Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 8 nguyễn minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.08 KB, 104 trang )

Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 18/ 01/ 2016
Tiết 43 - Bài 39:
BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo
thành nước tiểu, quá trình thải nước tiểu.
- Chỉ ra được sự khác biệt giữa:
+ Nước tiểu đầu và huyết tương.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
* Trọng tâm kiến thức
- Quá trình tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát và phân tích tranh ảnh.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 39.1
- Băng hình sự tạo thành nước tiểu.
b. Chuẩn bị của học sinh Đồ dùng dạy học
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Quan sát, hoạt động nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.


b. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản
phẩm bài tiết ở người?
- Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?
Đặt vấn đề: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để
lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm
bao nhiêu quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài
học hôm nay.
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

1


Trường THCS Phương Trung

Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I,
quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước
tiểu.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình
nào, diễn ra ở đâu ?
+ Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm
nào ?

+ Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu
ở chỗ nào?
Trả lời:
+ Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và
protein.Máu có các tế bào máu và protein.
Nước tiểu đầu
- Nồng độ các chất
hòa tan loãng hơn.
- Chứa ít các chất
cặn bã và các chất
độc hơn
- Còn chứa nhiều
chất dinh dưỡng

Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất
hòa tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiều các
chất cặn bã và các
chất độc hơn.
- Gần như không còn
các chất dinh dưỡng

Tổ: Tự Nhiên

I. Tạo thành nước tiểu
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3
quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận:
máu tới cầu thận với áp lực lớn

tạo lực đẩy nước và các chất hoà
tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc
trên vách mao mạch vào nang cầu
thận (các tế bào máu và prôtêin
có kích thước lớn nên không qua
lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu
đầu trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống
thận: nước tiểu đầu được hấp thụ
lại nước và các chất cần thiết
(chất dinh dưỡng, các ion cần cho
cơ thể...).
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống
thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài
tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo
thành nước tiểu chính thức.

- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng
hình vẽ để minh hoạ).
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu
là gì ?
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục
mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
- HS trả lời
+ Thực chất là quá trình lọc máu và thải chất
cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.

+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên
nước tiểu cũng được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới
200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu,
lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nước tiểu
GV: Nguyễn Minh Châu

II. Thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức tạo thành
được đổ vào bể thận, qua ống dẫn
nước tiểu xuống tích trữ ở bóng
đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ
hoạt động của cơ vòng ống đái,
cơ bóng đái và cơ bụng.

Giáo án: Sinh học 8

2


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

là phản xạ không điều kiện, ở người trưởng
thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não
điều khiển.
- Cho HS đọc kết luận.


* Ghi nhớ: SGK - 127
d. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 2: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất
cặn bã,các chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 40.
5. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………........................................................
..................................................................................................................

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

3


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 18/ 01/ 2016
Tiết 44 - Bài 40:
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh trình bày được các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả
của nó.

- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ hệ bài tiết nước tiểu và
giải thích cơ sở khoa học của nó.
- Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
* Trọng tâm kiến thức
- Các tác nhân và hậu quả của các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, qua
đó có ý thứuc xây dựng các thói quen sống tốt khong gây hại cho hệ bài tiết nước
tiểu.
b. Kĩ năng
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử li thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen xấu
làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
c. Thái độ
- Học sinh có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bj của giáo viên
- Tranh ảnh liên quan đến các bệnh về hệ bài tiết nước tiểu.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ.( 5 phút )
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước
tiểu là gì?
- Trình bày hoạt động thải nước tiểu?
Đặt vấn đề: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy

làm thế nào để có một hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1

I. Một số tác nhân chủ yếu gây

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

4


Trường THCS Phương Trung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu
- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi,
họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các
kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này
(theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm
làm cho hư cấu trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:
- GV phát phiếu học tập.

+ Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể
dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế
nào về sức khỏe ?
+ Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu
quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả
như thế nào về sức khỏe ?
+ Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi
sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như
thế nào?
.
- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.

