển động
và vật đứng yên so với vật làm mốc.
so với cây bên đường.
Y/c HS chỉ rõ vật nào làm mốc.
- HS lấy VD về
- Ôtô, tàu lửa, ca nô đang chuyển vật chuyển động
động so với người đứng bên đường, và vật đứng yên.
chúng có điểm gì chung? (Vị trí của - HS trả lời câu
- Vật đứng yên khi vị
chúng thay đổi theo thời gian so với hỏi của GV
trí của nó không thay

người đứng bên đường).
đổi so với vật mốc.
- Hướng dẫn HS rút ra định nghĩa
chuyển động cơ học.

- HS rút ra định
nghĩa
chuyển
? Người lái xe, hành khách đứng yên động cơ học.
so với ôtô, chúng có điểm gì chung?
(Vị trí của chúng không thay đổi - Học sinh thảo
luận làm câu C2.
theo thời gian so với ôtô).
- Y/c HS làm câu C2.

- Y/c HS làm câu C3.

- Học sinh thảo
luận làm câu C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’)

Năm soạn: 2015
8


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016


II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng
- Treo H.1.2 SGK.
- HS quan sát
yên.
H.1.2 để trả lời
- Y/c HS làm C4, C5, C6.
C4, C5, C6.
- Một vật được coi là
chuyển động hay đứng
- Hướng dẫn HS làm C7.
- HS làm C7 và
yên phụ thuộc vào việc
* Chú ý: Muốn đánh giá trạng thái thảo luận rút ra
chọn vật làm mốc.
của vật là chuyển động hay đứng yên kết luận.
- Chuyển động hay
phải chọn vật mốc cụ thể.
- HS làm C8.
đứng yên có tính tương
- Y/c HS làm C8.
đối. Người ta thường
chọn những vật gắn với
mặt đất làm vật mốc.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. (5’)
- Thông báo: Quỹ đạo của chuyển
động. Dựa vào qũy đạo có: chuyển
động thẳng, chuyển động cong
(chuyển động tròn)


III. Một số chuyển
động thường gặp.
* Các dạng của chuyển
động:

- Treo H.1.3 hoặc làm TN cho viên
phấn rơi, ném ngang viên phấn, con
lắc đơn, kim đồng hồ. Y/c HS quan - HS quan sát
H.1.3 và GV làm
sát và mô tả các hình ảnh chuyển
TN. Mô tả lại
động của các vật đó.
hình ảnh chuuển
- Y/c HS làm C9
động của vật.
- HS làm C9.

- Chuyển động thẳng:
chuyển động của máy
bay.
- Chuyển động cong:
chuyển động của quả
bóng.
+ Chuyển động tròn:
chuyển động của đầu
kim đồng hồ.

Hoạt động 5: Vận dụng. (15’)
II. Vận dụng.

- Y/c HS nhắc lại:

C10:

? Khi nào vật đứng yên, khi nào vật - Ô tô đứng yên so với người lái xe,
chuyển động?
chuyển động so với người đứng bên
Năm soạn: 2015
9


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

- Y/c HS làm C10, C11.

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

đường và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với người bên đường và
cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với
cột điện, chuyển động so với ô tô và người
lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng
bên đường, chuyển động so với ô tô và
người lái xe.
C11: Nói như thế là sai. Ví dụ như vật

chuyển động quanh một vật làm mốc

3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Năm soạn: 2015
10


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tiết : 2

Bài 2: VẬN TỐC
A/ Mục tiêu.
1. Kiến thức

Biết : vật chuyển động nhanh, chậm


Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Ý nghĩa khái
niệm vận tốc

Vận dụng: công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: tính toán, áp dụng công thức tính
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

B/ Chuẩn bị
1. Giáo viên : Mỗi nhóm học sinh 1 máng nghiêng, bánh xe ,đồng hồ
GV: Tranh vẽ tốc kế của xe.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập, giấy bút thảo luận.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: CĐCH là gì? Khi nào vật được coi là đứng yên? Làm BT 1.1 và 1.2 SBT?
- HS 2: Làm BT 1.5 SBT?
2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’)
* Bài trước ta đã biết cách xác định trạng thái của vật là chuyển động hay
đứng yên. Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (20’)
* Treo bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh.


