Tải bản đầy đủ (.doc) (274 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 8 to van tan an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 274 trang )

Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 8
HỌC KÌ I
Tiết 1: Bài mở đầu
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người
Tiết 3: Tế bào
Tiết 4: Mô
Tiết 5: Thực hành: Quan sát tế bào mô
Tiết 6: Phản xạ
Chương II: Vận động
Tiết 7: Bộ xương
Tiết 8: Cấu tạo và tính chất của xương
Tiết 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
Tiết 10: Họat động của cơ
Tiết 11: Tiến hóa của hệ vận động.Vệ sinh hệ vận động-Kiểm tra
15 phút
Tiết 12:Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
Chương III: Tuần hoàn
Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Tiết 14: Bạch cầu- Miễn dòch
Tiết 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Tiết 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Tiết 17: Tim và mạch máu
Tiết 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Tiết 19: Thực hành: Sơ cứu cầm máu
Tiết 20: n tập từ tiết 1 – tiết 19


Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết
Chương IV: Hô hấp
Tiết 22: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Tiết 23: Hoạt động hô hấp
Tiết 24: Vệ sinh hô hấp
Tiết 25: Thực hành : Hô hấp nhân tạo
Chương V: Tiêu hóa
Tiết 26: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Tiết 27: Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiết 28: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt
Tiết 29: Tiêu hóa ở dạ dày -Kiểm tra 15 phút
Tiết 30: Tiêu hóa ở ruột non
Tiết 31: Hấp thụ chấùt dinh dưỡng và thải phân
Tiết 32: Vệ sinh tiêu hóa
Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng
Tiết 33: Trao đổi chất
Tiết 34: Chuyển hóa
Tiết 35: Thân nhiệt
Tiết 36: Ôn tập học kì I
Tiết 37 : n tập HKI (tt)
Tiết 38 : Kiểm tra HKI
HỌC KÌ II
Tiết 39: Vitamin và muối khóang
1
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n

Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
Tiết 40: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
Tiết 41: Thực hành : Phân tích 1 khẩu phần cho trước
Chương VII : Bài tiết
Tiết 42: Bài tiết và hệ bài tiết nước tiểu
Tiết 43: Bài tiết nước tiểu
Tiết 44 : Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Chương VIII : Da
Tiết 45 : Cấu tạo và chức năng của da
Tiết 46 : Vệ sinh da
Chương IX : Thần kinh và các giác quan
Tiết 47 : Giới thiệu chung hệ thần kinh-Kiểm tra 15 phút
Tiết 48: Thực hành: Tìm hiểu chức năng của tủy sống
Tiết 49: Dây thần kinh tủy
Tiết 50: Trụ não, tiểu não, não trung gian
Tiết 51: Đại não
Tiết 52: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Tiết 53: Cơ quan phân tích thò giác
Tiết 54: Vệ sinh mắt
Tiết 55 : Cơ quan phân tích thính giác
Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Tiết 57: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
Tiết 58: Vệ sinh thần kinh
Tiết 59: n tập từ tiết 39 – tiết 54
Tiết 60 : Kiểm tra 1 tiết
Chương X : Nội tiết
Tiết 61: Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tiết 62: Tuyến yên, tuyến giáp
Tiết 63: Tuyến tụy và tuyến trên thận

Tiết 64: Tuyến sinh dục
Tiết 65: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Chương XI : Sinh sản
Tiết 66: Cơ quan sinh dục nam-Kiểm tra 15 phút
Tiết 67: Cơ quan sinh dục nữ
Tiết 68: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
Tiết 69: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Tiết 70: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
Tiết 71: Đại dòch AIDS- Thảm họa của loài người
Tiết 72: Ôn tập – Tổng kết
Tiết 73 : n tập
Tiết 74: Kiểm tra HKII

Tuần : ôn tập Tiết : ôn tập
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

BÀI : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
2
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng


