Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 8 đinh quang tuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.16 KB, 75 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
Ngày dạy: 22 / 8 / 2016
Đ/chỉnh:
/ / 2016

BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của
con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Mô hình cấu tạo cơ thể người.
- Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy


chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản
thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1
I. Vị trí của con người trong tự
Phút Tìm hiểu vị trí của con người trong nhiên
tự nhiên
GV: Yêu cầu HS:
Kể tên các ngành động vật đã học ở
lớp 7?
Ngành động vật nào có cấu tạo
hoàn chỉnh nhất?
HS kể tên các ngành động vật đã
học
GV: Yêu cầu HS đọc mục ■ và


thảo luận các câu hỏi:
Vì sao loài người thuộc lớp thú?
Những đặc điểm nào của con người
khác biệt với động vật?
HS: Thảo luận nhóm trả lời:
Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể
người có nhiều đặc điểm giống với - Loài người thuộc lớp thú
thú (HS tự lấy VD)
- Con người có tiếng nói, chữ viết và
GV: Cho HS làm bài tập mục  và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ

yêu cầu HS trình bày
thiên nhiên
10
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người
Phút
Hoạt Động 2
và vệ sinh
Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ - Cung cấp những kiến thức về cấu
thể người và vệ sinh
tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ
GV: Nêu câu hỏi:
thể
Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể
chúng ta biết điều gì
người và môi trường để đề ra các biện
HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời:
pháp bảo vệcơ thể
Nhiệm vụ của bộ môn
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn
Biện pháp bảo vệ cơ thể
học với các môn khoa học khác như y
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra học, TDTT, điêu khắc, hội họa…
kết luận
GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD
GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ
thể người và Vệ sinh với các ngành
nghề trong xã hội (những môn KH
khác)
III. Phương pháp học tập bộ môn

10
Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Phút và môn TDTT mà các em đang học - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản,
Hoạt Động 3
mẫu vật.
Tìm hiểu các phương pháp học tập - Bằng thí nghiệm
bộ môn
- Vận dụng kiến thức giải thích thực
GV: Nêu câu hỏi:
tế, cú biện phỏp vệ sinh, rốn luyện cơ
Hãy nêu các phương pháp cơ bản thể.
học tập bộ môn
HS: Đọc thông tin, thảo luận
GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho
các phương pháp mà H nêu ra
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật
thuộc lớp thú?
- Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
5. Dặn dò: (1 Phút)


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập, ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.
Tuần 1
Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
Ngày dạy: 24 / 8 / 2016
Đ/chỉnh:
/ / 2016

Tiết 2
Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong
cơ thể.
- Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 2 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc
lớp thú?
- Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.
Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú
Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học ….
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo
Phút Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người
1. Các phần cơ
VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể


GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2
và mô hình người kết hợp với tự tìm
hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi
mục :
Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó?
Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực?
Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng?
HS trả lời
GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh,
mô hình:
Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ

thể người giống với thú, chứng tỏ
người có nguồn gốc từ động vật
Không tác động mạnh vào một số cơ
quan: tim, phổi
15
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu các hệ cơ quan
GV: Hệ cơ quan là gì
HS: Đọc mục ■ trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình
người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.
HS: Thảo luận hoàn thành bảng trong
vở BT
GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu
HS lên bảng điền
HS: Lên điền bảng -> HS khác nhận
xét, bổ sung -> GV NX chốt lại Đá
đúng
Các cơ quan trong hệ cơ
Hệ cơ quan
quan
Hệ vận
Cơ và xương
động
Miệng, ống tiêu hóa, tuyến
Tiêu hóa
tiêu hóa

- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân,
tay chân

- Cơ hoành ngăn cách khoang
ngực và khoang bụng

2. Các hệ cơ quan
- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết Sinh sản - Nội tiết - Vận động Thần Kinh
- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một
chức năng nhất định.