Tác nhân

Vi khuẩn

Các chất độc hại trong
thức ăn, đồ uống, thức
ăn ôi thiu, thuốc.

Khẩu phần ăn không
hợp lí, các chất vô cơ
và hữu cơ kết tinh ở
nồng độ cao gây ra sỏi
thận.
GV: Nguyễn Minh Châu

Tổ: Tự Nhiên

hại cho hệ bài tiết nước tiểu.

- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết
nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây
bệnh tai, mũi, họng ...)
+ Các chất độc hại trong thức ăn,
đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...
Ví dụ: Mật cá trắm gây suy thận
cấp, nọc rắn độc, nọc ong. Nấm độc
gây suy gan và thận. Sứa chứa
melamin.
Nước chứa nhiều canxi gây sỏi
thận.
Thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau
+ Khẩu phần ăn không hợp lí. Ăn
nhiều thực phẩm giàu protein. Thức
ăn giàu oxalate như sôcôla, cà phê,
đậu phộng. Thức ăn quá mặn.

Tổn thương hệ bài
Hậu quả
tiết nước tiểu
- Cầu thận bị viêm - Quá trình lọc máu bị trì trệ  các
và suy thoái.
chất cặn bã và chất độc hại tích tụ
trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù 
suy thận  chết.
- ống thận bị tổn - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
thương, làm việc tiếp bị giảm  môi trường trong bị
kém hiệu quả.
biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn

ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
- ống thận tổn thương có thể làm tắc
ống thận hay nước tiểu có thể hoà
vào máu  đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính
tiểu bị tắc nghẽn.
mạng.

Giáo án: Sinh học 8

5


Trường THCS Phương Trung

15ph

Tổ: Tự Nhiên

Hoạt động 2
- GV treo bảng phụ: Bảng 40.
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành
thông tin vào bảng.
- GV: Chúng ta phải bảo vệ môi
trường thế nào để giúp hạn chế gây
hại hệ bài tiết nước tiểu ?
Trả lời: Không thải các chất độc hại
như thủy ngân, chì, Benzene…vào
nguồn nước


STT
1

2

3

Các thói quen sống khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh
cho toàn cơ thể cũng như cho
hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá
mặn, quá chua, quá nhiều chất
tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.

II. Cần xây dựng các thói quen
sống khoa học để bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu tránh khỏi các tác
nhân có hại.

Cơ sở khoa học
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và
hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.


- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
được liên tục.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
nên nhịn lâu.
- GV ngoài những biện pháp trên cần
có những biện pháp nào giúp hạn chế
các bệnh về thận ?
Trả lời:
+ Không dùng thuốc khi chưa có
hướng dẫn của bác sĩ.
+ Phòng hộ lao động ở môi trường có
thể bị nhiễm độc kim loại.
+ Nên ăn sáng. nếu không ăn sáng

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

6


Trường THCS Phương Trung

cholesterol từ trong mật tiết ra sẽ dễ
hình thành sỏi mật.

Tổ: Tự Nhiên

* Ghi nhớ: SGK


d. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- GV tóm tắt lại kiến thức
- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
- Đọc “Em có biết”.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài.
5. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…….

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

7


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 18/ 1/ 2016
Chương VIII
DA
Tiết 45 - Bài 41:
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Mục tiêu
a. Kiến thức

- Học sinh mô tả được cấu tạo của da và chứng minh được mối quan hệ giữa cấu
tạo và chức năng của da.
*Trọng tâm kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của da và chứng minh được mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của da.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, vi deo cấu tạo của da.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp.
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? Cách phòng tránh ?
Đặt vấn đề: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt?
Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như
thế nào để đảm nhiệm chức năng đó?
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1

- GV yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ chú thích
và thông tin.
- GV cho HS dùng mũi tên -> chỉ các thành phần
cấu tạo của da
(Bài tập - Tr 132 SGK).
+ Nêu cấu tạo của da ?
- GV dùng mô hình minh họa giảng giải về cấu tạo
của da.

