Giỏo ỏn sinh hc 9
Nm hc 2016 - 2017
Ngày soạn: 20/08/2014
Ngày dạy: ...../08/2014 (9A)
Di truyền và biến dị
Chơng I - Các thí nghiệm của Menđen
Tiết1 - Bài 1
Menđen và di truyền học
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu và nắm đợc hiện tợng di truyền và biến dị.
- Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai
trò của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao to lớn và trình bày đợc phơng pháp nghiên
cứu di truyền của MenĐen( phân tích các thế hệ lai của
Menđen).
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền
học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kếnh hình.
- Phát triển t duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
ii. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 1.2 sgk trang 6. Tranh ảnh hay chân dung
Menđen (nếu có). - Phiếu học tập: Các cặp tính trạng tơng
phản. Bảng phụ ghi một số kí hiệu, một số thuật ngữ.
iii. phơng pháp
- Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
iv. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
2. Bài mới
* Đvđ: GV có thể giới thiệu: Di truyền học tuy mới hình thành từ
đầu thế kỷ XX nhng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học.
Menđen - là ngời đặt nền móng cho di truyền.
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Di truyền học
* Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc khái niệm di truyền và biến dị.
- Học sinh hiểu đợc mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
* Tiến hành:
Trng THCS Tõn Sn
- 1-
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
Hoạt động của GV
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
lông tin phần I sgk trang 5.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
sgk trang 5.
GV: Gọi một vài HS trả lời.
Hoạt động của HS
HS: Tự thu thập thông tin, ghi
nhớ kiến thức.
HS: Suy nghĩ để làm bài.
Yêu cầu HS trình bày đợc
những đặc điểm của bản
thân giống và khác bố mẹ về
chiều cao, màu mắt, hình
GV: Yêu cầu HS tiếp tục liên dạng tai...
hệ:
? Cho về một vài đặc điểm HS: 1 vài học sinh lấy ví dụ.
thế hệ con giống với bố mẹ - Giống: chó vằn, lỡi đốm.
trên vật nuôi ở gia đình em?
GV: Vậy là các đặc điểm đó HS: Nghe giảng.
của bố mẹ đã truyền cho con
cái -> hiên tợng di truyền.
? Di truyền là gì?
HS: Nêu khái niệm di truyền.
GV: Lấy ví dụ ở thực vật: Cách
xếp lá trên cành của cây con
giống cây mẹ, gân lá giống
-> di truyền.
HS: ở chó: màu lông khác, màu
? Cho vd về một vài đặc mắt khác, mù mắt, cụt đuôi.
điểm khác của con so với bố
mẹ trên vật nuôi ở gia đình
em?
HS: Nêu khái niệm biến dị.
-> đó là hiện tợng biến dị.
HS: Nghe giảng
? Thế nào là biến dị?
GV: Hai hiện tợng trên song
song với nhau và gắn bó với
quá trình sinh sản do đó mà
con cái mang đặc điểm của HS: Tự liên hệ bản thân tìm
cả bố và mẹ đồng thời cũng điểm giống, khác bố mẹ.
mang đặc điểm khác bố mẹ.
? Tìm đặc điểm của bản
thân giống bố mẹ và khác bố
mẹ?
HS: Theo dõi GV cung cấp
? Con tóc xoăn, nhng bố mẹ thông tin, kiến thức.
tóc thẳng -> đó là hiện tợng
di truyền hay biến dị?
GV: Có thể là có hoặc không - HS: Năng suất cao hơn, thời
-> nhiệm vụ của di truyền học gian sinh trởng ngắn hơn, khả
là tìm hiểu cơ sở vật chất, cơ năng chống chịu sâu bệnh tốt
Trng THCS Tõn Sn
2
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
chế, tính quy luật của 2 hiện
tợng trên.
? Giống lúa hiện nay có gì u
việt hơn so với giống lúa ngày
xa?
Nm
hơn
HS: Lấy ví dụ
Thành tựu chọn giống vật nuôi
ở gà, lợn, bò, rê, cá, vịt...
? Kể tên các thành tựu về
giống vật nuôi?