Chức năng của hệ cơ quan
Vận động và di chuyển
Biến đổi thức ăn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể


Vận chuyển, trao đổi chất dinh
dưỡng tới tế bào, mang chất thải
CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi và khí
cacbonnic giữa cơ thể và môi
trường

Tuần hoàn

Timvà hệ mạch

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi

Bài tiết


Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái

Lọc máu tạo nước tiểu

Thần kinh

Não, tủy, dây TK, hạch TK

Điều hòa, điều khiển, phối hợp
hoạt động của các cơ quan

Ngoài những hệ cơ quan trên còn có
những hệ cơ quan nào?
HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội
tiết
4. Củng cố: (4 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
- Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm BT
- Ôn lại cấu tạo TBTV


Tuần 2

Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8 / 2016
Ngày dạy: 29 / 8 / 2016
Đ/chỉnh: / / 2016
TẾ BÀO

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào,
nhân.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 3.1 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ

cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy
TB có cấu tạo như thế nào?....
b/ Triển khai bài.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
10
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo tế bào
Phút Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- Tế bào gồm ba phần:
GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có + Màng sinh chất
biết?” SGK/13 cho biết:
+ TB chất (Chất nguyên sinh):
TB có hình dạng và kích thước khác gồm các bào quan như ti thể,
nhau như thế nào?
lưới nội chất, bộ máy gôngi,
HS: nêu được
ribôxôm, trung thể.


TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ,
sợi...
Kích thước: lớn, nhỏ,...
GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau nhưng đều có
cấu tạo giống nhau

GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1
SGK/11 ghi nhớ thảo luận:
Trình bày cấu tạo của tế bào?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs
GV: Nhận xét chốt kiến thức
10
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu chức năng của các bộ phận
trong tế bào
GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo
luận trả lời câu hỏi:
Màng sinh chất có vai trò gì?
Lưới nội chất có vai trò gì?
Năng lượng cần cho các hoạt động
của tế bào lấy từ đâu?
Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào?
Giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng tế bào, chất tế
bào, nhân?
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của tế bào?
(GV gợi ý:
Màng sinh chất thực hiện TĐC để
tổng hợp nên những chất riêng của
TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL
cần cho hoạt động sống của TB được
thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển
mọi hoạt động sống đó của TB
Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC,

sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở TB)
HS: Dựa vào bảng và trả lời
GV: Chốt kiến thức
10
Hoạt Động 3
Phút Tìm hiểu thành phần hóa học của tế
bào
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
Cho biết thành phần hóa học của tế

+ Nhân: NSTvà nhân con

II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào
- Màng tế bào: giúp tế bào thực
hiện trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt
động sống
- Nhân: điều khiển mội hoạt
động sống của tế bào

III. Thành phần hóa học của tế
bào
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều
chất vô cơ và hữu cơ


bào?

+ Chất vô cơ: nước, muối
Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào khoáng
có ở đâu?
+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa
Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi
người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm,
muối khoáng?
HS: Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs
Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong
tự nhiên
Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB
GV: Chốt kiến thức cho HS
5
Hoạt Động 4
Phút Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo
luận:
Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
IV. Hoạt động sống của tế bào
Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa - Bao gồm: Trao đổi chất, lớn
như thế nào trong cơ thể?
lên, phân chia và cảm ứng
Cơ thể lớn lên do đâu?
Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có
mối quan hệ như thế nào?
HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Chốt kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13

- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Ôn tập phần mô TV
Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
Ngày dạy: 31 / 8 / 2016
Đ/chỉnh: / 8 /2016


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ bảng 3.1 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
15
Hoạt Động 1
Phút Tìm hiểu khái niệm về mô
GV: Kể tên các TB có hình dạng khác
nhau mà em biết
HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…
GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận:
Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau?
Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV
đã học ở L6)
HS: Trả -> GV NX chốt kiến thức
Hoạt Động 2
20
Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức
Phút năng của chúng.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1,
4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ
HS khác NX bổ sung-> GV NX chốt đáp

án đúng
Nội
Mô biểu bì
Mô liên kết
dung
Vị trí
- Phủ ngoài cơ - Nằm trong chất
thể, lót các cơ nền, có khắp cơ thể
quan rỗng

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Khái niệm mô
- Mô là tập hợp các tế bào
chuyên hóa, có cấu tạo giống
nhau, cùng thực hiện một
chức năng nhất định
- Mô gồm: Tế bào và phi bào

II. Các loại mô
- Nội dung: phiếu học tập

Mô thần
kinh
- Nằm ở dưới - Nằm ở tủy
da, gắn vào sống,
tận
xương, thành cùng các cơ
Mô cơ



Cấu tạo

Chức
năng

- Chủ yếu là tế
bào, không có
phi bào
- Tế bào có
nhiều
hình
dạng, các tế
bào xếp xít
nhau, gồm biểu
bì da, biểu bì
tuyến

- Gồm tế bào và
phi bào
- Có thêm canxi và
sụn
- Gồm mô sụn, mô
xương, mô sợi, mô
mỡ, mô máu