- HS tìm hiểu I. Vận tốc là gì?
bảng 2.1, thảo
- Vận tốc là độ dài

Năm soạn: 2015
11


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

- Hướng dẫn HS tính quãng đường luận để so sánh quãng đường đi
chuyển động trong 1s.
độ nhanh hay được trong một đơn
chậm của chuyển vị thời gian.
10s
60m
động.
- Độ lớn của vận tốc
1s
?m
cho biết mức độ
nhanh hay chậm của
- Cho HS so sánh sự nhanh hay chậm
- HS thảo luận
chuyển động.

theo quãng đường chạy được trong 1s.
C1.
- Thông báo: “Quãng đường chạy
- HS thảo luận
được trong 1s gọi là vận tốc”.
C2.
II. Công thức tính
vận tốc.
- Y/c HS điền C3.
* Hd HS tìm hiểu CT tính vận tốc:

v=

- Quãng đường: s = 60m

s
t

- HS thảo luận
Trong đó :
C3.
- Thời gian:
t = 10s
v: vận tốc
- HS tìm hiểu
60
s
(km/h)(m/s)
- Vận tốc: v =
vậy v =

công thức tính
t
10
vận tốc.
s: Quãng đường đi
* Hd HS tìm hiểu đơn vị vận tốc:
được (km,m)
- HS thảo luận
- Thông báo: “Đơn vị vận tốc phụ tính t, s như thế t: thời gian ( h,s)
thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị nào?
s
thời gian”.
s = v.t , t =
v
-Y/c HS làm C4.
- HS tìm hiểu đơn III. Đơn vị vận tốc.
- Thông báo: “Đơn vị hợp pháp của vị vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ
vận tốc là m/s và km/h”.
thuộc vào đơn vị
- Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế.
chiều dài và đơn vị
Treo H.2.2.
thời gian.
- HS thảo luận
- Đơn vị hợp pháp
C4.
của vận tốc là m/s và
km/h.
- Tốc kế là dụng cụ

đo vận tốc.

Năm soạn: 2015
12


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

xkm/h =

x
m/s
3,6

xm/s = x. 3,6km/h
Hoạt động 3: Vận dụng (18’)
IV. Vận dụng:
- Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7, C8.

C5:

a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ
xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu
? Muốn so sánh vận tốc của ôtô, xe
hoả đi được 10m.
đạp, tàu hoả thì đơn vị của chúng như

thế nào?
b) So sánh vận tốc của 3 chuyển động.
C5:

- Hướng dẫn HS đổi đơn vị.

vtàu = 10m/s = 36km/h
Vậy ô tô và tàu hoả chạy nhanh nhất còn
xe đạp chạy chậm nhất.

C6:

C6:
Tóm tắt

- Cho HS tóm tắt bài.
- Hướng dẫn HS cách làm một bài
toán vật lí.

s = 81km

Vận tốc của tàu là:

t = 1,5h

v=

v=?
(km/h; m/s)
C7, C8:


? s được tính như thế nào?

s
81
 54 (km/h)
=
1,5
t

= 15(m/s)

C7:

- Cho HS tóm tắt bài.
? Đơn vị của các đại lượng đã phù hợp
chưa?

Giải

Tóm tắt

Quãng đường đi được là:

v = 12km
t = 40’ =

2
h
3


s = ? (km)
C8:

Năm soạn: 2015
13

Giải

s = v.t = 12.