I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1) Kiến thức :
-n lại những kiến thức cơ bản của chương trình SH7
2) Kó năng : - Lắng nghe, ghi nhớ
3) Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) Giáo viên :Tranh hoặc hình về cây phát sinh giới ĐV.
2) Học sinh :
- Xem lại kiến thức sinh học lớp 7.
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ (Không)
3) Giảng bài mới :
*Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1:Khái quát SH6,7(5
phút)
*Tiến hành hoạt động :
+Trong chương trình SH6,7,
các em đã học về vấn đề
gì?
HĐ2: n lại SH7 (5 phút)
*Tiến hành hoạt động :
-Kể tên các ngành ĐV đã
học? cho VD
-Sơ lược cấu tạo, cách dinh
dưỡng, sinh sản?
-GV nhận xét, giải thích
thêm
-Tổng hợp lại kiến thức

bằng sơ đồ cây phát sinh
giới ĐV
*Giáo dục HS: ý thức giữ gìn
vệ sinh, bảo vệ sức khỏe
bản thân, bảo vệ các loài
ĐV có lợi

3
8

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG

-SH6: học về TV
SH7: học về ĐV
-HS khác nhận
xét .
-HS trả lời câu
hỏi
-HS khác nhận
xét .

-Ngành ĐVNS:
+Đại diện...........
+Cấu tạo...........
+Dinh
dưỡng..........
+Sinh sản............

-Ngành ruột
khoang:
+Đại diện...........
+Cấu tạo...........
+Dinh
dưỡng..........
+Sinh sản............
-Ngành giun
-Ngành thân
mềm
-Ngành chân
khớp
-Ngành ĐVCXS:
+Lớp cá
+Lớp lưỡng cư.
+Lớp bò sát
+Lớp chim
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng
+Lớp thú

IV/ CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
1/ Củng cố : (7 phút)
Yêu cầu HS xác đònh các ngành ĐV trên cây phát sinh
2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)

- n lại bài.
-Xem bài 1 SH8
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần :1 Tiết : 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
2) Kiến thức :
- Nêu rõ mục đích nhiệm vụ và ý nghóa của kiến thức phần cơ thể
người .
- Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên .
- Nắm được các phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể
người và vệ sinh người.
2) Kó năng : - Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động theo nhóm. - Thu nhận và xử lí thông tin sgk.
3) Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ
thể.
*Hướng nghiệp:
-Lao động là hoạt động đặc trưng có ở lồi người
-Người khác thú biết chế tạo và sử dụng cơng cụ lao động
-Kiến thức về người liên quan đến nhiều ngành khoa học: y học, tâm lý, giáo dục…..

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) Giáo viên :Tranh phóng to H1.1  H1.3.
2) Học sinh :
- Xem lại kiến thức sinh học lớp 7.
- Xem trước bài 1 và trả lời câu hỏi mục lệnh sgk trang 5 và 6.
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
4) Ổn đònh lớp (1 phút)
5) Kiểm tra bài cũ (Không)
6) Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1 phút) Chương trình SH8 sẽ giúp các em tìm hiểu
sâu về một ĐV cao nhất trên bậc thang tiến hoá (con người) về những
4
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
điều bí ẩn trong chính bản thân của các em. Khi đã nắm kiến thức đó,
các em sẽ có cơ sở áp dụng các biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân
thể khoẻ mạnh, tạo điều kiện cho hoạt động học tập và lao động có
hiệu quả và chất lượng.
b) Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1:Vò trí của con người
trong tự nhiên
(15 phút)
*Mục tiêu :HS hiểu được con

người có vò trí cao nhất trong
tự nhiên do cơ thể hoàn
chỉnh và hoạt động có mục
đích.
*Tiến hành hoạt động :
-GV: yêu cầu HS nhớ lại kiến
thức sinh học 7 trả lời 2 câu
hỏi mục lệnh sgk :
+Trong chương trình SH7, các
em đã học các ngành
ĐVnào?

+Lớp ĐV nào trong ngành
ĐVCXS có vò trí cao nhất ?
-GV chốt lại
-GV:yêu cầu HS đọc thông tin
sgk trả lời các câu hỏi sau
+Người giống thú ở những
đặc điểm nào ?
+Dựa vào đặc điểm cơ bản
nào mà ta có thể phân
biệt được người với ĐV?