- Bảo vệ, che - Nâng đỡ, liên kết
chở
các cơ quan
- Hấp thụ, tiết - Dinh dưỡng
- Tiếp nhận KT


ống tiêu hóa
- Chủ yếu là
tế bào, phi
bào rất ít
- Tế bào có
vân ngang hay
không có vân
ngang
- Các tế bào
xếp thành bó
gồm mô cơ
vân, cơ trơn,
cơ tim
- Cơ co giãn
tạo nên sự vận
động của cơ
thể

quan
- Các tế bào
thần kinh và
TBTK đệm
- Nơ ron có
các sợi trục

sợi
nhánh,

thân


- Tiếp nhận
kích thích,
dẫn truyền,
xử lý TT,
điều hòa

GV: Nêu câu hỏi:
Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết
lỏng?
Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ
thể?
Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
chức năng?
Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng
không được?
HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm BT
- Nghiên cứu trước bài 6.


Tiết 5


Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
Ngày dạy: 07 / 9 / 2016
Đ/chỉnh: / 9 / 2016

PHẢN XẠ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
- Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ
- Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Ôn bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.
Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế
miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo và chức năng của
Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
nơron
- Nơron gồm:
GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô + Thân: chứa nhân, xung quanh
TK
là sợi nhánh (Tua ngắn)
HS: dựa vào kiến thức bài trước trả lời + Sợi trục: có bao miêlin, nơi
GV: Yêu cầu HS quan sátH6.1
tiếp nối nơron gọi là xináp
mô tả cấu tạo của nơron?
- Chức năng:
HS quan sát và mô tả
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên nhận các kích thích và phản ứng
những eo chứ không nối liền
lại các kích thích bằng hình thức


GV: Nêu câu hỏi để HS thảo luận:
Nơron có chức năng gì?
Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron cảm

giác và nơron vận động?
Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức
năng của mỗi loại nơron?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Chốt kiến thức cho HS

phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền: là khả năng lan
truyền xung thần kinh theo một
chiều nhất định từ nơi phát sinh
và tiếp nhận về thân nơron và
truyền đi dọc theo sợi trục
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: dẫn truyền
xung thần kinh về TWTK
+ Nơron trung gian: liên lạc giữa
các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền xung
thần kinh từ TWTK về cơ quan
phản ứng
20
Hoạt Động 2
II. Cung phản xạ
Phút Tìm hiểu cung phản xạ
1. Phản xạ
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể
GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là trả lời các kích thích từ môi
phản xạ
trường bên trong hay bên ngoài

+ Phản xạ là gì? Cho VD?
cơ thể thông qua hệ thần kinh
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản
xạ ở người và tính cảm ứng ở thực
vật?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ xung
GV: Chốt kiến thức cho HS
Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi
nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ
hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX
của cơ thể đáp ứng các kích thích của
môi trường trong giúp cơ thể thích
nghi cao với thay đổi của môi trường
PX có sự tham gia của TK còn tính
cảm ứng ở TV thì không.
VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là
do hiện tượng trương nước ở TB gốc
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
2. Cung phản xạ
GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo - Cung phản xạ có 5 thành phần:
luận:
+ Cơ quan thụ cảm
Nêu các loại nơron tạo nên một cung + Nơron hướng tâm
phản xạ?
+ Nơron trung gian
Kể tên các thành phần tham gia vào + Nơron li tâm
một cung phản xạ?
+ Cơ quan phản ứng
Cung phản xạ là gì?

- Cung phản xạ là con đường mà
Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX xung thần kinh truyền từ cơ quan


thc hin c)
HS: Tho lun tr li
GV: Hon thin kin thc cho HS
V 3: Tỡm hiu vũng phn x
GV: Yờu cu HS quan sỏt H6.2 v tho
lun nhúm thc hin lnh.
Vũng phn x cú ý ngha nh th no
trong i sng?
HS: Tr li -> GV NX cht li KT
GV: Yờu cu HS c kt lun chung

th cm qua TWTK n c quan
phn ng
3. Vũng phn x
- Vũng phn x l lung thn
kinh bao gm cung phn x v
ng phn hi (Xung TK
hng tõm ngc t c quan th
cm v c quan phn ng v
TWTK)
- Vũng phn x iu chnh phn
x nh lung thụng tin ngc

