Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 9 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.59 KB, 142 trang )

Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 18/08/2016

Phần I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1
MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên. Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk
2.Học sinh.
Sách , vở, thước kẻ, bút….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình
2. Nội dung bài mới:
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa
học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:


1. Di truyền học
GV:y/cầu hs làm bài tập: Liên hệ bản thân
mình có những đặc điểm nào giống và khác - Di truyền là hiện tượng con cái
bố mẹ ?
sinh ra mang những đặc điểm giống
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành bố mẹ, tổ tiên.
khái niệm di truyền và biến dị.
- Biến dị là hiện tượng con cái sinh
- GV giải thích:
ra mang những đặc điểm khác nhau
+ Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều
truyền.
chi tiết.
+ Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
+ Thế nào là di truyền, biến dị ?
- DTH n/cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
- GV giải thích: DT và BD là 2 hiện tượng tính quy luật của hiện tượng DT và
song song, gắn liền với nhau và với quá trình BD
sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định
nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
+ GV y/cầu hs : Trình bày nội dung và ý 2.Men đen - Người đặt nền móng
nghĩa thực tiển của di truyền học ?
cho DTH (1822 - 1884)
Hoạt động 2:
* Kết luận:
- GV cho HS xem ảnh chân dung của Men - Các tính trạng trong cùng một cặp
đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của có sự tương phản với nhau gọi là
Giáo viên :

Hà Thanh Hải


Trang 1


Giáo án: sinh học - lớp 9
Men đen.
- GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu
đọc đáo của Men đen.
- GV y/cầu hs tranh H.1.2 cho HS quan sát,
nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi
cho công tác nghiên cứu của Men đen.
+ Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp
tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự
rút ra kết luận.
Hoạt động 3
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát
thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ
cho mỗi thuật ngữ.

Năm học : 2016 - 2017
cặp tính trạng tương phản.
- Phương pháp phân tích các thế hệ
lai: ( sgk)
+ Lai các cặp bố mẹ t/chủng khác
nhau
+ Dùng toán thống kê

3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ

bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm về
hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là hai
trạng thái biểu hiện trái ngược nhau
của cùng một loại tính trạng. Ví dụ:
Hạt trơn và hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy định
các tính trạng của sinh vật. Ví dụ:
nhân tố di truyền quy định màu sắc
hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ
sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu G (gamete): Giao tử
để giúp HS dễ nhớ.
F (filia): Thế hệ con
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
* Kết luận chung: SGK
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?"và "Lai một cặp tính trạng".

V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 2


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn:18/08/2016

Tiết 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan
điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên. Tranh vẽ: H 2.1 – 3
2.Học sinh.

Sách , vở, thước kẻ, bút….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
2. Nội dung bài mới:
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là
phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men
đen đã phát biểu định luật ra sao?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Thí nghiệm của Men đen. 1.
Các khái niệm
- GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới thiệu cách
thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
+ Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm
mẹ?
+ Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây
chọn làm bố?
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: các tính trạng của cơ thể.
Kiểu hình, Tính trạng trội, Tính trạng lặn.
- Tính trạng trội: Là tính trạng
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK biểu hiện ở F1.
mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời - Tính trạng lặn: Là tính trạng
các câu hỏi:
đến F2 mới được biểu hiện.
+ Nhận xét kiểu hình ở F2 ?
+ Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường

hợp ?
2. Thí nghiệm
Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1
Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 / 1 = 3/1
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 / 1 =3/1
chủng tương phản.
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 3


Giáo án: sinh học - lớp 9
Năm học : 2016 - 2017
- Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ KH ở VD:
F2?
P Hoa đỏ x Hoa trắng
- Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen
F1
Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ ( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
thì kết quả thu được không thay đổi -> Vai trò di
truyền như nhau của bố và mẹ
3. Nội dung quy luật phân li
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền các cụm từ Đáp án: Từ cần điền
thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung 1/ Đồng tính