-GV nhận xét, chỉnh sửa.
-GV: Yêu cầu HS rút ra kết
luận về vò trí phân loại của
con người ?
-GV nhận xét, hoàn chỉnh
kiến thức, gọi HS nhắc lại
ghi bài

5
8

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG
I/ Vò trí của con
người trong tự
nhiên

-HS nhớ lại kiến
thức SH7 để trả
lời, nêu được :
+ ĐVNS, ruột
khoang, các ngành
giun (giun dẹp, giun
tròn, giun đốt ),
thân mềm, chân
khớp, ĐVCXS.
+Lớp thú.
-HS khác nhận
xét .
-HS đọc thông tin
thu nhận kiến
thức trả lời câu
hỏi, nêu được :
+Có lông mao,
đẻ con có tuyến
sữa và nuôi con

bằng sữa.
+Người biết chế
tạo và sử dụng
công cụ lao động
vào những mục
đích nhất đònh, có
tư duy, tiếng nói
chữ viết.
-HS khác nhận
xét .

- Loài người là
động vật bậc
cao thuộc lớp
thú.
-Con người có
tiếng nói, chữ
viết, có tư duy,
biết chế tạo
và sử dụng
công cụ lao
động vào
những mục đích
nhất đònh 
Làm chủ thiên
nhiên .

-HS: trả lời
-HS khác nhận
xét.

- HS nhắc lại  ghi
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
mục lệnh sgk/ 5 theo nhóm (2
HS) trong 2 phút
-GV:Gọi 4 HS trình bày
-GVChỉnh sửa đưa ra đáp án
đúng :1, 2, 3, 5, 7, 8.
* Tích hợp GDHN : Lao động
là hoạt động đặc trưng chỉ
có ở loài người . Người là
ĐV thuộc lớp thú nhưng
điểm khác biệt là biết chế
tạo và sử dụng công cụ LĐ
trong sản xuất
HĐ2:Tìm hiểu nhiệm vụ
của môn cơ thể người
và vệ sinh . (10 phút)
*Mục tiêu: Nêu được nhiệm
vụ cơ bản của môn cơ thể
người và vệ sinh  Biện
pháp bảo vệ cơ thể, mối
quan hệ môn học với bộ
môn khoa học .
* Tiến hành hoạt động :
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin SGK/5& để tìm ra
nhiệm vụ bộ môn cơ thể
người và vệ sinh?.
-GV gọi HS trả lời .
-GV nhận xét hoàn chỉnh
kiền thức, gọi HS nhắc lại 
Ghi bài
-GV hỏi tiếp :
+Trong các nhiệm vụ đó,
nhiệm vụ nào quan trọng ? vì
sao?
-GV: nhận xét, hoàn chỉnh :
nhiệm vụ nghiên cứu cấu
tạo, chức năng sinh lí là quan
trọng vì hiểu rõ đặc điểm
cấu tạo, chức năng sinh lí
chúng ta mới thấy được loài
người có nguồn gốc từ
động vật nhưng đã vượt lên
vò trí cao nhất về mặt tiến
hoá nhờ có lao động .
6
8

Đặng
bài
- HS dựa vào
thông tin trao đổi
thống nhất ý
kiến làm vào vở

bài tập.
-Mỗi HS làm 2
câu.
-HS khác nhận
xét .
II/ Nhiệm vụ
của môn cơ
thể người và
vệ sinh

-1HS đọc thông tin,
cả lớp theo dõi
ghi nhớ kiến thức
để trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời
-HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại  ghi
bài
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét.

