Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án ngữ văn 9 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.78 KB, 8 trang )

Tuần 21
Tiết 101,102

NS: 4/01/2016
ND:11-15/1- 9/1T5,3

Tập làm văn:

11/1 - 9/2 T3,4

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép
phân tích và tổng hợp.
2. Kó năng bài học :
- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích
và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và
tạo lập văn bản nghò luận.
3. Thái độ : Ý thức kết hợp hai thao tác khi viết văn.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh

1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng: cặp đôi chia sẻ, động não, vấn đáp.
b/ Phương tiện dạy học: Sgk.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word
2/ Học sinh: Soạn bài.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học


1. n đònh: Kiểm diện HS:
- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là phép phân tích và phép tổng hợp?
- Giữa phép phân tích và phép tổng hợp có mối quan hệ như thế nào?
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới
b. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1:
PP/KT: cặp đôi chia sẻ
- Cho HS đọc đoạn văn a.
? Cho biết tác giả đã sử dụng phép
lập luận nào và vận dụng như thế
nào? Chỉ ra trình tự của phép lập
luận đó?

1. Bài tập 1:
a. Sử dụng phép lập luận
phân tích:
Từ cái “hay cả hồn lẫn
xác, hay cả bài” tác giả đã
chỉ ra từng cái hay hợp thành
cái hay của cả bài.
- Hay ở các điệu xanh.

- Ở các vần thơ.
- Ở các chữ không non
ép.
b. Vận dụng phép lập luận
phân tích:
- Đoạn 1: Quan niệm mấu
chốt của sự thành đạt.
- Đoạn 2: Phân tích từng
quan niệm đúng – sai thế nào

- Gọi HS đọc đoạn văn b.
? Phép lập luận nào được sử dụng?
? Trình tự của phép lập luận?
Hoạt động 2:
PP/KT: vấn đáp


? Em hiểu như thế nào là cách học
qua loa, đại khái, đối phó?
? Với cách học như vậy thì sẽ đưa đến
hậu quả gì?

Hoạt động 3:
PP/KT: động não
? Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách,
hãy phân tích các lí do khiến mọi
người phải đọc sách?

Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS BT 4 và yêu cầu về

nhà làm.

và kết lại ở việc phân tích
bản thân chủ quan của mỗi
người.
2. Bài tập 2:
- Học đối phó là cách học
mà không lấy việc học làm
mục đích, xem nó là việc phụ.
- Là học bò động, không chủ
động, cốt đối phó với sự đòi
hỏi của thầy cô và thi cử.
=> Tác hại:
- Không hứng thú => chán
học, hiệu quả thấp.
- Không đi sâu vào thực chất
kiến thức của bài học.
- Học đối phó thì dù có
bằng cấp nhưng đầu óc vẫn
rỗng tuếch.
3. Bài tập 3:
- Sách vở đúc kết tri thức
của nhân loại đã tích lũy từ
xưa đến nay.
- Muốn tiến bộ, phát triển
thì phải đọc sách để tiếp thu trí
thức, kinh nghiệm.
- Không cần đọc nhiều mà
cần đọc kó, hiểu sâu, đọc
quyển nào nắm chắc quyển

đó, như thế mới có ích.
- Bên cạnh sách chuyên
môn, cần đọc rộng, kiến thức
rộng giúp hiểu các vấn
đềchuyên môn tốt hơn.
4. Bài tập 4:
Gợi ý : Tóm lại, muốn đọc
sách cho có hiệu quả phải
chọn những sách quan trọng
nhất mà đọc cho kó, đồng thời
cũng chú trọng đọc rộng thích
đáng, để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu chuyên sâu.

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố : Hs làm bài tập.
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Bài học : Lập dàn ý cho một bài văn nghò luận. Trên cơ sở đó, lựa
chọn phép lập luận phân tích hoặc tổng hợp phù hợp với một nội
dung trong dàn ý để triển khai thành một đoạn văn.
Bài mới : Chuẩn bò bài : Tiếng nói của văn nghệ.
+ Đọc văn bản Sgk/12,13,14,15.
+ Tìm nội dung, nghệ thuật và ý nghóa của văn bản.