4. Cng c: (4 Phỳt)
- Phn x l gỡ? Cho vớ d?
- Phõn bit vũng phn x v cung phn x?

5. Dn dũ: (1 Phỳt)
- Hc bi v c mc Em cú bit
- Chun b cho bi thc hnh: Mi t: 1 con ch, 1 mu xng ng cú u sn
v xng xp, tht ln lc cũn ti.
******************************************
Ngy son: 04/ 9/ 2016
Ngy dy: 12 / 9 / 2016
/chinh: / 9 / 2016
Bi 6 Tit 6 THC HNH: QUAN ST T BO V Mễ
I.
Mục tiêu
- Chuẩn bị đợc tiêu bản tam thời mô cơ vân
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế
bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xơng, mô
cơ vân, mô cơ trơn
- Phân biệt bộ phận chính của tế bào : Màng sinh chất, chất
tế bào, nhân
- Phân biệt điểm khác nhau giữa mô biểu bì, mô cơ và mô
liên kết
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mô tách tế bào
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau
khi làm thực hành
II. Đồ dùng
Hc sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công
Giỏo viờn : - Kớnh hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau,
giấy thấm.
- Một con ếch sống, hoặc bắp thịt chân bò lợn
- Dung dịch sinh lí 0.65% NaCl, ống hút, dung dịch axit
axetic 1% có ống hút
- Bộ tiêu bản động vật



III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra:
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh theo nhóm
- Phát dụng cụ cho nhóm trởng (Kiểm kê số lợng)
- Phát hộp tiêu bản mẫu
2. Bài mới
I/ Hoạt động 1:Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ
vân
Mục tiêu: Làm đợc tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy tế
bào
Hoạt động dạy
- GVghi nội dung
các bớc tiến hành
lên bản.
- GVlàm mẫu một
lần và nêu các chú
ý cần thiết khi
tiến hành.
- GV nhận xét và
giao cho các nhóm
làm thực hành
Chú ý:
- Đặt lamen
sao cho
không có bọt
- Qs dới vật
kính với độ
phóng đại

nhỏ trớc sau
đó mới nâng
độ phóng đại
lên dần
- Quan sát
nhân: dùng
giấy thầm
đặt một
đầu, đầu
đối diên nhỏ
dd axit axetic.
Giáo viên đi giám
sát kiểm tra các
nhóm làm thực
hành.

Hoạt động học

- Gọi 1Hs lên làm
thử

- Nhóm trởng ghi
nội dung báo cáo
thực hành theo
mẫu:
Chú ý:
- Yêu cầu quan sát
đợc tế bào cơ
gồm: Màng, chất
nguyên sinh và

nhân.

Nội dung
Các bớc tiến hành
quan sát
- Rạch da đùi ếch
lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn
rạch theo chiều
dọc bắp cơ
- Dùng kim mũi mác
tách lấy các sợi cơ
đặt lên lam kính
- Nhỏ 1 giọt dd
sinh lí 0,65% NaCl
lên tế bào cơ
- Đậy lamen và
quan sát dới kính
hiển vi


II/ Hoạt động 2
Quan sát tiêu bản cá loại mô khác
Mục tiêu: Hs quan sát phải vẽ lại đợc hình tế bào của mô sụn,
mô xơng, mô cơ vân, mô biểu bì và phân biệt đợc sự khác
nhau của các mô
- Hs quan sát một
số loại mô: tế bào
mô sụn, mô xơng,
mô biểu bì

- Tb mô sụn: Đầu
- Nêu vị trí của
sụn
các loại mô trên
- Mô xơng: Xơng
- Hs dự đoán cách - Mô biểu bì: Lấy
lấp tế bào của mô ở tế bào niêm mạc Kết luận:
để quan sát
miệng
- Mô biểu bì
- Gv hớng dẫn thao
tế bào xếp
tác lấy các loại mô
xít nhau
đó để quan sát.
- Mô sụn chỉ
=> Hs quan sát và => Nhóm trởng
có 2 3 tế
phân biệt đợc các ghi nội dung báo
bào tạo thành
loại mô trên
cáo phân biệt sự
nhóm
khác nhau giữa các
- Mô xơng tế
loại mô trên.
bào nhiều
- Mô cơ tế bào
nhiều dài
iV. Kiểm tra đánh giá