-Hoàn thiện
những hiểu
biết về thế
giới động vật
- Cung cấp
những những

kiến thức về
đặc điểm cấu
tạo, chức năng
của cơ thể
người trong mối
quan hệ với
môi trường và
những cơ chế
điều hoàcác
quá trình sống.
-Cung cấp
những kiến
thức hiểu biết
về bảo vệ sức
khoẻ, rèn
luyện thân
thể, hiểu biết
khoa học để có
ý thức hành vi
bảo vệ môi
trường .
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
- GV:Treo tranh H1.1  H1.3 yêu
cầu HS quan sát tranh để trả
lời câu hỏi :
+Kiến thức về cơ thể

người và vệ sinh có liên
quan mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã
hội ?
-GV nhận xét , hoàn chỉnh
kiến thức  ghi bài
- GV : hỏi thêm : vì sao phải
nghiên cứu cơ thể người về
cả ba mặt cấu tạo , chức
năng và vệ sinh ?
- GV nhận xét hoàn chỉnh :
muốn hiểu được chức năng
của một cơ quan , cần hiểu
rõ cấu tạo của cơ quan đó .
Mặt khác khi hiểu rõ cấu
tạo và chức năng của một
cơ quan ta có thể đề ra biện
pháp vệ sinh cơ quan đó .
- GV : giới thiệu thành công
của các bác só VN ghép
thận , ghép gan , tách hai
trẻ sinh đôi
HĐ3: Tìm hiểu phương
pháp học tập môn học cơ
thể người và vệ sinh.
(9 phút)
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi :
Để học tập tốt bộ môn
sinh học 8 chúng ta cần thực

hiện những phương pháp
nào ?
-GV nhận xét, chốt lại, gọi
HS nhắc lại  cho ghi
* Tích hợp GDHN : Kiến thức
về cơ thể người liên quan
tới nhiều lónh vực nghề
nghiệp và khoa học : y học,
tâm lí học , thể thao  GV
hướng dẫn HS chọn nghề

Đặng
- HS quan sát tranh
trả lời câu hỏi
- Vài HS trả lời
-HS khác nhận
xét
-Ghi bài
- HS trao đổi  trả
lời câu hỏi
- HS khác nhận
xét

- Thấy rõ mối
liên quan giữa
môn học với
các môn khoa
học khác :y
học, tâm lý
giáo dục học,

thể dục thể
thao, điêu khắc,
hội hoạ.

- Cá nhân nghiên
cứu
thông tin  ghi
nhớ kiến thức
để trả lời câu
hỏi :
- Vài HS trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại  ghi
bài

III/ Phương pháp
học tập môn cơ
thể người và
vệ sinh.
- Quan sát tranh
ảnh, mô hình,
tiêu bản, mẫu
sống, …để
hiểu rõ hình
thái, cấu tạo .
- Bằng thí
nghiệm tìm ra
chức năng sinh
lí của các cơ

quan, hệ cơ quan
.
- Vận dụng kiến
thức, kó năng
vào thực tế
cuộc sống .
IV/ CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
1/ Củng cố : (7 phút)

7
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng

GV cho HS trả lời các câu hỏi sau :
- Vò trí của con người trong tự nhiên
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì ?
- Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
- Để học tốt môn học này em cần thực hiện tốt các phương pháp
nào ?
2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài sgk trang 7.
- Xem trước bài 2 : Cấu tạo cơ thể người :
+ Quan sát H.1 và H2.2 : soạn 4 câu hỏi mục lệnh trang 8 vào vở bài

tập .
+ Kẻ bảng 2 vào vở bài tập
+ Ôn lại các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú.
+ Mục II sự phối hợp hoạt động của các cơ quan : giảm tải không học
không soạn bài mục này .
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần : Tiết : 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1) Kiến thức :
- Kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người trên
mô hình.
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới
sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết .
8
8