định luật.
2/ 3 trội : 1 lặn
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền
đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như
thế nào?
II. Men đen giải thích kết quả
Hoạt động 2
thí nghiệm
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao - Sơ đồ: SGK
tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố
GF1 : 1A : 1a
di truyền quy định.
Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa
- Trong quá trình phát sinh giao
+ Tại sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ?
tử có sự phân li của cặp nhân tố
- HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết dỉntuyền.
quả thí nghiệm của Men đen.
- Các nhân tố DT được tổ hợp
- GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố lại trong thụ tinh.
Dt về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ
thể thuần chủng của P.
* Kết luận chung: SGK
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".

- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. …………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 4


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 3

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 20/8/2016

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của
định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên. Tranh vẽ: H3 SGK trang 12
2.Học sinh.
Sách , vở, thước kẻ, bút….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu nội dung qui luật phân li?
+ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
3. Bài mới:
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm
thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
III. Lai phân tích
- GV y/ cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở 1. Một số khái niệm
F2 trong TN của Menđen.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
- Từ kết quả GV phân tích các khái trong TB của cơ thể.
niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị - Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen
hợp.
tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tương
ứng khác nhau.
* PL1:
P: Hoa đỏ
X
Hoa trắng
- GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép
AA
aa

lai ở lệnh▼ thứ nhất?
GP:
A
a
- GV: Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa
F1 :
Aa (Hoa đỏ)
+ Làm thế nào để xác định được KG của * PL2:
cá thể mang tính trạng trội ?
P: Hoa đỏ
X
Hoa trắng
( Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn)
Aa
aa
- GV thông báo: Phép lai đó gọi là phép GP: A,a
a
lai phân tích
F1 :
1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 5


Giáo án: sinh học - lớp 9
- Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.

( Đáp án: 1.Trội , 2. K/gen , 3. Lặn,
4. Đồng hợp trội, 5. Dị hợp )
- GV cho HS đọc lại nội dung phép lai
phân tích.
- GV: Mục đích của lai phân tích là nhằm
xác định KG của cá thể mang tính trạng
trội.
Hoạt động 2:
- GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội
lặn trên vật nuôi, cây trồng và con
người.
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự
nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng
lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của một
giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?

Năm học : 2016 - 2017
2. Lai phân tích
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính
thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.

IV. ý nghĩa tương quan trội lặn
- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn
là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt-> cần xác định tính trạng trội
- Trong chọn giống để tránh sự phân ly
tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng
của giống.
V. Trội không hoàn toàn (GiẢm tẢi)

IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ……………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 6


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 23/8/2016

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG


Tiết 4

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Mô tả được t /n lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích kết quả thí nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL,giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
Hình 4 SGK.
2.Học sinh.
Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm
gì? Làm như thế nào?
3.Bài mới:
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào?
Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Thí nghiệm của Men đen
- GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 a/ Thí nghiệm:
SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ F1:

100% Vàng, trơn
đồ.
F1 x F1: 315 Vàng, trơn
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
108 Vàng, nhăn
SGK.
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích b/ Phân tích:
sự di truyền của từng cặp tính trạng: - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn
+ Xác định các cặp tỷ lệ:
3/16 Vàng, nhăn
Vang
3/16 Xanh, trơn
=?
Xanh
1/16 Xanh, nhăn
Tron
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
=?
Nhan

Vang

=

3

+ Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế Xanh 1
nào? Có giống với quy luật phân li Tron 3

=
không?
Nhan 1
- Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS c/ Nội dungquy luật phân li độc lập
+ Hoàn thành bài tập trang 15 SGK.
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 7


Giáo án: sinh học - lớp 9
Năm học : 2016 - 2017
+ Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân hai cặp tính trạng thuần chủng tương
li.
phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính
luật.
trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2:
2.Biến dị tổ hợp
+ Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những
nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các
kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
đó là các biến dị tổ hợp.
trạng của bố mẹ.

GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ - Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và
hợp trong đời sống sản xuất.
tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xất
+ Biến dị tổ hợp là gì?
hiện các KH khác P.
+ Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài
trường hợp nào?
sinh sản hữu tính (Loài giao phối).
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
Kết luận chung: SGK
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 8


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 28/08/2016

Tiết 5

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối
với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
Hình 5 SGK.
2.Học sinh.
Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
2. Bài mới :
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung
quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1:
3. Men đen giải thích kết quả TN
- GV Y/ cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp - Men đen cho rằng mỗi cặp tính
tính trạng ở F2 ?
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy

+ Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
định.
- GV y/cầu hs q/sát tranh phóng to H.5 SGK, - Quy ước: SGK
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận:
- Sơ đồ: SGK
+ Giải thích kết quả TN theo quan niệm của
Menđen ?
- Lưu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử
do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và - Do các nhân tố di truyền phân li
b như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử
ngang nhau
với tỷ lệ ngang nhau
+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử ?
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4
( F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau ) loại giao tử cái trong quá trình thụ
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16
GV có thể gợi ý:
hợp tử).
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định một
kiểu hình thì cộng lại với nhau.
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 9



Giáo án: sinh học - lớp 9
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK.
GV treo bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị
tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì
sao?
- GV đưa thêm một số công thức tổ hợp
Gọi n là số cặp gen dị hợp thì
+ Số loại giao tử: 2n ; Số hợp tử: 4n ; Số loại
KG: 3n ; Số laọi KH: 2n ;
+ Tỉ lệ phân li KG là: ( 1+2+1)n ;
+ Tỉ lệ phân li KH là: (3+1)n
- Các công thức cho thấy sư DT độc lập là
nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về
Kg và phong phú về KH lamg xuất hiện nhiều
BDị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

Năm học : 2016 - 2017

4. ý nghĩa của định luật PLĐL
+ Quy luật phân li độc lập giải thích
được 1 trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.

+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hóa.

Kết luận chung: SGK
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Làm bài tập số 4 SGK.
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F2
Hạt Vàng, trơn Hạt Xanh, trơn Hạt Vàng, nhăn
Tỷ lệ
Tỷ lệ của mỗi
1AABB
1 aaBB
1 AAbb
kiểu gen F2
2 AaBB
2 aaBb
2 Aabb
2 AABb
4 AaBb
9 A-B3 aaB3A-bb
Tỷ lệ kiểu hình
9
3
3
ở F2

Hạt Xanh,

nhăn
1 aabb

1aabb
1

V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 10


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 02/09/2016

Tiết 6-Thực hành: TÍNH SÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA

ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2 trong
phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
2.Học sinh.
Đọc trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung của định luật phân li độc lập ?
3.Bài mới
Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết
quả đó?
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
I. MỤC TIÊU:
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
- SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Như đã dặn ở bài trước.
III. Nội dung:
Hoạt động 1:
1. Gieo 1 đồng xu
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một

độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
P(S) = 1/2
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng P(N) = 1/2
6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử
sinh ra từ F1: Aa
P(A) = 1/2
P(a) = 1/2
Hoạt động 2
2. Gieo hai đồng kim loại
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 11


Giáo án: sinh học - lớp 9
GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động
1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường
hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo:
SS, SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép
lai 1 cặp tính trạng.
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.