-> Đó là nhờ di truyền học nên
các tính trạng tốt đợc di
truyền
Kết luận:
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy
luật của hiện tợng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà
còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc
biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen ngời đặt nền móng cho di truyền
học
* Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày đợc phơng pháp nghiên cứu Di
truyền của Menđen: phơng pháp phân tích thế hệ lai.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS đọc tiểu sử Menđen 1 HS đọc to , cả lớp theo
SGK.
dõi.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin HS: Tự thu thập thông tin,
phần II sgk trang 5, 6.
ghi nhớ kiến thức. Suy
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nghĩ trả lời câu hỏi của
? nêu phơng pháp nghiên cứu của GV.
Menđen?
HS: Phơng pháp phân
? Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 tích các thế hệ lai. Và HS
sgk trang 6 và nêu nhận xét về nêu đợc các nội dung cơ
đặc điểm của từng cặp tính bản của phơng pháp.
trạng đem lai?
HS: Quan sát và phân
GV: Dựa vào hình 1.2 để phân tích H 1.2, nêu đợc sự ttích.
ơng phản của từng cặp
GV: Trớc Menđen, nhiều nhà khoa tính trạng.
học đã thực hiện các phép lai trên HS: Lắng nghe GV giới
đậu Hà Lan nhng không thành thiệu.
Trng THCS Tõn Sn
3
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
công. Menđen có u điểm: Chọn
đối tợng thuần chủng, có vòng đời
ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tơng
phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại
nhiều lần, dùng toán thống kê để
xử lý kết quả.
GV: Giải thích vì sao menđen
chọn đậu Hà Lan làm đối tợng để HS: Nghe giảng.
nghiên cứu là do đậu Hà Lan dễ
trồng, có thể phân biệt nhau rõ
ràng về các cặp tính trạng tơng
phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên
dễ tạo ra dòng thuần.
Kết luận: Phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
(SGK).
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di
truyền học
* Mục tiêu: HS nắm đợc, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu một số HS: Thu nhận thông tin,
thuật ngữ.
ghi nhớ kiến thức.
GV: Yêu cầu HS lấy thêm VD minh HS: Lấy VD cụ thể để
hoạ cho từng thuật ngữ.
minh hoạ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV
giới thiệu cách làm của Menđen để HS: Nghe giảng.
có giống thuần chủng về tính trạng
nào đó.
GV: Giới thiệu một số kí hiệu.
GV nêu cách viết công thức lai: mẹ HS: Ghi nhớ kiến thức,
thờng viết bên trái dấu x, bố thờng chuyển thông tin vào vở.
viết bên phải. P: mẹ x bố.
GV: Gọi một vài HS ghi nhớ sgk HS: Đọc bài.
trang 7.
Kết luận:
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tơng phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
Trng THCS Tõn Sn
4
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Đực;
Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F 2 con của F1 tự thụ phấn
hoặc giao phấn giữa F1).
v. kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
vi. Dặn dò, hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 7.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
vii. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.......................................
Liên Sơn, ngày...../08/2014
Ngày soạn: 20/08/2014
Ngày dạy:./08/2014 (9A)
Tiết 2 - Bài 2
lai một cặp tính trạng
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp
tính trạng của Menđen.
Trng THCS Tõn Sn
5
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của
Menđen.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng viết sơ đồ lai và từ sơ đồ lai rút ra kết
luận.
- Hình thành kĩ năng viết kiểu gen: Aa, aa, AA.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình, t duy logic.
ii. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK (nếu có).
- Bảng phụ kẻ bảng 2 sgk trang 8.
- Phiếu học tập hoàn thành bài tập điền từ.
iii. phơng pháp
- thuyết trình, đàm thoại, thảo luận theo nhóm nhỏ.
iv. TIếN TRìNH lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
* Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày đợc thí nghiệm lai một
cặp tính trạng của Menđen, phát biểu đợc nội dung quy luật
phân li.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hớng dẫn HS quan sát H HS: Quan sát tranh, theo dõi và
2.1 sgk trang 8 và giới thiệu ghi nhớ cách tiến hành.
sự tự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan.
HS: Ghi nhớ khái niệm.