I. Cấu tạo của da
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng
và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên
kết và các thụ quan, tuyến
mồ hôi, tuyến nhờn, lông và
bao lông, cơ co chân lông,
mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các
tế bào mỡ.

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành
GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

8


Trường THCS Phương Trung


Tổ: Tự Nhiên

bài tập trang 133 – SGK.
+ Mùa hanh khô, da bong những vảy trắng nhỏ.
Giải thích hiện tượng này?
Trả lời: Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào
ngoài cùng của da hoá sừng và chết.
+ Vì sao da ta luôn mềm mại, không thấm nước?
Trả lời:Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu
tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên
da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt
da.
+ Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng,
mềm của vật?
Trả lời: Da có nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút
các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh,
đau
+ Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc
quá lạnh?
Trả lời: Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra,
tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm
nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ
chân lông co để giữ nhiệt.
+ Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
Trả lời;Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng
cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời
rét.
+ Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Trả lời: Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử

ngoại và điều hoà nhiệt độ.
Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống
mắt.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi
mục  SGK - Tr 133.
+ Da có những chức năng gì ?
+ Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng
bảo vệ ?
+ Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
+ Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng
bài tiết ?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức
GV: Nguyễn Minh Châu

II. Chức năng của da
- Bảo vệ cơ thể: chống các
yếu tố gây hại của môi
trường. Đó là do đặc điểm
cấu tạo từ các sợi của mô
liên kết, lớp mỡ dưới da và
tuyến nhờn. Chất nhờn có
tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố
da chống tác hại của tia tử
ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ
sự co dãn của mao mạch

dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông. lớp mỡ dưới da
Giáo án: Sinh học 8

9


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

chống mất nhiệt và dự trữ
lipit.
- Nhận biết kích thích của
môi trường: nhờ các cơ quan
thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết
qua tuyến mồ hôi.
- Da và sản phẩm của da tạo
nên vẻ đẹp của con người.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
Câu 2:
Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy
không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất
nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
e. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “ Em có biết “
5. Rút kinh nghiệm

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

10


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 25/ 01/ 2016
Tiết 46 - Bài 42:
VỆ SINH DA
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện
da để chống các bệnh ngoài da. Từ đó vận dụng được vào đời sống, có thái độ và
hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng.
* Trọng tâm kiến thức
- Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống các bệnh
ngoài da
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK.
c. Thái độ
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh các bệnh ngoài da.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, trình bày 1 phút.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày cấu tạo của da ?
- Da có những chức năng gì ? những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực
hiện chức năng đó ?
Đặt vấn đê: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ,
bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da
thực hiện tốt các chức năng của nó.
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục
 SGK.
+ Da bẩn có hại như thế nào?
Trả lời: Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi
khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến
mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.


I. Bảo vệ da
* Các biện pháp bảo vệ da:
- Thường xuyên tắm rửa.
- Thay quần áo và giữ gìn da
sạch sẽ.
- Không nên nặn trứng cá.
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

11


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

+ Da bị xây xát có hại như thế nào?
- Khi lao động cần có quần áo
Trả lời: Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm bảo hộ để tránh các tác nhân
trùng máu, uốn ván.
gây hại cho da.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I trả lời câu
hỏi
+ Để bảo vệ da cần phải làm gì ?
- GV: Không nên lạm dụng xà phòng. Vì xà
phòng làm khô da tẩy hết chất nhờn do da tiết
ra, giảm khả năng kháng khuẩn của da.

Bảo vệ da cần chú ý chống bang da do nhiệt,
hóa chất, do điện.
Hoạt động 2
- GV phân tích:
+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể
là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có da.
+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp
xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu
đựng của da.
+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có
liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng
chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa
chúng có tác dụng qua lại.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập  SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. GV chốt lại kiến
thức.
+ Ngoài những hình thức trên em còn có những
hình thức rèn luyện nào khác ?
- HS trình bày các hình thức do mình nghĩ ra.