Giáo án sinh học



Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
2) Kó năng :
- Quan sát, so sánh , tổng hợp
- Thu nhận, xử lý thông tin sách giáo khoa, hoạt động nhóm
3 ) Thái độ : giáo dục ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ thể tránh tác động
mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng
*Hướng nghiệp: Làm quen với hoạt động nghiên cứu về cơ thể người (cơng việc của các nhà nghiên
cứu, bác sĩ, nhân chủng học, giám định pháp y….)
II / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) Giáo viên :
- Tranh phóng to H2.1 và H2.2.
- Sơ đồ phóng to H2.3 ; bảng phụ bảng 2 sgk / 9
2) Học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Xem trườc bài mới : bài 2 .
+ Trả lời câu hỏi mục lệnh sgk / 8 vào vỡ bài tập
+ Kẻ bảng 2 sgk / 9 vào vở bài tập .
- Ôn lại các hệ cơ quan ở động vật ( thỏ )
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1) Ổn đònh lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật ?
- Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì ?
3) Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài : (1 phút) giáo viên đặt vấn đề vào bài
b) Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HĐ 1 :Tìm hiểu các phần
của cơ thể người (10
phút)
* Mục tiêu : Dựa vào tranh
H2.1 và H2.2 HS nêu được
các phần của cơ thể *
Tiến hành hoạt động :
- GV : treo tranh H2.1 và H2.3 ,
yêu cầu HS quan sát tranh
trả lời câu hỏi mục lệnh
sgk / 8
- GV cho HS thảo luận cả
lớp : gọi 4 nhóm trình bày
- GV : nhận xét chốt lại ,
hoàn chỉnh kiến thức  gọi
HS nhắc lại : cơ thể người
gồm mấy phần là những
phần nào ? Phần thân
chứa những cơ quan nào ?

9
8

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG
1) Các phần cơ
thể


- HS quan sát tranh
 ghi nhớ kiến
thức trả lời câu
hỏi vào vở bài
tập
- HS lần lượt trình
bày
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại  ghi
bài

- Cơ thể người
gồm 3 phần :
đầu , thân và
tay chân
- Thân chứa các
hệ cơ quan
- Cơ hoành ngăn
cách khoang
ngực và khoang
bụng.
+ Khoang ngực :
tim, phổi
+ Khoang bụng :
dạ dày, ruột,
gan, tụy, thận,
Giáo án sinh học



Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
HĐ 2 : Tìm hiểu về các
hệ cơ quan trong cơ thể
người (15 phút)
* Mục tiêu : HS nắm được
các hệ cơ quan và chức
năng của từng hệ cơ quan
trong cơ thể người
* Tiến hành hoạt động :
- GV : cơ thể chúng ta có
nhiều hệ cơ quan vậy hệ cơ
quan là gì ?

Đặng
bóng đái và cơ
quan sinh sản .
2) Các hệ cơ
quan

- HS nghiên cứu
thông tin trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại
 ghi bài
- HS nghiên cứu
SGK quan sát H2.2
trao đổi nhóm ,
thống nhất ý

kiến, hoàn thành
bài tập
- Các nhóm lần
lượt trình bày
- Nhóm khác
nhận xét

Hệ cơ quan là
gồm các cơ quan
cùng phối hợp
hoạt động thực
- GV nhận xét chốt lại , gọi
hiện một chức
HS nhắc lại thế nào là
năng nhất đinh
hệ cơ quan ?  cho ghi
của cơ thể.
-Hệ vận động:
- GV : Yêu cầu HS thảo luận
chức năng
nhóm hoàn thành bảng 2
nâng đỡ, vận
sgk / 9 ( 4 phút )
động cơ thể .
- Hệ tiêu hoá :
tiếp nhận và
- GV : treo bảng phụ bảng 2
biến đổi thức
 cho HS thảo luận cả lớp :
ăn thành chất

gọi 3 nhóm lên trình bày .
dinh dưỡng cung
-HS: Da, hệ sinh
- GV nhận xét, chỉnh
cấp cho cơ thể .
dục, hệ nội tiết,
sữa,đưa ra đáp án
-Hệ tuần tuần:
các giác giác
- GV hỏi thêm: Ngoài các
vận chuyển
hệ cơ quan trên trong cơ thể quan (mắt, tai )
chất dinh dưỡng,
-HS khác nhận
còn có hệ cơ quan nào?
oxi tới các tế
xét
-GV nhận xét
- HS dựa vào bảng bào và vận
- GV gọi HS nhắc lại : Các
chuyển chất
2 trả lời
hệ cơ quan trong cơ thể
thải, cacbonic từ
 ghi bài
người và chức năng của
tế bào tới cơ
từng hệ ?  cho ghi
quan bài tiết .
Tích hợp GDHN : (2 phút) GV