GV: Nhận xét giờ học
- Khen các nhóm nghiêm túc làm việc có kết quả tốt
- Phê bình các nhóm làm việc cha tốt cần rút kinh nghiệm
cho lần thực hành sau
- Các nhóm nêu các khó khăn khi tiến hành
- Lý do các nhóm cha hoàn thành dc nội dung thực hành
* Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh rọn sạch lớp, nhóm trởng phân
công ngời lao động thu rọn dụng cụ rửa sạch bàn giao lại cho
thầy.
V.
Dăn dò
- Học sinh viết bài thu hoạch theo mẫu SGK-trang 19
Hs ôn lại kiến thức về mô thần kình
Ngy son: 04 / 9/ 2016
Ngy dy:14 / 9 / 2016
/chinh:
/9 /2016
CHNG II. VN NG
B XNG


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các
xương chính trên ngay cơ thể mình
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và
cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ
của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự
vận động của con người như thế nào?....
b. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Các phần chính của bộ
Phút Tìm hiểu về bộ xương
xương
GV: Yêu cầu HS n/c SGK và q/s mô - 3 phần:
hình, thảo luận:
+ Xương đầu: x.sọ và x. mặt
Bộ xương có vai trò gì?
+ Xương thân: x. sườn, x. ức,
Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc x.cột sống

điểm mỗi phần?
+ Xương chi: x. đai vai và các
Bộ xương người thích nghi với dáng xương tay, xương đai hông và
đứng thẳng như thế nào?
các xương chân
Xương tay, xương chân có đặc điểm - Chức năng: nâng đỡ cơ thể,
gì giống và khác nhau? ý nghĩa?
bảo vệ và là chỗ bám của các cơ
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV: Chốt ghi bảng
15
Hoạt Động 2:
II. Phân biệt các khớp xương
Phút Tìm hiểu về các khớp xương
Khớp xương là nơi tiếp giáp


GV: Yờu cu HS quan sỏt H7.4 v gia cỏc u xng
tho lun:
Gm 3 loi:
Th no l mt khp xng? Cú my - Khp ng: c ng d dng
loi?
- Khp bỏn ng: c ng hn
Mụ t c im ca cỏc loi khp?
ch
Kh nng c ng ca cỏc loi khp - Khp bt ng: Khụng c
khỏc nhau nh th no? Vỡ sao cú s ng
khỏc nhau ú?
HS: Quan sỏt v tho lun sau ú

trỡnh by, nhn xột, b sung ri rỳt ra
kt lun
GV: Cht kin thc v ghi bng
GV: Yờu cu HS c kt lun chung
4. Cng c: (4 Phỳt)
- Nờu cỏc phn ca b xng? Chc nng ca b xng?
- Phõn bit cỏc loi xng v cỏc loi khp xng?
5. Dn dũ: (1 Phỳt)
- Hc bi
- c mc Em cú bit
Tit 8
Ngy son: 11/ 9/ 2016
Ngy dy: 19 / 9 / 2016
/chinh: / 9 / 2016
CU TO V TNH CHT CA XNG
I.
Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm đợc cấu tạo chung của một bộ xơng dài, từ đó
giải thích đợc sự lớn lên của xơng và khả năng chịu lực
của xơng.
Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng
minh đợc tính chất đàn hồi và cứng rắn của xơng.
2. Kĩ năng
Quan sát hình, thí nghiệm từ đó tìm ra kiến thức.
Tiến hành thí nghiệm nhỏ trong giờ lý thuyết.
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ xơng, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi
học sinh.

II. Đồ dùng
GV: + Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK.
+ Hai đùi xơng ếch sạch.


+ Panh, đèn cồn, cốc nớc lã, cốc đựng dung dịch axit HCl
10%.
HS: Xơng đùi ếch, hay xơng sờn gà.
III. Hoạt động dạy học
1Kiểm tra
GV: Bộ xơng ngời gồm mấy phần? Cho biết các xơng ở mỗi
phần đó?
3. Bài mới
Mở bài: HS đọc mục: Em có biết ở trang 31. Thông tin đó
cho các em biết xơng có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà
xơng có khả năng đó?