II. Rèn luyện da
Các hình thức rèn luyện da:
- Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
- Tập chạy buổi sáng,
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Xoa bóp.
- Lao động chân tay vừa sức.
* Nguyên tác rèn luyện
- Rèn luyện từ từ, nâng dần sức

chịu đựng.
- Rèn luyện thích hợp với tình
trạng sức khoẻ của từng người.
- Cần thường xuyên tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời vào buổi sáng
để cơ thể tạo ra vitamin D
chống còi xương.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
(135) để đưa ra nguyên tắc rèn luyện da.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ sung.
- GV lưu ý HS: hình thức tắm nước lạnh phải
được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm
phải khởi động, không tắm lâu, sau khi tắm phải
lau người, thay quần áo nơi kín gió.
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.
GV: Nguyễn Minh Châu

III. Phòng chống bệnh ngoài
da
- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc
Giáo án: Sinh học 8

12


Trường THCS Phương Trung


- Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr 135
+ Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu
cách phòng chống?
- GV hỏi;
+ Bảo vệ môi trường có phải là biện pháp bảo
vệ da hay không ? Cần phải bảo vệ môi trường
như thế nào ?
- GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da để
HS quan sát. Đưa thông tin về phòng bệnh uốn
ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm
phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh,
sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây.

Tổ: Tự Nhiên

lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy
rận, bỏng....
- Phòng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi
trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần
bỏng vào nước lạnh sạch, bôi
thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng
cần đưa đi bệnh viện.
* Ghi nhớ: SGK

d. Kiểm tra, đánh giá : 5 phút
+ Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da?

+ Rèn luyện da bằng cách nào?
+ Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da?
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.
- Ôn lại bài phản xạ.
5. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/ 02/ 2016
Chương IX
THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Tiết 47 - Bài 43:
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là
đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh (bộ phận trung ương và
bộ phận ngoại biên).
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
*Trọng tâm kiến thức
- Cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo
cơ bản của hệ thần kinh.
- Các bộ phận của hệ thần kinh.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích tranh vẽ.
GV: Nguyễn Minh Châu


Giáo án: Sinh học 8

13


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Biết bảo vệ hệ thần kinh
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 43.1, 43.2
- Băng hình về hệ thần kinh.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
3. Phương pháp
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
đó?
- Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?
Đặt vấn đề: Cơ thể thường xuyên tiếp nhận và trả lời các kích thích bằng sự
điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan

giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường, dưới dự chỉ đạo của hệ thầnkinh. Hệ
thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó?
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1

I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ
thần kinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với 1. Cấu tạo của nơron gồm:
kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:
+ Thân: chứa nhân.
+ Nêu thành phần cấu tạo của mô thần
+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.
kinh ?
+ 1 sợi trục: dài, có bao miêlin
Trả lời: Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh
đệm và tế bào thần kinh (nơron).
Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng
đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh.
+ Mô tả cấu tạo một nơron ?
- GV nơron không có trung thể.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Nêu chức năng của nơron ?
2. Chức năng của nơron
- GV cho HS quan sát tranh để thấy chiều
+ Cảm ứng
dẫn truyền xung thần kinh của nơron.

+ Dẫn truyền
GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

14


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn
truyền, nơron được chia thành 3 loại.
Hoạt động 2
- GV thông báo có nhiều cách phân chia các
bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách).
+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng
- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài
tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
1: Não
2: Tuỷ
3 + 4: bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
- GV cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:
+ Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những
bộ phận nào?

II. Các bộ phận của hệ thần kinh

1. Cấu tạo
- Hệ thần kinh gồm bộ phận trung
ương và bộ phận ngoại biên
+ Bộ phận trung ương gồm bộ não
và tủy sống.
+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần
kinh và các hạch thần kinh.
2. Chức năng
+ Hệ thần kinh vận động (cơ
xương) điều khiển sự hoạt động của
cơ vân là hoạt động có ý thức.
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều
hoà hoạt động của các cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản là hoạt
động không có ý thức.