2
= 8 (km)
3


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tóm tắt
v = 4km
t = 30’ =
0,5h

Giải
Khoảng cách từ nhà đến
nơi làm việc là:

s = v.t = 12.

s = ? (km)

2
= 8 (km)
3

3.Củng cố bài giảng :
- * Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Hãy nêu công thức tính vận tốc? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài
học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Năm soạn: 2015
14


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tiết : 3 – 4


Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1.

Kiến thức:

Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau.

Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động
này là vận tốc thay đổi theo thời gian.

Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Tính
vận tốc trung bình trên một quãng đường.
2.
Kỹ năng :mô tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả
lời các câu hỏi trong bài. Áp dụng công thức tính vận tốc.
3.
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Dụng cụ TN hình 1.3, bảng 1.3.
2. Học sinh: - Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị và dụng cụ đo vận tốc?
- HS 2: Làm BT 2.3 SBT?
2.Giảng kiến thức mới :
Giáo viên

Học sinh


Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10’)
* Dựa vào sự thay đổi vận tốc của vật trên quãng đường đi, ta có hai dạng chuyển
động đó là chuyển động đều và chuyển động không đều. Vậy chúng có những dấu
hiệu đặc trưng nào để nhận biết chúng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (10’)
- Hướng dẫn HS làm TN H. 3.1

- HS làm TN H. 3.1 I. Định nghĩa.
theo nhóm, theo dõi
- Hướng dẫn HS xác định quãng
- Chuyển động đều là
kết quả TN.
đường liên tiếp mà xe lăn được
chuyển động mà vận
Năm soạn: 2015
15


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

trong những khoảng thời gian 3s - HS thảo luận và
liên tiếp.
dựa vào bảng 3.1 để

trả lời C1.
- GV nêu dấu hiệu của chuyển
động đều, không đều.
- Từ đó HS hình
thành khái niệm về
- Y/c HS làm C1.
chuyển động đều,
không đều.

tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian.

- HS làm C2.

- Y/c HS làm C2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10’)
- Hướng dẫn HS tính quãng đường - HS tìm hiểu vtb.
lăn được của xe trong mỗi giây
tương ứng với AB, AC, CD.

II. Vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều.

Ví dụ AB: 3s


Vận tốc TB trên một
quãng đường

1s

0.05m
?m

- Thông báo: “Trong chuyển động
không đều, trung bình mỗi giây
vật chuyển động được bao nhiêu
mét thì ta nói vận tốc trung bình
của chuyển động này là bấy nhiêu
m/s”

vtb =

s
t

Vận tốc TB từ 2 quãng
đường trở lên.
vtb =

s1  s2  ...
t1  t2  ...

- Hướng dẫn HS làm C3.
- HS làm C3
Hoạt động 4: Vận dụng. (15’)

- Y/c HS tóm tắt các KL trong bài. III. Vận dụng.
- Y/c HS làm C4, C5.

C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến
HP là chuyển động không đều, vì vận tốc của

Năm soạn: 2015
16


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

ô tô thay đổi. 50km/h là vận tốc trung bình.
C5:
* Hướng dẫn HS làm C5:
- Cho HS tóm tắt bài.
- vtb =

s
t

* Chú ý: Y/c HS tính trung bình
cộng của vtb1 và vtb2. Sau đó so
sánh vtb vừa tính được để HS thấy
được vtb trên cả quãng đường khác
trung bình cộng của các vtb trên

các quãng đường liên tiếp.

Tóm tắt
s1
120m

Giải

= Vận tốc trung bình của xe đạp
khi xuống dốc:

t1 = 30s

vtb1 =

s2 = 60m
t2 = 24s

Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường nằm ngang:

vtb1 =?
vtb2 =?
vtb =?

s1 120
=
= 4 m/s
30
t1


vtb2 =

s2
60
=
= 2,5 m/s
24
t2

Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường:
vtb =

s1  s 2 120  60
=
= 3,3
30  24
t1  t 2
m s

3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
- Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS học ghi nhớ, làm C4, C6, C7 và BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem lại bài 6 SGKVL6. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Năm soạn: 2015
17


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tiết : 5

Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU
1.