I/ Hoạt động 1:

CU TO CA XNG

Mục tiêu: Chỉ ra đợc cấu tạo của xơng dài, xng dẹt và
chức năng của nó.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV đa câu hỏi có - HS có thể đa ra
a- Cấu tạo và chức
tính chất đặt vấn khẳng định của
năng của xơng

đề.
mình, đó là:
dài.
- Sức chịu đựng
Chắc chắn xơng
có cấu tạo đặc
rất lớn của xơng
biệt.
có liên quan gì
- Cá nhân nghiên
đến cấu tạo xcứu thông tin trong
ơng?
SGK quan sát hình
Để trả lời vấn đề
8.1, 8.2, ghi nhớ
đặt ra GV cho
kiến thức.
tiếp câu hỏi:
- Trao đổi nhóm
+ Xơng dài có
thống nhất ý kiến.
cấu tạo
- Đại diện nhóm
nh thế nào?
trình bày ý kiến
+ Cấu tạo hình
ống và đầu xơng bằng cách giới
thiệu trên hình vẽ.
nh vậy có ý
Nhóm khác bổ

nghĩa gì đối với
chức năng của x- sung.
Vậy điều khẳng
ơng?
định lúc đầu là
GV kiểm tra kiến
Kết luận: Nội dung
thức các em thông đúng.
- Các nhóm nghiên kiến thức ở bảng
qua phần trình
cứu SGK bảng 8.1
8.1
bày của nhóm.
trang 29
b- Cấu tạo và chức
1,2 nhóm trình
năng xơng ngắn
bày.
và xơng dẹt
- HS nhớ lại kiến
- GV yêu cầu: Nêu
thức bài trớc tự trả
cấu tạo và chức


năng của xơng
dài.
- Hãy kể tên các xơng dẹt và xơng
ngắn ở cơ thể ngời?
- Xơng dẹt và xơng ngắn có cấu

tạo và chức năng
gì?
- GV yêu cầu liên
hệ với thực tế:
+ Với cấu tạo hình
trụ rỗng, phần
đầu có nan hình
vòng cung tạo các
ô giúp các em liên
tng tới kiến trúc
nào trong đời
sống?
+ GV nhận xét và
bổ sung: ứng dụng
trong xây dựng
đảm bảo bền
vững và tiết kiệm
vật liệu.

lời.
- HS nghiên cứu
thông tin trong
SGK và hình 8.3
trang 29 trả lời
câu hỏi. HS khác
bổ sung.
HS rút ra kết luận

* Cấu tạo:
- Ngoài là mô xơng cứng.

-Trong là mô xơng
xốp.
* Chức năng: Chứa
tuỷ đỏ

- HS có thể nêu:
Giống hình trụ
cầu, tháp Epphen,
vòm nhà thờ

II/ Hoạt động 2 : THNH PHN HO HC V TNH CHT CA XNG

Hoạt động dạy
- GV cho HS biểu
diễn thí nghiệm
trớc lớp

- Kết quả thí
nghiệm:
+ Đối với xơng
ngâm thì dùng
kết quả đã chuẩn
bị trớc.
+ Đối với xơng đốt
đặt lên giấy gõ

Hoạt động học
Nội dung
- HS biểu diễn thí
nghiệm.

+ Thả 1 xơng đùi
ếch, đốt trên ngọn
lửa đèn cồn,HS cả
lớp quan sát các
hiện tợng xảy ra và
ghi nhớ.

- HS trao đổi
nhóm trả lời câu


nhẹ.
- GV đa câu hỏi:
+ Phần nào của xơng có mùi cháy
khét?
+ Bọt khí nổi lên
khi ngâm xơng lại
bị dẻo và có thể
kéo dài, thắt nút?
- Gv hoàn thiện
kiến thức này.
- GV giải thích
thêm: về tỷ lệ chất
hữu cơ và vô cơ
trong xơng thay
đổi theo tuổi.

hỏi.
+ Cháy chỉ có thẻ
là chất hữu cơ.

+ Bọt khí đó là
CO2.
- Xơng mất phần
rắn bị hoà vào
HCl chỉ có thể là
chất có canxi và
cacbon.
Nhóm khác bổ
sung.

Kết luận: Xơng
gồm:
+ Chất vô cơ: Muối
canxi.
+ Chất hữu cơ:
Cốt giao.
* Tính chất: Rắn
chắc và đàn hồi.

III / Hoạt động 3: S TO RA V DI RA CA XNG

Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Xơng dài ra và to - HS nghiên cứu
lên do đâu?
thông tin trong
SGK quan sát
hình 8.4 và 8.5
trang 29, 30, ghi
nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi.
Yêu cầu
+ Khoảng BC
không tăng.
+ Khoảng AB, CD
tăng nhiều đã làm
- GV đánh giá
cho xơng dài ra.
phần trao đổi của - Đại diện nhóm trả
các nhóm và bổ
lời, nhóm khác bổ
sung giải thích
sung.
để HS hiểu nh
sách GV.

iV.