Năm học : 2016 - 2017

P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
KG F2:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài IV. Thu hoạch
thu hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành
có chất lượng.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
- Làm các bài tập chương I
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ……………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 12


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017


Tiết 7

Ngày soạn:06/09/2016

Bài 7

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên: Bài tập, đáp án.
2. Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
2. Nội dung bài mới:
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán
thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Bài tập lai một cặp tính trạng
- GV hướng dẫn cách giải bài tập và giải a, Dạng1: Biết KH của P -> Xác định tỉ
bài tập mẩu , HS quan sát

lệ KH, KG ở F1 và F2 .
- Cách giải:
+ B1: Xác định trội - lặn
+ B2: Quy ước gen.
+ B3: Xác định Kg của P
+ B4: Viết sơ đồ lai.
- Vận dụng làm BT 1 sgk
- GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm * Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn
các bài tập 1, 2, , 4 trang 22 - 23 SGK. so với lông dài, lông ngắn TC.
(BT 3 KHỤNG Y/C HS LàM)
* Quy ước:
- 4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả - Gen A: quy định lông ngắn trội
lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận - Gen a: quy định lông dài lặn
xét, bổ sung.
* Sơ đồ:
GV nhận xét, cho điểm
P AA x aa
GP A
a
F1
Aa ( Lông ngắn)
Vậy phương án a thỏa mản y/cầu bài ra
b, Dạng 2: Xác định KG, KH ở P.
Để cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH.
Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta suy
ra KG và KH của P.
VD nếu F1có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị
hợp tử, hay 1:1 thì 1 bên là thể dị hợp,
Giáo viên :


Hà Thanh Hải

Trang 13


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
một bên là thể đồng hợp lặn....
Hoạt động 2
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
GV hướng dẫn cách giải bt + rèn luyện a, Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2:
cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen - Cách giải: Như trên
khác nhau bằng các bài tập:
- Vận dụng: bài tập 4,5 sgk
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen
sau:
BT 4 (Trang 19): AABB.
a/ AaBb
BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả
lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các
loại giao tử trong các trường hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang
19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của
mình.

GV cho điểm.
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 14


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 8

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 08/09/2016

Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên.
- Tranh vẽ : H 8.1 - H 8.5 sgk
2.Học sinh.
Đọc trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương mới
2. Nội dung bài mới:
GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm
nào của bộ NST?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1. Tính đặc trưng của bộ NST
- GV y/ cầu hs q/sát bảng 8 SGK: Số
lượng bộ NST của một số loài. Đưa ra
hệ thống câu hỏi:
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành
+ Bộ NST lưỡng bội của loài có số từng cặp tương đồng gồm hai NST giống
lượng như thế nào?
nhau về hình thái, cấu tạo, kích thước tạo
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có nên bộ NST lưỡng bội có số lượng đặc
phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó trưng cho mỗi loài (2n).
không?
- Trong tế bào sinh dục, bộ NST chỉ còn
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại lại một nửa: bộ NST đơn bội (n).
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ - Bộ NST của mỗi loài còn được đặc
sung.
trưng về hình dạng: Hình hạt, hình que,
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
hình dấu phẩy,...

- GV cho HS quan sát H.8.2.
Tế bào của mỗi loài sinh vật được
+ Nhận xét về hình dạng của NST ?
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2
2. Cấu trúc của NST
- GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc - Cấu trúc điển hình của NST được biểu
thông tin SGK.
hiện rỏ nhất ở kỳ giữa.
+ Xác định thành phần cấu trúc của + Hình dạng: Hình hạt, hình que, hoặc
NST ở số 1 và số 2 ?
hình chữ V.
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.
+ Dài: 0,5 àm
+ Đường kính: 0,2 - 2àm
- Cấu trúc ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatit
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 15


Giáo án: sinh học - lớp 9

Năm học : 2016 - 2017
(1) gắn với nhau ở tâm động (2) (eo thứ
nhất). Một số NST còn có eo thứ 2 (thể
kèm).