+ Dựa vào chức năng, hệ thần kinh gồm
những bộ phận nào? Sự khác nhau về chức
năng của 2 bộ phận này?
* Ghi nhớ: SGK - 138
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- Hoàn thành sơ đồ sau:
..............
.............
Hệ thần kinh

Tuỷ sống
..................
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh


e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bông, khăn lau.

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

15


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

5. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

16


Trường THCS Phương Trung


Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 01/ 02/ 2016
Tiết 48 - Bài 44:
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN
ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định.
- Từ thí nghiệm và kết quả quan sát:
+ Nêu được chức năng của tuỷ sống, dự đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ
sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng.
* Trọng tâm kiến thức
- Cấu tạo và chức năng của tủy sống.
b. Kĩ năng
- Kĩ năng mổ động vật.
c. Thái độ
- Có ý thức kỉ luật, ý thức vệ sinh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
+ Ếch 1 con, 1 đoạn tuỷ sống lợn tươi.
+ Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm.
+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước, diêm.
b. Chuẩn bị của học sinh
+ Ếch 1 con.
+ Khăn lau, bông.
+ Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.

3. Phương pháp
- Dạy học nhóm,
- Trực quan, thực hành quan sát.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra tổng số học sinh.
b. Kiểm tra bài cũ :5 phút
- Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng ?
- Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
Đặt vấn đề: Trong bài trước các em đã nắm được các bộ phận của hệ thần
kinh. Các em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ sống. Tuỷ sống nằm
ở đâu? Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài thực
hành hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1
GV: Nguyễn Minh Châu

Hoạt động của học sinh
I. Tìm hiểu chức năng của tuỷ
Giáo án: Sinh học 8

17


Trường THCS Phương Trung

- GV yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên
tuỷ.
- Yêu cầu HS tiến hành:

+ Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3
theo giới thiệu ở bảng 44.
- GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axit
phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khô để
khoảng 3 - 5 phút mới kích thích lại.
- Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản
xạ, GV yêu cầu HS:
+ Dự đoán về chức năng của tuỷ sống?
- GV ghi dự đoán của HS ra góc bảng.
+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5.
- Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ 1 và
thứ 2 (ở lưng)
- Lưu ý: nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt
đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ
sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2
chi sau cũng co (đường xuống trong chất
trắng còn).
+ Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm
mục đích gì?
+ Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 và 7
(huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi tiến hành
như SGK)
+ Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định
điều gì?

Tổ: Tự Nhiên

sống
- Từng nhóm HS tiến hành:
+ Cắt đầu ếch hoặc phá não.

+ Treo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết
choáng.
- Từng nhóm đọc kĩ 3 thí nghiệm
phải làm, lần lượt làm thí nghiệm 1,
2, 3. Ghi kết quả quan sát được vào
bảng 44 (đã kẻ sẵn ở vở).
( Trong tuỷ sống chắc chắn phải có
nhiều căn cứ thần kinh điều khiển
sự vận động của các chi.
Các căn cứ đó phải có sự liên hệ
với nhau theo các đường liên hệ
dọc (vì khi kích thích chi dưới
không chỉ chi dưới co mà 2 chi trên
cũng co).
- HS quan sát thí nghiệm, ghi kết
quả thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44
trong vở.
- Thí nghiệm này chứng tỏ só sự
liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở
các phần khác nhau của tuỷ sống
(giữa căn cứ điều khiển chi trước
và chi sau).
- HS quan sát phản ứng của ếch,
ghi kết quả thí nghiệm 6, 7 vào
bảng 44.
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần
kinh điều khiển sự vận động của
các chi.

- GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban đầu,

sửa câu sai.
- GV yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ
sống.
Tiến hành thành công thí nghiệm sẽ có kết quả:
+ Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co.
+ Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau.
+ Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co.
+ Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co.
GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

18


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.
+ Thí nghiệm 6: 2 chi trước không co.
+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.
Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi
(PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau.
II. Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ
sống
- HS quan sát kĩ hình vé, đọc chú
- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; thích, quan sát mô hình, mẫu vật để
44.2; mô hình tuỷ sống lợn và 1 đoạn tuỷ nhận biết màu sắc của tuỷ sống lợn,
sống lợn.

trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
sắc, vị trí của tuỷ sống?
bổ sung và rút ra kết luận.
- GV chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ.
- HS trả lời, nhận xét, rút ra kết
- GV cho HS quan sát kĩ mô hình và mẫu
luận.
tuỷ lợn.
Hoạt động 2

- Nhận xét cấu tạo trong của tuỷ sống?
- Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trò của - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
chất xám, chất trắng.
khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên trên
sơ đồ cung phản xạ.
- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên
lạc bắt chéo.
- Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên,
đường xuống (chất trắng).
Kết luận:
a. Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm,
hình trụ, có 2 phàn phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các
màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn

cứ (trung khu) của các PXKĐK.
- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối
các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
d. Thu hoạch : 5 phút
- HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
- Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

19


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

- Học cấu tạo, chức năng của tuỷ sống.
- Hoàn thành báo cáo thực hành để nộp vào giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......

GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

20



Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 01/ 02/ 2016
Tiết 49 - Bài 45:
DÂY THẦN KINH TỦY
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
* Trọng tâm kiến thức
- Câu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
c. Thái độ
- Bồi dưỡng thái độ yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to H 44.2; 45.1; 45.2.
- Mô hình 1 đoạn tuỷ sống.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan, dạy học nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.

b. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
Đặt vấn đề: Từ câu 2 GV nêu: Các kích thích dưới dạng xung thần kinh được
truyền từ ngoài vào tuỷ sống ra ngoài phải qua dây thần kinh tuỷ. Vậy dây thần
kinh tuỷ có cấu tạo như thế nào? là loại dây thần kinh nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài hôm nay.
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I,
quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:
- Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
- HS tiếp tục đọc thông tin, quan sát kĩ H 45.1 để
dán chú thích vào tranh câm H 45.1 trên bảng và
trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
GV: Nguyễn Minh Châu

Nội dung kiến thức
I. Cấu tạo của dây thần
kinh tuỷ
- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ được
nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm
các bó sợi li tâm.
+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm
Giáo án: Sinh học 8

21



Trường THCS Phương Trung

- GV hoàn thiện kiến thức trên mô hình đốt tuỷ
sống, rút ra kết luận.
- Lưu ý HS:
+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ sống, rễ
trước và rễ sau.
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ cho HS thấy từ đốt thắt
lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn cùng, cụt tập hợp
thành “tùng đuôi ngựa”.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK
mục II, nghiên cứu kĩ bảng 45.
- GV treo bảng 45 mô tả thí nghiệm bằng tranh
vẽ ếch bị kích thích bởi HCl 1%, chi sau bên
phải, chi sau bên trái.
Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín) vẽ kết
quả thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí vết cắt,
nêu kết quả thí nghiệm.
- GV bóc kết quả cho HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm
trên.
+ Thí nghiệm 1: Khi kích thích bằng HCl 1%
vào chi sau bên phải, xung thần kinh truyền từ cơ
quan thụ cảm (da) tới tuỷ sống nhưng vì rễ trước
bên phải bị cắt không dẫn xung thần kinh đến chi
đó nên chi đó không co. Xung thần kinh qua
nơron bắt chéo sang chi bên kia, chi bên kia co

và xung thần kinh qua đường dẫn truyền lên chi
trên làm cho 2 chi trên co.
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị cắt, xung thần
kinh từ cơ quan thụ cảm không dẫn truyền về tuỷ
sống được nên không chi nào co cả.
+ Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết luận gì về
chức năng rễ trước?
+ Thí nghiệm 2 cho phép ta rút ra kết luận gì về
chức năng rễ sau?
- GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV đưa câu hỏi:
+ Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?
-GV yêu cầu 1 HS đọc kết luận ( SGK )