-Hệ hô hấp :
liên hệ cho HS nắm hoạt
thực hiện trao
động nghiên cứu về cơ thể
đổi khí giữa cơ
người (công việc của nhà
thể và môi
nghiên cứu , bác só , các
trường.
nhà nhân chủng học , giám
- Hệ bài tiết:
đònh y khoa )
lọc thải các
chất dư thừa,
độc hại, góp
phần ổn đònh
môi trường trong
.
-Hệ thần kinh:
tiếp nhận và
10
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng

trả lời các kích
thích của môi
trường, điều
hoà hoạt động
các cơ quan
-Ngoài ra trong cơ
thể còn có da,
hệ sinh dục, hệ
nội tiết và các
giác quan .

IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
1) Củng cố (7 phút) GV cho HS củng cố bài học theo bản đồ tư duy :

2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏicuối bài sgk trang 10
- Xem lại cấu tạo tế bào thực vật.
-Xem trước bài 3 “Tế bào” . Soạn mục lệnh vào vở bài tập :
+ Quan sát H3.1 skg / 11 nêu cấu tạo của tế bào
+ Quan sát H3.2 sgk / 12 nêu chức năng của tế bào .
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần : Tiết : 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

BÀI 3 :

TẾ BÀO

I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1) Kiến thức :
11
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
-Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào : màng sinh
chất, chất tế bào và nhân .
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào .
-Chứng minh được tế bào là đơn vò cấu tạo và chức năng của cơ thể .
2) Kó năng :
- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp .
-Thu nhận và xử lí thông tin sgk .
-Hoạt động nhóm .
3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
*Hướng nghiệp: Làm quen với hoạt động nghiên cứu về cơ thể người (cơng việc của các nhà nghiên
cứu, bác sĩ, nhân chủng học, giám định pháp y….)
II / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1) Giáo viên :- Tranh phóng to H3.1, sơ đồ H3.2

- Bảng phụ .
2) Học sinh :
-Học bài và trả lời câu hhỏi sgk.
-Xem trước bài 3, xem lại cấu tạo tế bào thực vật . Soạn bài theo hướng
dẫn của GV
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa
những cơ quan nào ?
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Nêu rõ thành phần và
chức năng của các hệ cơ quan?
3) Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1 phút) Mọi cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo
từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào  Bài
học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề đó .
b) Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của
tế bào(10 phút)
*Mục tiêu :HS nắm được các
thành phần chính của tế bào
.
* Tiến hành hoạt động :
- GV: Treo tranh H3.1  Yêu cầu
HS quan sát Tranh trả lời câu
hỏi : Một tế bào điển hình
gồm những thành phần
nào ?
- GV nhận xét, chốt lại  gọi

HS nhắc lại Cấu tạo của
tế bào ?  cho ghi
- GV giảng thêm màng sinh
chất có lỗ màng đảm bảo
12
8

HOẠT ĐÔNG
CỦA HS

- HS quan sát tranh
 trả lời câu
hỏi
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại
 ghi bài
- Cá nhân nghiên
cứu bảng 3.1 
ghi nhớ kiến thức
để trả lời câu

NỘI DUNG
I / Cấu tạo tế
bào
- Tất cả các
cơ quan ở
người đều có
cấu tạo từ tế

bào .
- Một tế bào
gồm 3 phần:
+ Màng sinh
chất
+ Chất tế
bào gồm các
bào quan như
lưới nội chất
trên có các
ribôxôm, bộ
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
mlh giữa tb với máu và nước
mô, trong nhân là dòch nhân
có NST, thành phần cơ bản
NSTtrong nhân AND.
HĐ2: Tìm hiểu chức năng
của các bộ phận trong tế
bào . (10 phút)
* Mục tiêu : HS nắm được
chức năng quan trọng của
các bộ phận trong tế bào 
Thấy được cấu tạo phù hợp
với chức năng và sự thống
nhất giữa các thành phần
của tế bào