Kiểm tra đánh giá

Nội dung

Kết luận:
- Xơng dài ra: Do
sự phân chia các
tế bào ở lớp sụn
tăng trởng.
- Xơng to thêm
nhờ sự phân chia

của các tế bào
màng xơng.
* Kết luận chung:
HS đọc kết luận
cuối bài.


- GV cho Hs làm bài tập 1 trang 31.
- GV chữa bằng cách:
+ Cho HS đổi bài cho nhau.
+ GV thông báo đáp án đúng.
+ HS tự chấm bài cho nhau.
+ Tìm hiểu có bao nhiêu em làm đúng.
V.
Dăn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
Tit 9

Ngy son: 18/ 9/ 2016
Ngy dy: 26 / 9 / 2016
/chinh: / 9 / 2016

CU TO V TNH CHT CA C
I/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc:
- Trỡnh by c cu to ca t bo c v bp c
- Gii thớch c tớnh cht c bn ca c l s co c v nờu c ý ngha ca s
co c
2. K nng:
- Rốn k nng quan sỏt, phõn tớch, tng hp.

- K nng t nghiờn cu v hot ng nhúm
3. Thỏi :
- Giỏo dc ý thc bo v c th.
II/ CHUN B:
Giỏo viờn: c ti liu, nghiờn cu son bi
Chun b tranh v H9.1
Hc Sinh: Chun b bi theo hng dn SGK
III/ TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh lp: Nm s s, n np lp. (1 Phỳt)
2. Kim tra bi c: (4 Phỳt)
- Nờu cõỳ to v chc nng ca xng di?
- S to ra v di ra ca xng l do õu?
3. Ni dung bi mi:
a/ t vn .
Dựng tranh h c ngi gii thiu:
C th ngi cú khong 600 c, chia thnh cỏc nhúm chớnh: C u c, c thõn,
c chi. C cú nhiu hỡnh dng khỏc nhau, in hỡnh l bp c cú dng hỡnh thoi
di. Vy bp c cú cu to nh th no?....
b/ Trin khai bi.
NI DUNG KIN THC
TG HOT NG CA THY V TRề
10
Hot ng 1:
I. Cu to bp c v t bo c
Phỳt Tỡm hiu cu to ca bp c v t bo - Bp c:
c
+ Ngoi: Mng liờn kt, 2 u


GV: Yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên

cứu SGK, thảo luận:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV: Giảng giải thêm về cấu tạo của
bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân
ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối

thon có gân, phần bụng phình
to
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB
cơ) tập trung thành bó cơ
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ,
gồm hai loại
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh
chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân
sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với
nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
Đơn vị cấu trúc: là giới hạn
giữa tơ cơ dày và tơ cơ
mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa
đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ
10
Hoạt động 2:

- Cơ có tính chất co và dãn
Phút Tìm hiểu tính chất của cơ
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
GV: Yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
cứu SGK, thảo luận:
dầy → tế bào cơ ngắn lại →
Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
Bắp cơ phình to lên
HS: Quan sát H9.2 và thảo luận sau đó - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra thần kinh
kết luận
GV: Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3
và thảo luận:
Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
Vì sao cơ co được?
Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?
HS: Quan sát H9.3 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra III. Ý nghĩa của hoạt động co
kết luận

Hoạt động 3:
- Cơ co giúp xương cử động
10
Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ
làm cho cơ thể vận động, lao
Phút GV: Yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo động, di chuyển
luận:
- Trong cơ thể luôn có sự phối
Sự co cơ có tác dụng gì?
hợp hoạt động của các nhóm cơ

Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ
2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
HS: Quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung


4. Cng c: (4 Phỳt)
- c im no ca t bo c phự hp vi chc nng co c?
- Nờu tớnh cht ca c v ý ngha ca s co c?
5. Dn dũ: (1 Phỳt)
- Hc bi
- c mc Em cú bit
- Son bi mi, ụn 1 s kin thc v lc, cụng c hc.
Tit 10

Ngy son: 25/ 9/ 2016
Ngy dy: 28/ 9 / 2016
/chinh: / 9 / 2016

HOT NG CA C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chứng minh đợc sự co cơ sinh ra công. Công của cơ đc
sử dụng vào lao động và hoạt động sống.
- Nêu đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống
mỏi cơ.
- Nêu c ích lợi của việc luyện tập cơ.