GV: Giới thiệu kết quả thí
nghiệm ở bảng 2 đồng thời
phân tích khái niệm kiểu HS: Thảo luận theo nhóm, thống
hình, tính trạng trội, lặn.
nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
bảng 2 sgk trang 8, thảo luận HS: Kiểu hình F1: đồng tính về
Trng THCS Tõn Sn
6
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
để điền tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F2 vào ô trống.
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình
ở F1; F2?
? Yêu cầu HS trình bày thí
nghiệm của Menđen?
GV nhấn mạnh về sự thay
đổi giống làm bố và làm mẹ
thì kết quả phép lai vẫn
không thay đổi.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
điền từ SGK trang 9.
Nm
tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
HS: Nêu nội dung thí nghiệm của
Menđen.
HS: Suy nghĩ để làm bài.
Yêu cầu HS làm đợc:
1. Đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn.
- 1, 2 HS đọc.
GV: Yêu cầu HS đọc lại nội
dung bài tập sau khi đã
điền.
GV: Nhận xét bài làm của HS
và đa ra các ý kiến tơng đối
đầy đủ
Kết luận:
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1:
100% Hoa đỏ
F2:
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F 1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới đợc biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố
hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu: HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trng THCS Tõn Sn
7
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
GV: Giải thích quan niệm đơng
thời của Men đen về di truyền
hoà hợp.
GV: Nêu quan niệm của Menđen
về giao tử thuần khiết.
GV: Để HS hiểu rõ thì GV dùng
hình 2.3 sgk trang 9 để giải
thích.
? Do đâu tất cả các cây F1 đều
cho hoa đỏ?
GV: Yêu cầu HS:
? Hãy quan sát H 2.3 sgk trang 9 và
cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F 1
và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1
hoa trắng?
GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao
tử, mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về
1 giao tử và giữ nguyên bản chất
của P mà không hoà lẫn vào nhau
nên F2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình
hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa
trắng.
? Hãy phát biểu nội dung quy luật
phân li trong quá trình phát sinh
giao tử?
Trng THCS Tõn Sn
8
HS: Ghi nhớ kiến thức, đồng
thời quan sát H 2.3 sgk
trang 9.
+ Nhân tố di truyền A quy
định tính trạng trội (hoa
đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy
định tính trạng trội (hoa
trắng).
+ Trong tế bào sinh dỡng,
nhân tố di truyền tồn tại
thành từng cặp: Cây hoa
đỏ thuần chủng cặp nhân
tố di truyền là AA, cây hoa
trắng thuần chủng cặp
nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh
giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần
chủng cho 1 loại giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần
chủng cho 1 loại giao tử là
a.
- ở F1 nhân tố di truyền A
át a nên tính trạng A đợc
biểu hiện.
HS: Quan sát H 2.3 sgk
trang 9 thảo luận nhóm xác
định đợc:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện
kiểu hình giống AA.
HS: Nghe giảng..
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
HS: Trả lời
Kết luận:
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau
này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất nh ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong
hợp tử thành từng cặp tơng ứng và quy định kiểu hình của cơ
thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy
định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và
thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất nh ở cơ thể thuần chủng của P.
V. kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết
quả thí nghiệm của Menđen?
Trng THCS Tõn Sn
9
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
vi. Dặn dò, hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 10.
- Không phải làm bài tập 4 sgk trang 10
- Đọc trớc bài mới.
vii. rút kinh nghiệm
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
...
Liên Sơn, Ngày../08/2014
Ngày soạn: 26/08/2014
Ngày dạy: 03 /09/2014 ( 9A) ;
01/09/2014 ( 9B)
Tiết 3 - Bài 3
lai một cặp tính trạng (tiếp)
i. Mục tiêu
Trng THCS Tõn Sn
10
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng
dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm
đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng
- Phát triển t duy lí luận nh: phân tích, so sánh, luyện viết sơ
đồ lai.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
ii. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
iii. phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
theo nhóm nhỏ.
iv. TIếN TRìNH lên lớp
1.ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thế nào? (sơ đồ)
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Lai phân tích
* Mục tiêu: Học sinh trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng
dụng của phép lai phân tích.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu HS: Tự thu thập thông tin,
thông tin phần I/ sgk/ trang 11.
ghi nhớ kiến thức.