* Tiến hành hoạt động :
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu
bảng 3.1 sgk/11  trả lời các
câu hỏi :
+Màng sinh chất có vai trò
gì?
+Chất tế bào có vai trò gì ?
+Lưới nội chất giữ vai trò gì
trong hoạt đông sống của tế
bào ?
+Nhờ vào đâu lưới nội chất
thực hiện được chức năng
này ?
+Năng lượng cần cho các
hoạt động sống lấy từ đâu ?
+Tại sao nói nhân là trung
tâm của tế bào?
-GV chốt lại - GV: yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi sgk /11 : hãy giải thích
mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh
chất, chất tế bào và nhân
tế bào ?
- GV : cho HS thảo luận cả lớp
Gọi vài nhóm trình bày
-GV nhận xét, chốt lại: msc
thực hiện tđc để tổng hợp
nên những chất riêng của tb.
Sự phân giải vật chát để

tạo năng lượng cần cho mọi
hoạt động sống của tb được
13
8

Đặng
hỏi  Nêu được:
+Giúp tb thực
hiện TĐC .
+Thực hiện các
hoạt động sống
của tb .
+ Tổng hợp và
vận chuyển các
chất .
+Vì lưới nội chất
là một hệ thống
ống và màng,
phân nhánh
chằng chòt trong
chất TB, nối liền
màng sinh chất
với nhân và nối
liền các bào quan
với nhau .
+Ti thể .
+ Điều khiễn mọi
hoạt động sống
của tế bào .
- HS Trao đổi nhóm

 thống nhất ý
kiến  trả lời
vào vở bài tập

máy gôngi,
trung thể, ti
thể …
+Nhân có
nhiễm sắc
thể và nhân
con .
II / Chức năng
của các bộ
phận trong tế
bào .

Ghi như nội
dung trong
bảng 3.1 sgk
trang 11)

- HS quan sát sơ
đồ  trả lời câu
hỏi :
- HS lần lượt trả
lời .
- HS khác nhận
Giáo án sinh học



Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
thực hiện nhờ ti thể . NST
trong nhân quy đònh đặc điểm
cấu trúc prôtêin được tổng
hợp trong tb ở ribôxôm . Như
vậy các bào quan trong tb có
sự phối hợp hoạt động để
thực hiện chức năng sống .
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
chức năng chính của các bô
phận trong tb ?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh 
cho ghi
HĐ 3: Tìm hiểu thành phần
hoá học của tế bào (5
phút)
* Mục tiêu : HS nắm được 2
thành phần hoá học của tb
là chất vô cơ và chất hữu
cơ .
* Tiến hành hoạt động :
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin sgk  trả lời các
câu hỏi :
+Thành phần hoá học của
tế bào gồm những chất nào
?
+ Chất hữu cơ gồm những
chất nào và do những

nguyên tố hoá học nào tạo
nên ?
+Chất vô cơ gồm những
chất nào và do những
nguyên tố hoá học nào tạo
nên ?
- GV: nhận xét, chốt lại  cho
ghi
HĐ4 : Hoạt động sống của
tế bào(7 phút)
* Mục tiêu :HS nêu được các
đặc điểm sống của tblà tđc,
lớn lên và phân chia .
* Tiến hành hoạt động
- GV : Treo sơ đồ H3.2 sgk /12 
yêu cầu HS quan sát sơ đồ 
hỏi :
+Cơ thể lấy thức ăn từ đâu
?
+Thức ăn được biến đổi và
chuyển hoá như thế nào trong
14
8

Đặng
xét

- 2 HS trả lời
- HS khác nhận
xét

- Ghi bài
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét .

III / Thành
phần hoá học
của tế bào

Tế bào gồm
hỗn hợp nhiều
chất hữu cơ
và chất vô
cơ :
- Chất hữu cơ :
Prôtêin, Glu
xit: , Lipit , a xít
nuclêic
- Chất vô cơ
:Các muối
khoáng
IV / Hoạt động
sống của tế
bào
- Hoạt động
sống của tế
bào gồm: trao

đổi chất, lớn
lên, phân chia
và cảm ứng
- Chức năng
của tế bào
là :thực hiện
trao đổi chất
và năng lượng
. Cung cấp
năng lượng cho
mọi hoạt động
sống của cơ
thể .ngoài ra,
sự phân chia
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
cơ thể ?
của tế bào
+Cơ thể lớn lên được là do
giúp cơ thể
đâu ?
lớn lên tới
+Giữa tb và cơ thể có mqh
giai đoạn
như thế nào ?
trưởng thành