Tuần 21
Tiết 103,104

NS: 4/01/2016
ND: 15/1 - 9/1T 4,3


Văn bản:

15-16/1- 9/2 T2,1

Nguyễn Đình Thi

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2. Kó năng:
- Đọc –hiểu một văn bản nghò luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghò luận.
- Thể hiện những suy nghó, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh
1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng:
b/ Phương tiện dạy học: Sgk.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word.
2/ Học sinh: Soạn bài.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. n đònh: Kiểm diện HS:
- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những nôi nội dung chính của văn bản

“Bàn về đọc sách”.
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới
b. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs đọc văn
bản, tìm hiểu chú thích.
PP/KT: đọc diễn cảm, vấn đáp.
- Gv hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng
to rõ.
- Gv đọc một đoạn sau đó gọi 2 -3 Hs
đọc tiếp đến hết.
? Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Đình
Thi ?
? Văn bản được viết khi nào?

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Nguyễn Đình Thi(1924
-2003) bước vào con đường
sáng tác, hoạt động văn nghệ
từ trước Cách mạng tháng
Tám năm 1945. Không chỉ gặt
hái được những thành công ở
thể loại thơ, kòch, âm nhạc, ông
còn là một cây bút lí luận
phê bình có tiếng.



? Theo em, phương thức biểu đạt chính
của văn bản này là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nội dung, nghệ thuật và ý nghóa của
văn bản.
* Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
hệ thống luận điểm của văn bản:
PP/KT: đĐộng não
? Em hãy tóm tắt hệ thống luận
điểm của bài?
- Nội dung tiếng nói của v.nghệ.
- Tiếng nói của văn nghệ rất cần
thiết đối với cuộc sống con người.
- Khả năng cảm hóa của văn
nghệ.
- Gv giảng bình giúp HS thấy được tính
liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các
phần trong đó. Nhan đề có tính khái
quát lí luận, vừa gợi sự gần gũi, thân
mật.
* Nhiệm vụ 2: HD HS tìm hiểu nội dung
của văn bản:
PP/KT:Vấn đáp
? Cho biết văn nghệ lấy đề tài, chất
liệu từ đâu?
 Chất liệu cuộc sống được phản ánh
thông qua cảm xúc của nhà văn.
? Họ đã làm như thế nào với những

chất liệu ấy?
 Không phải là sự sao chép đơn giản,
chụp ảnh nguyên xi thực tại ấy mà
tác giả gửi vào đó một cách nhìn,
một lời nhắn nhủ của riêng mình.
? Những tác phẩm văn nghệ chứa
đựng những cảm xúc gì của người
viết?
 Không khô khan mà chứa đựng
những tình cảm, cảm xúc của nghệ
só => mang đến sự rung động, ngỡ
ngàng trước những điều tưởng chừng
như rất quen thuộc.
? Từ đó nó mang đến cho ta những
điều gì? Giúp gì cho đời sống con
người?
- Rung cảm và nhận thức của từng
người tiếp nhận
? Nội dung tiếng nói văn nghệ đem
đến cho người tiếp nhận nó như thế
nào? Có giống nhau không so với các
bộ môn khoa học khác?
- Khác nhau. Các bộ môn này tập

2. Tác phẩm :
Tiếng nói văn nghệ được viết
năm 1948 – thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp.
3. Phương thức biểu đạt chính :

chính luận.
II. Đọc – hiểu văn bản :

1. Nội dung :

- Mỗi tác phẩm văn nghệ đều
chứa đựng những tư tưởng, tình
cảm say sưa, vui buồn, yêu
ghét của người nghệ só về
cuộc sống, về con người ; mang
lại những rung cảm và nhận
thức khác nhau trong tâm hồn
độc giả mỗi thế hệ; tập trung
khám phá, thể hiện chiều sâu
tính cách, số phận, thế giới
nội tâm con người qua cái nhìn
và tình cảm mang tính cá nhân
của mỗi người nghệ só.