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
đã học để trả lời các câu hỏi
sau:
HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2
1AA: 2Aa: 1aa
trong thí nghiệm của Menđen?
HS: Ghi nhớ khái niệm.
GV: Từ kết quả trên GV phân tích
các khái niệm: Kiểu gen, thể
Trng THCS Tõn Sn
11
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
đồng hợp, thể dị hợp.
? Hãy xác định kết quả của
những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
? Kết quả lai nh thế nào thì ta
có thể kết luận đậu hoa đỏ P
thuần chủng hay không thuần
chủng?
? Làm thế nào để xác định đợc
kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội?
? Điền từ thích hợp vào ô trống
(SGK trang 11)
GV: Nhận xét bài làm của HS và
đa ra đáp án đúng.
? Khái niệm lai phân tích?
HS: Các nhóm thảo luận, viết
sơ đồ lai, nêu kết quả của
từng trờng hợp.
HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng
viết sơ đồ lai.
HS: Các nhóm khác hoàn
thiện đáp án.
HS: Dựa vào sơ đồ lai để
trả lời.
HS: Muốn xác định đợc kiểu
gen của cá thể mang tính
trạng trội ta đem lai với cá
thể mang tính trạng lặn.
HS: Suy nghĩ để làm bài.
Yêu cầu HS làm đợc:
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn;
4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
GV nêu: Mục đích của phép lai HS: Trả lời câu hỏi.
phân tích nhằm xác định kiểu 1 vài HS đọc lại khái niệm lai
gen của cá thể mang tính trạng phân tích.
trội.
HS: Nghe giảng.
Kết luận:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng giống nhau
(AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tơng ứng khác
nhau (Aa).
*Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2:
ý nghĩa của tơng quan trội lặn
* Mục tiêu: HS nêu đợc vai trò của quy luật phân ly đối với sản
xuất.
Trng THCS Tõn Sn
12
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông HS: Thu nhận và xử lý thông
tin SGK trang 11, 12, thảo luận tin.
nhóm và trả lời câu hỏi:
HS: Thảo luận nhóm, thống
? Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhất đáp án.
nhiên?
HS: Đại diện một vài nhóm
? Xác định tính trạng trội, tính trình bày, các nhóm khác
trạng lặn nhằm mục đích gì? nhận xét, bổ sung.
Dựa vào đâu?
? Việc xác định độ thuần chủng
của giống có ý nghĩa gì trong
sản xuất?
? Muốn xác định độ thuần chủng HS: Xác định đợc cần sử
của giống cần thực hiện phép lai dụng phép lai phân tích
nào?
và nêu nội dung phơng
GV: Sau một vài phút GV yêu cầu pháp hoặc ở cây trồng thì
đại diện HS một vài nhóm trả lời.
cho tự thụ phấn.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS
và đa ra đáp án đúng.
GV: Rút ra kết luận cho hoạt động. HS: Ghi bài vào vở.
Kết luận:
- Tơng quan trội, lặn là hiện tợng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống
phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu
gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện
tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống
v. kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết
quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
vi. dặn dò, hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 13.
- Làm bài tập 4 vào vở.
- Đọc trớc bài mới.
vii. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Trng THCS Tõn Sn
13
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
.........................................................................................................
....................................................................................
Liên sơn, ngày /9/2014
Kí duyệt
Ngày soạn: 28/08/2014
Ngày dạy: 10/09/2014 ( 9A) ; 08 /09/2014 ( 9B)
Tiết 4 - Bài 4
lai hai cặp tính trạng
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của
Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
ii. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 4 SGK (nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
iii. phơng pháp
- Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
iv. TIếN TRìNH
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
Trng THCS Tõn Sn
14
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
2. Kiểm tra
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
cần làm gì?
? Tơng quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK trang 13.