Kiến thức:
Biết: lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm biến đổi chuyển động.

Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực

Vận dụng: biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
2.
Kỹ năng: vẽ vectơ biểu diễn lực
3.
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ



1.GV: - Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam
châm, 1 giá đỡ).
2.HS: - Xem lại bài lực (SGK vật lí 6).
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(10’)
* Viên phấn thả rơi, vận tốc của viên phấn tăng nhờ tác dụng nào? Một
đoàn tàu kéo các toa tàu có cường độ là 106 N chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm
thế nào để biểu diễn lực kéo như thế?
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực. (5’)
- Ở lớp 6 ta đã học lực có - Lực có tác dụng
những tác dụng gì?
làm biến dạng vật
và thay đổi chuyển
- Y/c HS làm C1.
động của vật.
- Hd HS rút ra nhận xét quan
- HS thảo luận làm
hệ giữa lực và vận tốc:
câu C1.
+ Khi có lực tác dụng thì vận
tốc của vật thay đổi như thế

Năm soạn: 2015
18

I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có tác dụng làm biến
dạng, thay đổi chuyển
động (thay đổi vận tốc)


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

nào? (cả độ lớn và hướng vận
tốc)

của vật.

+ Khi vật bị ném ngang, P
làm thay đổi hướng và cả độ
lớn của vận tốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (10’)
* Ở lớp 6 ta đã biết, lực có độ - HS nhắc lại đặc II. Biểu diễn lực.
lớn và có cả phương, chiều. điểm của lực.
1. Lực là một đại lượng
Một đại lượng có độ lớn, có
vectơ.
phương, chiều gọi là một đại

lượng vectơ.
- Đại lượng vectơ là đại
lượng vừa có độ lớn, vừa
- Y/c học sinh tìm phương,
có phương, chiều.
chiều của P.
2. Cách biểu diễn và kí
* Cách biểu diễn lực: thông
hiệu vectơ lực.
báo như SGK.
- HS tìm hiểu cách - Lực là một đại lượng
- Chú ý :
vectơ được biểu diễn bằng
biểu diễn lực.
+ Lực có 3 yếu tố (điểm đặt,
một mũi tên có:
phương chiều và độ lớn), khi
+ Gốc là điểm đặt của lực.
biểu diễn lực phải thể hiện
đầy đủ cả 3 yếu tố.
+ Phương, chiều trùng với
phương, chiều của lực.
+ Khi vẽ, điểm đặt phải vẽ ở
trọng tâm.
+ Độ dài biểu thị cường độ
của lực theo tỉ xích cho
* Kí hiệu:
trước.

- Vectơ lực F

- Kí hiệu:
- Cường độ của lực F
+ Độ lớn của lực: F
- Hướng dẫn học sinh tìm
+ Vectơ lực:
hiểu VD trong SGK.
- HS tìm hiểu kí
hiệu, véctơ lực và
VD SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng

Năm soạn: 2015
19


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

- Yêu cầu HS nhắc lại cách III. Vận dụng.
biểu diễn lực.
C2:
- Y/c HS làm C2 và C3.
+ P có phương chiều như thế
nào?


F


+ Diễn tả về điểm đặt,
phương, chiều và cường độ
lực.


P

C3:
a) - Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ 20N.
b) - Điểm đặt B.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N.
c) - Điểm đặt C.
- Phương hợp với phương nằm ngang một
góc 300, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N
- Dặn HS học ghi nhớ và làm
các BT trong SBT. Hoàn
thành các câu “C” trong bài.
Xem bài mới. (Bài 5)
3.Củng cố bài giảng : Nêu cách biểu diễn lực?

Năm soạn: 2015
20


Trường THCS Phan Đăng Lưu

Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
Hoàn thành các câu “C” trong bài. Xem bài mới. (Bài 5)
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Năm soạn: 2015
21


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

Tiết : 6

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
A. MỤC TIÊU
1.