trung khám phá, miêu tả và đúc kết
bộ mặt tự nhiên xã hội, các quy luật
khách quan. Văn nghệ thể hiện chiều
sâu tính cách, số phận, thế giới bên
trong của con người.
? Vậy: nội dung chủ yếu của văn
nghệ là gì?
=> Nội dung: hiện thực mang tính chất
cụ thể, sinh động, là đời sống tình
cảm của con người qua cái nhìn và

tình cảm của người nghệ só.
? Tại sao con người cần đến tiếng nói
của văn nghệ? Qua các dẫn chứng,
các câu chuyện cụ thể, sinh động,
tác giả cho ta thấy sự cần thiết của
văn nghệ đối với con người như thế
nào?
? Trong những trường hợp con người bò
ngăn cách với cuộc sống thì lời nói
của văn nghệ có tác dụng gì? Đối
với những người có cuộc sống cực
nhọc, lam lũ thì văn nghệ có vai trò
như thế nào?
? Nếu không có văn nghệ thì đời
sống con người sẽ ra sao? Vậy, văn
nghệ còn có sứ mạnh nào khác?
? Tiếng nói của văn nghệ đối với
người đọc bằng cách nào mà có khả
năng kì diệu đến vậy?
? Sức mạnh của văn nghệ do đâu,
nhờ đâu?
? Em hiểu câu nói: “Văn nghệ là một
thứ tuyên truyền, không tuyên truyền
nhưng lại hiệu quả và sâu sắc hơn
cả” như thế nào? Tại sao nói văn
nghệ là thứ tuyên truyền, không
tuyên truyền?
(Tác phẩm chân chính bao giờ cũng
được soi sáng bởi một lí tưởng tiến
bộ và luôn hướng tới mọi người, tới

một lẽ sống, một cách nghó đúng
đắn, nhân đạo. Một tác phẩm bao giờ
cũng có ý nghóa, tác dụng cho một
quan điểm, một giai cấp, một dân tộc
nào đó nhưng nó không tuyên truyền,
không răn dạy một cách lộ liễu, khô
khan).
? Theo em, văn nghệ mang lại “hiệu
quả và sâu sắc hơn cả” ở chỗ nào?
(Tuyên truyền bằng cả sự sống, mọi
trạng thái, cảm xúc, tình cảm của con

- Văn nghệ giúp cho chúng ta được sống
phong phú hơn, “làm thay đổi hẳn mắt ta
nhìn, óc ta nghĩ”; là sợi dây kết nối con người
với cuộc sống đời thường; mang lại niềm vui,
ước mơ và những rung cảm thật đẹp cho tâm
hồn.

- Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ; lay động cảm xúc, tâm
hồn và làm thay đổi nhận
thức của con người,…

2. Nghệ thuật:
- Có bố cục chặt chẽ, hợp lí,
cách dẫn dắt tự nhiên.
- Có lập luận chặt chẽ, giàu
hình ảnh; dẫn chứng phong
phú, thuyết phục.

- Có giọng văn chân thành, say
mê làm tăng sức thuyết phục
và tính hấp dẫn của văn bản.
3. Ý nghóa văn bản: Nội dung
phản ánh của văn nghệ, công
dụng và sức mạnh kì diệu của
văn nghệ đối với cuộc sống
của con người.
III. Tổng kết : Ghi nhớ Sgk/17


người. Qua đó làm cuộc sống càng
phong phú, giúp ta tự nhận thức mình
và tự hòan thiện mình).
*Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nghệ thuật của văn bản.
PP/KT: cặp đôi chia sẻ.
? Em có nhận xét gì về cách viết văn
nghò luận của Nguyễn Đình Thi?
* Nhiệm vụ 3: HD HS tìm hiểu ý nghóa
của văn bản.
PP/KT: động não
? Nêu ý nghóa của văn bản?
Hoạt động 3: HD HS tổng kết văn
bản.
? Hãy chọn một tác phẩm văn học
mà em yêu thích và phân tích. Tác
phẩm đó đã tác động đến em như
thế nào?


IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố : Trình bày nội dung chính của văn bản?
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài học : + Trình bày những tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm
văn học đối với bản thân.
+ Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản.
- Bài mới : Chuẩn bò bài : Các thành phần biệt lập
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi Sgk/18. Xem trước bài tập Sgk/ 19.
Tuần 21
Tiết 105

Tiếng Việt:

NS: 4/01/2016
ND: 16/1 - 9/1 T 4
9/2 T2

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.
- Công dụng của các thành phần trên.
2. Kó năng bài học :
- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
3. Thái độ : học nghiêm túc