+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại Histon.
3. Chức năng của NST
Hoạt động 3
- NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ truyền). Quy định các tính trạng của sinh
giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
vật
- NST có đặc tính tự nhân đôi cho nên
các tính trạng được di truyền qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận chung: SGK
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ………………………………………

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 16


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 9

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 12/09/2016


Bài 9

NGUYÊN PHÂN

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức - Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào.
Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên. Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk
2.Học sinh.
Sách , vở, thước kẻ, bút….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức:GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
3 Nội dung bài mới:
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ
khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV y/cầu hs q/sát bảng H.9.1 SGK:
Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua đoạn chính:
mấy giai đoạn chính?
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian):
Chiếm 90% thời gian của quá trình

Hoạt động 1:
phân bào.
- HS n/cứu thông tin sgk
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ
+ Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn (Đầu, giữa, sau, cuối).
nào ?
1. Biến đổi hình thái NST trong chu
- HS q/sát H.9.2 SGK
kỳ tế bào.
+ Nêu sự biến đổi hình thái NST ?
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Hoàn thành bảng 9.1
+ Kỳ trung gian: TB lớn lên và có
+ Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST nhân đôi NST
có tính chất chu kỳ ?
+Nguyên phân: Có sự phân chia NST
(Từ kỳ trung gian đến kỳ giữa NST đóng và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới.
xoắn. Từ kỳ sau đến kỳ t/gian NST duổi - Mức độ đóng,duổi xoắn của NST
xoắn. Sau đó tiếp tục đóng và duổi qua các diển ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào.
chu kỳ TB tiếp theo)
+ Dạng sợi: Duổi xoắn ở kỳ trung
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện gian.
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
+ Dạng đặc trưng: đóng xoắn cực đại
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
ở kỳ giữa.
Hoạt động 2
Tế bào của mỗi loài sinh vật được
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 - H.9.3,
đặc trưng về số lượng và hình dạng.

+ Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn ?
2. Những diễn biến của NST trong
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 17


Giáo án: sinh học - lớp 9
+ Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì ?
( Tự nhân đôi )
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
xác định các diễn biến cơ bản của NST ở
các kỳ
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, +
Hoàn thành bảng 9.2 sgk ?
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào so với
tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lượng tế bào trong cơ thể
biến đổi như thế nào? Điều đó có ý nghĩa
gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm,
chiết, ghép ở thực vật là gì?
- HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng như kiến thức thực tế trả lời. GV bổ

sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK

Năm học : 2016 - 2017
chu kỳ tế bào
Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
- Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2
tế bào con có bộ NST giống nhau và
giống với tế bào mẹ
3. ý nghĩa của nguyên phân
- Quá trình nguyên phân sao chép
nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2
TB con. Nên duy trì sự ổn định bộ
NST đặc trưng của loài qua các thế hệ
tế bào.
- N/phân là hình thức sinh sản của tế
bào. Số lượng TB tăng lên giúp cơ
thể sinh trưởng và lớn lên.

*Kết luận chung: SGK

IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.

- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
Những diễn biến cơ bản của NST

Kỳ

- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.

Đầu - Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm
động.
- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài.
Giữa
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực
Sau
của TB.
Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ……………………………………………………….

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 18


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 10

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 25/09/2016

Bài 10 GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm
phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu được đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.

- Phân tích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
H.10 SGK
2.Học sinh.
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức:GV kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân I. Những diễn biến cơ bản của NST
chia liên tiếp (giảm phân I và giảm phân trong GPI.
II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ
trung gian trước lần phân bào thứ nhất. + Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn. Các
Mỗi lần phân bào đều diễn ra qua 4 kỳ: NST kép trong cặp tương đồng tiến lại
đầu, giữa, sau, cuối.
gần nhau, bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có
Hoạt động 1:
thể xảy ra trao đổi một đoạn NST cho
- Yêu cầu HS: Quan sát hình 10 sgk, nhau sau đó tách ra.
đọc thông tin

+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại,
+ Kỳ trung gian NST có hình thái ntn ? tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt
( NST ở dạng sợi mảnh.Cuối kỳ NST phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
nhân đôi thành NST kép dính nhau ở + Kỳ sau: Các NST kép trong cặp tương
tâm động)
đồng phân li độc lập về mỗi cực của tế
+ Cho biết những diễn biến cơ bản của bào.
GP1?
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại nhân mới hình thành tạo nên 2 tế bào có
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ bộ NST kép đơn bội (n NST kép).
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
2. Những diễn biến cơ bản của NST
- GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST kép trong GPII
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 19