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Thí nghiệm của Men đen
* Mục tiêu: Học sinh:
- Trình bày đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển
thành quy luật phân li độc lập.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Y/cầu HS quan sát h 4/ HS: Quan sát tranh, thảo luận
SGK/ tr 14, nghiên cứu thông tin nhóm nêu đợc thí nghiệm của
và trình bày thí nghiệm của Men en:
Menđen.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 có 4 kiểu hình
GV: Từ kết quả, GV yêu cầu HS HS: Hoạt động nhóm để hoàn
hoàn thành bảng 4 sgk trang thành bảng.
15.
HS: Đại diện nhóm lên hoàn
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý thành trên bảng.
cho HS coi 32 là 1 phần để HS: Các nhóm khác theo dõi,
tính tỉ lệ các phần còn lại).
bổ sung
GV: Treo bảng phụ gọi HS lên
điền, GV: Chốt lại kiến thức.
Kiểu
hình F2
Vàng,
trơn
Vàng,
nhăn
Xanh,
trơn
Xanh,
nhăn
Số
hạt
315
101
108
32
Tỉ lệ
hình F2
9
3
3
1
Trng THCS Tõn Sn
kiểu Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
F2
Vàng
3
= 315+101
=
=416
Xanh
108+32
140
1
Trơn
315+108
3
=
=
=423
Nhăn
101+32
133
1
15
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
GV: Từ kết quả của bảng 4, GV
gọi một HS nhắc lại thí
nghiệm.
GV: Phân tích cho HS thấy rõ
tỉ lệ của từng cặp tính trạng
có mối tơng quan với tỉ lệ kiểu
hình ở F2 cụ thể nh SGK trang
15.
GV: Phân tích cho HS hiểu các
tính trạng di truyền độc lập với
nhau
1 HS trình bày thí nghiệm
HS: Ghi nhớ kiến thức
HS: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn:
3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1
nhăn)
HS: Vận dụng kiến thức ở mục
1 điền đợc cụm từ tích tỉ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập lệ.
điền từ vào chỗ trống trang 15 HS: Đọc lại nội dung SGK.
SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc kết quả HS nêu đợc: Căn cứ vào tỉ lệ
bài tập, rút ra kết luận.
kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ
? Căn cứ vào đâu Menđen của các tính trạng hợp thành
cho rằng các tính trạng màu nó.
sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập ?
Kết luận:
1. Thí nghiệm:
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tơng
phản.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1:
Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: cho 4 loại kiểu hình.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2:
9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn ; 1 xanh, nhăn.
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó => các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
2. Kết luận SGK.
Hoạt động 2:
Biến dị tổ hợp
* Mục tiêu: HS nắm đợc khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ
hợp.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết HS: Dựa vào kết quả thí
quả thí nghiệm ở F2 và trả lời nghiệm ở F2 để trả lời câu
Trng THCS Tõn Sn
16
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
câu hỏi:
hỏi:
? F2 có những kiểu hình nào HS nêu đợc: 2 kiểu hình khác
khác với bố mẹ?
bố mẹ là vàng, nhăn và xanh,
trơn. (chiếm 6/16).
GV: Đa ra khái niệm biến dị tổ HS: Nghe giảng và ghi bài.
hợp.
GV: Nhấn mạnh khái niệm biến
dị tổ hợp đợc xác định dựa vào
kiểu hình của P.
HS: Đọc bài.
GV: Gọi một vài HS đọc nội dung
ghi nhớ sgk trang 16.
Kết luận:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. Chính
sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đa đến sự tổ hợp
lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
Kết luận chung: SGK trang 16
v. kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS:
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
vi. dặn dò, hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi1, 2, 3, 4 SGK trang 16.
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 5.
vii. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.......
Liên sơn,
ngày /9/2014
Kí
duyệt
Trng THCS Tõn Sn
17
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
Ngày soạn: 02/09/2014
Ngày dạy: 12/09/2014 ( 9A) ; 09 /09/2014 ( 9B)
Tiết 5 - Bài 5
lai hai cặp tính trạng (tiếp)
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng
theo quan điểm của Menđen.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với
chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải
thích đợc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
Viết sơ đồ lai.
- Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
ii. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 5 SGK (nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
iii. phơng pháp
- Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm
nhỏ.
iv.TIếN TRìNH lên lớp
1.ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc
và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền
độc lập với nhau?
? Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng
thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng
này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình nh thế nào?
Trng THCS Tõn Sn
18
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
? Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản
nào? Vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả thí nghiệm
theo quan điểm của Menđen.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ HS nêu đợc tỉ lệ:
phân li từng cặp tính trạng ở Vàng=
3
F2?
Xanh
1
Trơn
3
=
Nhăn
1
HS: Rút ra kết luận.
? Từ kết quả trên cho ta kết HS: Trả lời.
luận gì?
HS nêu đợc: 9 vàng, trơn; 3
GV: Yêu cầu HS quy ớc gen.
vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1
? Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở xanh, nhăn.
F2?
HS: Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tơng
ứng với 16 hợp tử.
? Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở HS: Có 4 loại giao tử đực và 4
F2?
loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ
1/4.
? Số loại giao tử đực và cái?
HS: Nghe giảng
GV kết luận: Cơ thể F1 phải dị
hợp tử về 2 cặp gen AaBb các
gen tơng ứng A và a, B và b
phân li độc lập và tổ hợp tự
do để cho 4 loại giao tử: AB,
Ab, aB, ab.
GV: Yêu cầu HS theo dõi hình
5 và giải thích tại sao ở F2 lại có
16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
GV: Hớng dẫn cách xác định
kiểu hình và kiểu gen ở F2,
yêu cầu HS hoàn thành bảng 5
trang 18.
GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra
nhau.
Trng THCS Tõn Sn
HS: Kết quả của sự kết hợp
ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4
loại giao tử đực và 4 loại giao tử
cái.
HS: Hoạt động nhóm và hoàn
thành bảng 5 sgk trang 18 căn
cứ vào hình 5 sgk trang 17.
Đại diện HS một vài nhóm lên
bảng làm, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
19
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
GV: Nhận xét bài làm của HS
và đa ra đáp án đúng.
Kiểu
hình
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F2
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh,
nhăn
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
(3 A-bb)
(3aaB-)
1aabb
Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở
9
3
3
1
F2
? Từ phân tích trên rút ra kết HS: Menđen đã giải thích sự
luận?
phân li độc lập của các cặp
tính trạng bằng quy luật
phân li độc lập.
? Phát biểu nội dung của quy HS: Nội dung của quy luật
luật phân li độc lập trong quá phân li độc lập: các cặp
trình phát sinh giao tử?
nhân tố di truyền phân li
độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử.
HS: Lắng nghe và tiếp thu
kiến thức, chuyển kiến thức
vào vở.
HS: Dựa vào thông tin SGK
để trả lời.
Kết luận:
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng
đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt
xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
- Quy ớc gen:
A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn
b quy định hạt nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tơng ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) =>
mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F 1 phải dị
hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập
và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
Trng THCS Tõn Sn
20
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK.
Hoạt động 2:
ý nghĩa của quy luật phân li
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu HS: Từng cá nhân HS tự thu
thông tin phần II sgk trang 18.
thập thông tin, ghi nhớ kiến
thức. Suy nghĩ để trả lời câu
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu hỏi của GV.
tính, biến dị lại phong phú?
HS: Trả lời.
GV: Đa ra các công thức tổ hợp
để phân tích cho HS:
Gọi n là số cặp gen dị hợp
(PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là:
(3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp
tính trạng tơng phản tuân HS: Lắng nghe và tiếp thu
theo di truyền trội hoàn toàn.
kiến thức, chuyển kiến thức
? Nêu ý nghĩa của quy luật vào vở.
phân ly độc lập?
HS: Một vài HS đọc ghi nhớ sgk
GV: Gọi một vài HS đọc ghi nhớ trang 19.
sgk trang 19.
* Kết luận:
- ở sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen, các gen thờng ở
thể dị hợp. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng tạo ra
vô số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu nên
sinh vật rất đa dạng và phong phú.
- Quy luật phân li độc lập giải thích nguyên nhân xuất hiện
biến dị tổ hợp (đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen) làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống
và tiến hoá.