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh

1/ Giáo viên:
a/ Các PP/ KTDH sử dụng:động não, vấn đáp, cặp đôi chia sẻ, thực

hành bài tập.
b/ Phương tiện dạy học: Sgk.
c/ Giáo án : thiết kế giáo án trên word.
2/ Học sinh: soạn bài.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. n đònh: Kiểm diện HS:


- Lớp 9/1, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
- Lớp 9/2, vắng:. . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ về khởi ngữ.
3. Tổ chức bài mới:
a. Giới thiệu bài mới;
b. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu thành phần tình thái.
PP/KT: vấn đáp
- GV có thể gợi để HS hiểu dược khái
niệm thành phần biệt lập (có thể
nhắc lại sau khi tìm hiểu 2 thành phần:
tình thái và cảm thán)
- Gọi HS đọc các câu a và b.
? Các từ in đậm trong các câu vừa
đọc thể hiện nhận đònh của người
nói đối với sự việc nêu trong câu như
thế nào?
 “Chắc”: thể hiện độ tin cậy cao.

“Có lẽ”: độ tin cậy thấp hơn.
? Những từ đó có tham gia vào thành
phần chính của câu không?
? Nếu không có những từ ngữ in đậm
đó thì nghóa sự việc của câu chứa
chúng có thay đổi không?
 Nếu không có từ in đậm thì sự việc
nói trong câu vẫn không thay đổi.
(Thành phần phụ trong câu thể
hiện cách nhìn nhận của người nói
đối với sự việc được nói tới).
=> Thành phần tình thái.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu thành phần cảm thán.
PP/KT: cặp đội chia sẻ.
- Gọi HS đọc 2 câu a và b.
? Các từ “ Ồ; trời ơi” có chỉ sự vật
hay sự việc gì không?
- “ Ồ”: ngạc nhiên.
- “ Trời ơi”: hốt hoảng.
? Chúng đựoc sử dụng để thể điều gì
ở người nói?
Bôïc lộ tình cảm, cảm xúc của
người nói.
 Thành phần cảm thán.
? Điểm giống nhau giữa thành phần
tình thái và thành phần cảm thán ?
(Đều là thành phần phụ, không tham
gia vào thành phần chính của câu).
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm


Nội dung
I. Thành phần tình thái:
- Thành phần biệt lập là
thành phần không tham gia vào
việc diễn đạt nghóa sự việc
của câu.
- Thành phần tình thái là thành
phần được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói đối
với sự việc được nói đến trong
câu.

II. Thành phần cảm thán:
- Thành phần cảm thán là
thành phần được dùng để bộc
lộ thái độ, tình cảm, tâm lí
của người nói (vui, buồn,
mừng, giận,…); có sử dụng
những từ ngữ như : chao ôi, a,
ơi, trời ơi,… thành phần cảm
thán có thể được tách ra
thành một câu riêng theo kiểu
câu đặc biệt.

III. Luyện tập:
BT1


hiểu công dụng của hai thành

phần trên.
PP/KT : động não
? Công dụng của thành phần tình thái
và thành phần cảm thán trong câu ?
? Cho ví dụ mỗi thành phần ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
PP/KT: thực hành
Hướng dẫn HS làm BT- SGK .
BT1: Yêu cầu HS tìm thành phần biệt
lập.
- HS động não làm bài tập.
BT2: Sắp xếp các từ ngữ là thành
phần tình thái theo trình tự tăng dần
độ tin cây.
- Cặp đôi chia sẻ làm bài.
BT3: HS thảo luận nhóm làm bài tập.

- Thành phần thình thái: có
lẽ, hình như, chả nhẽ.
- Thành phần cảm thán:
Chao ôi.
BT2:
Dường như - hình như - có lẽ
như - có lẽ - chắc là- chắc
hẳn - chắc chắn.
BT3:
- Độ tin cậy cao nhất: chắc
chắn.
- Độ tin cậy thấp nhất: chắc


IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
1.Củng cố : HS cho ví dụ 2 thành phần biệt lập trên.
2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài học : Viết một đoạn văn có câu chứa thành phần tính thái,
thành phần cảm thán.
- Bài mới : Chuẩn bò bài : Nghò luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống.
+ Đọc văn bản Sgk/20.
+ Trả lời các câu hỏi Sgk/ 20, 21.
+ Xem trước bài tập Sgk/ 21.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×