GV: Nguyễn Minh Châu

Tổ: Tự Nhiên

các bó sợi hướng tâm.
- Các rễ tuỷ đi qua khe giữa
hai đốt sống liên tiếp đã nhập
lại thành dây thần kinh tuỷ.
II. Chức năng của dây thần
kinh tuỷ
- Rễ trước: dẫn truyền xung
thần kinh vận động từ trung
ương đi ra cơ quan đáp ứng
(rễ li tâm).
- Rễ sau: dẫn truyền xung
thần kinh cảm giác từ các thụ

quan về trung ương (rễ hướng
tâm)
=> Dây thần kinh tuỷ là dây
pha: dẫn truyền xung thần
kinh theo 2 chiều.

* Ghi nhớ: SGK

Giáo án: Sinh học 8

22


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

d. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- GV treo tranh sơ đồ tuỷ sống cắt ngang có đánh chú thích 1, 2, 3, 4, 5. Yêu
cầu HS lên bảng viết chú thích.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 46.
- Kẻ bảng 46 vào vở.
5. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…….

GV: Nguyễn Minh Châu


Giáo án: Sinh học 8

23


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

Ngày soạn: 15/ 2/ 2016
Tiết 50 - Bài 46:
TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
* Trọng tâm kiến thức
- Cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ não.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình bộ não
- Mẫu não tươi của lợn hoặc chó.

b. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số HS
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh
tuỷ là dây pha?
c. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1

Nội dung kiến thức
I. Vị trí và các thành phần
của não bộ

- GV cho HS quan sát mô hình bộ não, đối chiếu
với H 46.1 và trả lời câu hỏi:
+ Bộ não gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ - Não bộ kể từ dưới lên gồm:
(SGK) mục I.
Trụ não, não trung gian, đại
1 – Não trung gian; 2 – Hành não
não, tiểu não
3 – Cầu não; 4 – Não giữa;
5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư;
GV: Nguyễn Minh Châu


Giáo án: Sinh học 8

24


Trường THCS Phương Trung

Tổ: Tự Nhiên

7 – Tiểu não.
- GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác hoá lại
thông tin.
- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mô hình các
thành phần trên.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK -144 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo trụ não?
+ Chất trắng và chất xám ở trụ não có chức năng
gì?
- GV hoàn thiện kiến thức, giới thiệu 12 đôi dây
thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây
pha).

II. Cấu tạo và chức năng của
trụ não
1. Cấu tạo
- Chất trắng ở ngoài
- Chất xám ở trong

2. Chức năng
- Chất trắng: dẫn truyền
+ Đường lên: cảm giác
+ Đường xuống: vận động
- Chất xám là trung khu điều
khiển, điều hoà hoạt động của
các nội quan.

Hoạt động 3

III. Não trung gian
- Não trung gian gồm đồi thị và
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của não trung gian vùng dưới đồi thị:
trên tranh (mô hình).
+ Chất trắng: chuyển tiếp các
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời: đường dẫn truyền từ dưới lên
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? não.
+ Chất xám: điều khiển quá
trình trao đổi chất và điều hoà
Hoạt động 4
thân nhiệt.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát
H 46.3 và trả lời câu hỏi:
IV. Tiểu não
+ Vị trí của tiểu não?
- Tiểu não nằm sau trụ não,
+ Tiểu não có cấu tạo như thế nào?
dưới bán cầu não.
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK () và - Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm thành

trả lời:
vỏ tiểu não.
+ Tiểu não có chức năng gì?
+ Chất trắng ở trong là các
đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu
não với các nhân và các phần
khác của hệ thần kinh.
- Chức năng: điều hoà, phối
hợp các cử động phức tạp và
giữ thăng bằng cho cơ thể.
* Ghi nhớ: SGK
GV: Nguyễn Minh Châu

Giáo án: Sinh học 8

25


×