Kết luận chung: Ghi nhớ sgk trang 19
V. kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trng THCS Tõn Sn
21
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
? Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1, các cặp gen này
di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
HS: (tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa
x Aa
=> cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x Aabb)
vi. dặn dò, Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 19
- Làm bài tập 4 SGk trang 19.
vii. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
....................................................................................
.........................................................................................................
............................
.........................................................................................................
............................
Liên sơn,
ngày /9/2014
Kí
duyệt
Trng THCS Tõn Sn
22
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Ngày soạn: 09/09/2014
Ngày dạy: 19/09/2014 ( 9A) ;
Nm
15/09/2014 ( 9B)
Tiết 6 - Bài 6: Thực hành
Tính xác suất xuất hiện các mặt
của đồng kim loại
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng
thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích đợc tỉ
lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính
trạng của Men Đen.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
ii. Chuẩn bị
- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 4 HS).
Kẻ sẵn bảng 6.1 sgk trang 20 và 6.2 sgk trang 21 vào vở.
- GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
iii. phơng pháp
- Thực hành theo nhóm, thuyết trình.
iv. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số:
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng của mình nh thế nào?
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá?
Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn
nhiều so với loài sinh sản vô tính?
? Giải bài tập 4 SGK trang 19.
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV lu ý HS: Hớng dẫn quy HS: Ghi nhớ quy trình thực
trình:
hành
Trng THCS Tõn Sn
23
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nm
a. Gieo một đồng kim loại
Lu ý: Đồng kim loại có 2 mặt
(sấp và ngửa), mỗi mặt tợng trng cho 1 loại giao tử, chẳng
hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A,
mặt ngửa chỉ loại giao tử a,
tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi
vào bảng 6.1 sgk trang 20.
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lu ý HS: 2 đồng kim loại tợng trng cho 2 gen trong 1 kiểu
gen: 2 mặt sấp tợng trng cho
kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tợng
trng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1
ngửa tợng trng cho kiểu gen
Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng
6.2 sgk trang 21.
HS: Các nhóm tiến hành gieo
đồng kim loại.
a. Gieo một động kim loại
HS: Nghe GV lu ý về mặt sấp,
ngửa.
HS: Mỗi nhóm gieo 25 lần,
thống kê mỗi lần rơi vào bảng
6.1 sgk trang 20.
b. Gieo hai động kim loại: Có
thể xảy ra một trong 3 trờng
hợp:
+ 2 đồng sấp (SS).
+ 1 đồng sấp 1 đồng ngửa
(SN).
+ 2 đồng ngửa (NN).
HS: Mỗi nhóm gieo 25 lần,
thống kê kết quả vào bảng 6.2
sgk trang 21
Hoạt động 2:
Thống kê kết quả của các nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp từ bảng 6.1 sgk trang 20 và bảng
6.2 sgk trang 21, ghi vào bảng tổng hợp
theo mẫu sau:
hành
Tiến Gieo 1 đồng kim
loại
Trng THCS Tõn Sn
24
Gieo 2 đồng kim loại
GV: Trn Th Dim
Giáo án Sinh học 9
hc 2016 - 2017
Nhóm
1
2
3
....
Nm
S
N
SS
SN
NN
Số lợng
Cộng
Tỉ lệ %
GV: Từ kết quả bảng trên GV yêu
cầu HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 sgk
trang 20 với tỉ lệ các loại giao tử
sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ
kiểu gen ở F2 trong trờng hợp lai
1 cặp tính trạng.
GV cần lu ý HS: Số lợng thống kê
càng lớn càng đảm bảo độ
chính xác.
HS: Căn cứ vào kết quả thống
kê nêu đợc:
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại
giao tử A và a với tỉ lệ ngang
nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim
loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu
gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
v. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm:
+ Tuyên dơng nhóm làm tốt.
+ Phê bình một số HS ý thức cha tốt trong giờ thực hành.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 sgk /20; 6.2
sgk /21.
vi. Dặn dò, Hớng dẫn học bài ở nhà
- Làm các bài tập trang 22, 23 /SGK.
vii. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
....................................................................................
.........................................................................................................
............................
.........................................................................................................
............................
.........................................................................................................
............................
Trng THCS Tõn Sn
25
GV: Trn Th Dim