Giáo án: sinh học - lớp 9
tương đồng, một NST kép có
nguồn gốc từ bố, một NST kép có
nguồn gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ
NST kép đơn bội ở 2 tế bào con của
GPI?
Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ Những diễn biến của NST trong
GPII?
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
+ Vì sao trong giảm phân các tế bào con
lại có bộ NST giảm đi một nữa?
( G/phân gồm 2 lần phân bào mà NST
chỉ nhân đôi 1 lần )
+ Nêu những điểm khác nhau cơ bản
của g/phân 1 và g/ phân 2 ?
+ý nghĩa của giảm phân? ( Tạo ra các tb
con có bộ nst đơn bội khác nhau về
nguồn gốc NST)
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK

Năm học : 2016 - 2017
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lượng
NST kép trong bộ NST đơn bội.
+ Kỳ giữa: NST tập trung thành 1 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi
vô sắc mới.
+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép
tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi
cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội (n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lưỡng bội (2n)
qua quá trình giảm phân tạo thành 4 tế

bào đơn bội (n)
*Kết luận chung: SGK

IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.

- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ……………………………………………………….

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 20


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 11

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 25/09/2016

Bài 11 SỰ PHÁT SINH GIAO TƯ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
H.11 SGK
2.Học sinh.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.ổn định tổ chức:GV kiểm tra sĩ số của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự khác
nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo ra qua quá trình
giảm phân?
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
3.Bài mới:
a.Mở bài:SGK
b.Phát triển bài:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Sự phát sinh giao tử
- GV Y/ cầu hs q/sát H.11 SGK + đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Quá trình phát sinh giao tử đực và cái
có đặc điểm gì giống và khác nhau?
* Giống nhau:
HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo luận - Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào
trình bày. Nhóm khác bổ sung.

và tinh nguyên bào.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện đáp - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
án:
giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau: (Bảng phần phụ lục)
Hoạt động 2
2. Thụ tinh
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11 - Thụ tinh : Là sự kết hợp ngẩu nhiên
SGK, nghiên cứu thông tin, trả lời câu giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
hỏi:
- Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết
+ Thụ tinh là gì ?
hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) tạo thành bộ
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ
bố và mẹ.
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 21


Giáo án: sinh học - lớp 9
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các
giao tử đực và cái lại tạo được hợp tử
chứa các tổ họp NST khác nhau về
nguồn gốc.
HS tự nghiên cứu trả lời.
GV bổ sung, chốt:

Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt
động 1 và 2.
+ Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh?

Năm học : 2016 - 2017
- Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau về
nguồn gốc vì trong quá trình phát sinh
giao tử các NST trong cặp tương đồng
phân li độc lập và trong quá trình thụ
tinh các giao tử lại tổ hợp một cách ngẫu
nhiên.
3. ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng
qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hoá

IV DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Giáo viên :


Hà Thanh Hải

Trang 22


Giáo án: sinh học - lớp 9
Tiết 12

Năm học : 2016 - 2017
Ngày soạn: 26/09/2016

Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính.
- Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
2. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phê phán tư tưởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên.
H.12.1 - 2 SGK
2.Học sinh.
Đọc bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.