Kiến thức:


Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vectơ. Biết
được quán tính.

Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm
thí nghiệm kiểm tra để khẳng định: ’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.

Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán
tính.
2.
Kỹ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm
thí nghiệm.
3.
Thái độ : Hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV:- Hình 5.2 vẽ to. dụng cụ TN hình 5.4
- HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực? Làm bài tập 4.4 SBT?
- HS 2: Làm BT 4.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân

bằng sẽ tiếp tục đứng yên (H.5.1). Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng sẽ thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- Y/c HS quan sát H.5.2.

- HS quan sát I. Lực cân bằng.
H.5.2 và trả lời
? Có mấy lực tác dụng vào
1. Hai lực cân bằng là
Năm soạn: 2015
22


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016

quyển sách, quả cầu và quả câu hỏi.
bóng? Tại sao có luc tác dụng
vào mà chúng vẫn đứng yên?

gì?

- Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật,
- GV treo hình 5.2 lên và hướng
có cường độ bằng nhau,
dẫn HS làm C1:

phương nằm trên cùng
một đường thẳng, chiều
? Biểu diễn các lực đó như thế - Từng HS làm C1
ngược nhau.
nào? Nêu phương, chiều, điểm theo hướng dẫn
đặt và độ lớn của từng lực?
của giáo viên.
- Giáo viên gọi từng HS (3 HS)
lên bảng làm.
- Cho HS thảo luận nhóm để rút
- 3 HS lên bảng
ra đặc điểm về 2 lực cân bằng.
biểu diễn các lực.
- Các nhóm HS
thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
? Vận tốc của vật thay đổi khi
nào? (Khi các lực tác dụng vào
vật không cân bằng)

2. Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động.

? Nếu các lực cân bằng tác dụng
vào thì vận tốc của vật sẽ ra sao? - HS dự đoán.

a) Dự đoán.


- Làm TN H.5.3 và hướng dẫn
HS quan sát TN theo 3 giai
- HS quan sát TN
đoạn:
theo sự hướng dẫn
+ H.5.3a: Ban đầu quả cân A của GV.
đứng yên.
+ H.5.3b: Quả cân A chuyển
động.
+ H.5.3c, d: Quả cân A tiếp tục
chuyển động khi A’ bị giữ lại.
HS ghi lại quãng đường đi được
Năm soạn: 2015
23

b) TN kiểm tra.
- Khi có các vật cân bằng
tác dụng lên vật, vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục
đứng yên; đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.


Trường THCS Phan Đăng Lưu
Giáo án vật lí 8

Giáo viên: Thang Chức Hòa
Năm học: 2015 - 2016


trong các khoảng thời gian 2s
liên tiếp.
- Y/c các nhóm HS thảo luận trả
- HS thảo luận
lời C2, C3, C4, C5.
nhóm làm câu C2,
C3, C4, C5.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính.
- GV đưa ra một số hiện tượng - Học sinh tìm II. Quán tính.
về quán tính mà HS thường gặp. hiểu về quán tính.
1. Nhận xét.
* Ví dụ:
- Khi có lực tác dụng,
+ Ôtô, tàu hoả đang chuyển
mọi vật đều không thể
động không thể dừng ngay được
thay đổi vận tốc đột ngột
(nếu thắng gấp) mà phải trượt
được vì mọi vật đều có
tiếp một đoạn.
quán tính.
+ Xe máy không thể đạt ngay
vận tốc lớn mà phải tăng dần.
 Khi có lực tác dụng, mọi vật
đều không thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì mọi vật đều có - HS ghi nhớ dấu
quán tính.
hiệu của quán
tính.
Hoạt động 5:–Vận dụng (5’)

2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, chân búp
bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê
vẫn chuyển động.

HS đọc và
C8:
trả lời
C6,

C7, a) Hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì do quán tinh hành

Năm soạn: 2015
24


×