2. Kỹ năng:
- Làm thực nghiệm và phân tích kết quả, bớc đầu làm quen
với phơng pháp thực nghiệm, nghiên cứu khoa học.
- Vận dụng các phơng pháp luyện tập cơ vào đời sống
3. Thái độ: thờng xuyên luyện tập cơ một cách khoa học
II. Phơng pháp:
- Thực nghiệm - tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
- Máy ghi công của cơ
- Bảng phụ
IV. Tiến trình bài giảng:
Kiểm tra: ý nghĩa của hoạt động co cơ? (vận động cơ
thể)
ĐVĐ: cơ thể vận động, di chuyển, lao động đợc là nhờ
công. Vậy sinh công ra nhờ hoạt động nào? Vì sao biết đợc
co cơ là sinh công?
Hoạt động 1: Công của cơ
Mục tiêu:
- Bằng kiến thức vật lý chứng minh đợc co cơ sinh công
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV treo bảng phụ nội dung - HS làm việc độc lập
lệnh 1
- HS lên bảng điền kết quả
- Các HS khác nhận xét, sửa



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

chữa
- GV đa đáp án
- Kết quả đúng: co, lực đẩy,
lực kéo.
- Y/c HS nghiên cứu TT độc - Nghiên cứu TT
lập. Lu ý:
+ Yếu tố trực tiếp: lực
? Yếu tố nào trực tiếp, gián + Yếu tố gián tiếp: co cơ
tiếp sinh công?
- Bài tập: lập công thức tính - Công thức:
công sinh ra khi kéo gầu nớc A=F (kéo).s mà F=P=mg
có khối lợng m, đi đợc quãng A=m.g.s
=
m.10.s
đờng s
(g=9,8~10)
? Công phụ thuộc vào yếu tố - Trả lời độc lập: m,s (tỉ lệ
nào?
thuận)
? Công phụ thuộc vào yếu tố - Khi cơ không mang trọng lnào?
ng của vật hoặc trọng l? Khi nào A=0?
ng của vật quá lớn.
- Lực tác dụng.
? n=const, A phụ thuộc vào - Trả lời độc lập. Các HS khác
yếu tố nào?

bổ sung
? Hoạt động của cơ chịu ảnh
hởng của những yếu tố nào?
Cho ví dụ phân tích.
Kết luận 1:
- Co cơ tạo ra một lực (F) để sinh công (A).
- Công của cơ phụ thuộc vào: khối lợng vật, nhịp co cơ, trạng
thái thần kinh
- Công thức tính công của cơ: A = F.S = P.S = M.G.S = 10MS.
Trong đó:
A: công (J)
F: lực (N)
S: độ dài (m)
g: gia tốc trọng trờng
(kg/m)
m: khối lợng vật (kg


ĐVĐ: điều gì xảy ra khi bị kích thích để cơ co liên tục hoặc
lao động gắng sức?
Hoạt động 2: sự mỏi cơ
Mục tiêu:
- Trình bày đợc nguyên nhân mỏi cơ.
- Nêu biện pháp chống mỏi cơ.
Tiến hành
Hoạt động của giáo viên

- GV bố trí thí nghiệm nh
hình 10.1
- Lần lợt thay thế khối lợng

quả cân nh bảng 10, ghi kết
quả biên độ co cơ ngón tay.

? Khi nào đạt đợc Amax
? Mỏi cơ là gì?
- HD HS đọc TT:
? Năng lợng cung cấp cho cơ
co lấy từ đâu? Bằng con đờng nào?
? Yếu tố nào làm giảm biên
độ co cơ?
?Vì sao có sự tích tụ axit
lăctic

Hoạt động của học sinh

- Một HS lên tiến hành
- Một HS khác lập bảng ghi
kết quả thực nghiệm ( tơng
tự bảng 10).
- Các nhóm thảo luận 4 nội
dung lệnh 2:
Biên độ giảm dần (có thể
về 0)
- Khối lợng vật, nhịp co cơ
thích hợp, trạng thái thần
kinh tốt.
- HS đọc TT

- Chất dinh dỡng (G), đờng
máu

- Axit lăctic tích tụ
- Thiếu Oxy nên glicôgen
không phân giải đến cùng.

Kết luận 2:

(Thiếu O2) T ích tụ - Mỏi cơ

Glicogen axit lactic + Năng lợng (APT)
- Biện pháp:

+O2 (đủ) CO2 +H2O + Năng lợng
+ Nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lu thông (trả
(Nhiệt+ATP)
nợ oxy) sau khi lao động
nặng.
+ Lao động vừa sức, nhịp nhàng, giữ tinh thần thoải
mái.

Trang 25


×