1. ổn định tổ chức lớp :Gv kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính bộ NST lại được duy trì ổn định qua các thế
hệ?
3.Bài mới
1.Mở bài
Tại sao ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính lại có hai giới? Giới đực và giới cái?
Vậy yếu tố nào quy định tính đực và tính cái? Sự phân hoá giới tính có chịu tác động
của các nhân tố trong môi trường hay không?
2.Phát triển bài
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. NST giới tính
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình H.12.1
SGK, đọc thông tin SGK.
+ Cho biết những đặc điểm cơ bản của
NST giới tính?
+ Cặp NST nào là NST giới tính ?
- Trong tế bào lưỡng bội (2n), ngoài các
+ Nêu những điểm giống và khác nhau NST thường tồn tại thành từng cặp tương
của bộ NST ruồi đực và ruồi cái ?
đồng còn có 1 cặp NST giới tính XX
+ Vậy NST giới tính là gì ?
(tương đồng) hoặc XY (không tương
- GV nhấn mạnh: không chỉ tế bào sinh đồng).
dục mới có NST giới tính mà tất cả các - NST giới tính mang gen qui định tính
tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính. đực (cái) và các tính trạng thường liên
Giáo viên :


Hà Thanh Hải

Trang 23


Giáo án: sinh học - lớp 9
GV nêu vấn đề: Giới tính ở nhiều loài
phụ thuộc vào sự có mặt của cặp
XX hoặc XY trong tế bào:
ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai: Cái: XX
Đực: XY
Bò sát, ếch nhái, chim: Cái: XY
Đực: XX
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H.12.2 SGK,
nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa các trứng và tinh
trùng nào để tạo ra hợp tử phát triển
thành con trai hay con gái?

Năm học : 2016 - 2017
quan với giới tính.

2. Cơ chế NST xác định giới tính
- Qua giảm phân:
+ Mẹ cho một loại trứng chứa NST X,
+ Bố cho hai loại tinh trùng là X và Y

với tỉ lệ ngang nhau.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X
với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển
thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST
Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY
phát triển thành con trai.
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra - Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 vì hai
xấp xỉ 1 : 1?
loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ
+ Cơ chế NST xác định giới tính diễn ra lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình
ntn ?
thụ tinh với xác suất ngang nhau.
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Cơ chế: Do sự phân ly của các cặp NST
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
luận sau khi thảo luận.
và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh
Hoạt động 3
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân
GV yêu cầu HS đọc SGK mục III,
hoá giới tính
+ Nêu những yếu tố cơ bản ảnh hưởng - Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn
đến sự phân hoá giới tính của sinh vật?
phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn
chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường như: nhiệt độ, hoá chất, ánh
sáng,...
- Ví dụ:
+ Dùng Mêtyl Testosteron có thể biến cá
+ Vậy tỷ lệ đực - cái có ý nghĩa gì trong vàng cái thành cá vàng đực.

+ Rùa: t0 ≤ 280C trứng phát triển thành
sx và chăn nuôi không ?
rùa đực, t0 ≥ 320C trứng phát triển thành
- HS tự liên hệ
rùa cái.
- ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
cái phù hợp với mục đích sản xuất
*Kết luận chung: SGK
IV DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Sử dụng bài tập : So sánh NST thường và NST giới tính ?
NST thường
NST giới tính
Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 24


Giáo án: sinh học - lớp 9
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong TB lưỡng bội
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương
đồng
- Mạng gen quy định tính trạng thường

Năm học : 2016 - 2017
- Tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội
- Tồn tại thành cặp tương đồng XX học
không tương đồng XY

- Mang gen quy định giới tính của cơ
thể

- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Làm thêm hai bài tập sau:
BT1: ở đậu Hà lan, gen A qui định hạt vàng trội so với gen a qui định hạt xanh. B
- hạt trơn, b - hạt nhăn. Lai giữa 2 cây đậu Hà lan T/c Vàng, trơn với Xanh, nhăn. Hỏi:
a. F1 có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
BT2: ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám trội so với gen b qui định thân đen. V
- cánh dài, v - cánh cụt. Lai giữa 2 cá thể ruồi giấm T/c Thân xám, cánh dài với thân
đen, cánh cụt. Hỏi:
a. F1 có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo viên :

Hà Thanh Hải

Trang 25


×