- GV: dùng tranh nhận xét ,
cơ thể tham gia
hoàn chỉnh kiến thức  Qua
vào quá trình
sinh sản .Cảm
phân tích sơ đồ hãy cho biết :
ứng giúp cơ
+Hoạt động sống của tế
thể tiếp nhận
bào là gì ?
và trả lời kích
+Chức năng của tế bào
thích  Mọi
trong cơ thể là gì?
- GV: nhận xét  cho ghi
hoạt động
sống của cơ
- GV: hỏi thêm: Tại sao nói
thể điều liên
tb là đơn vò chức năng
quan đến hoạt
của cơ thể sống ?
động sống
- GV : nhận xét  giảng giải
của tế bào
-GV hỏi: Tại sao nói tb vừa
nên tế bào
là đơn vò cấu tạo vừa là
còn là đơn vò
đơn vò chức năng của cơ

chức năng
thể ?
của cơ thể
- GV: Giảng giải cho HS nắm .
* Tích hợp GDHN : GV liên hệ
cho HS nắm công việc của
nhà nghiên cứu tế bào, nhà
xét nghiệm y học, (xét
nghiệm tế bào, máu, ung thư
…)
IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
1) Củng cố : (5 phút)

15
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
- GV cho HS làm bài tập 1 sgk trang 13
- Nêu cấu tạo của tế bào ?
- Nêu chức năng của từng bộ phận trong tế bào ?
2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và hoàn thành bài tập 1 sgk/ 13 vào vở bàitập . Đọc mục “
Em có biết”
-Xem trước bài 4 và xem lại phần mô thực vật .
- Thực hiện mục lệnh bài 4 vào vở BT:

+ Quan sát H4.1 trả lời mục lệnh sgk / 14
+ Quan sát H4.2 và H4.3 trả lời mục lệnh sgk /15
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần : Tiết : 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

BÀI 4 :



I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1) Kiến thức :
- Trình bày được khái niện mô .
- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .
- phân biệt các loại mô chính trong cơ thể .
2) Kó năng :
- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận khoa học .
- Thu nhận và xử lí thông tin sgk .
- Hoạt động
nhóm .
3) Thái đô : Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ
II / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1) Giáo viên :
- Tranh phóng to các loại mô: H4.1  H4.4 .
- Phiếu học tập, bảng phụ ( nội dung phiếu học tập )
2) Học sinh :
- Học bài và trảlời các câu hỏi sgk.
-Xem trước bài 4 : Mô . Soạn và trả lời các câu hỏi mục lệnh sgk /14, 15
vào vở bài tập .
*Hướng nghiệp: Làm quen với hoạt động nghiên cứu về cơ thể người (cơng việc của các nhà nghiên
cứu, bác sĩ, nhân chủng học, giám định pháp y….)
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1) Ổn đònh lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể ?
16
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
3) Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1 phút)
b) Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: Tìm hiểu khái
niệm mô (7 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được
khái niệm mô và cho ví

dụ
* Tiến hành hoạt đông
-GV: yêu cầu HS đọc đoạn
thông tin đầu sgk /14 trả
lời câu hỏi : Em hãy kể
tên những tb có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
-GV: nhận xét , giảng
thêm tb biểu bì phủ ngoài
cơ thể  bảo vệ . Tế bào
nón, tb que ở cầu mắt
giúp ta nhìn rõ ánh sáng
và mọi vật xung quanh .
- GV hỏi: Hãy giải thích vì
sao tb có hình dạng khác
nhau?
- GV nhận xét và giảng :vì
các cơ quan thực hiện các
chức năng khác nhau nên
tb có cấu trúc hình dạng
khác nhau .
- GV :gọi 1HS đọc tiếp đoạn
thông tin cuối mục I 
hỏi : Thế nào là mô ?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh
kiến thức , gọi HS nhắc lại
 cho ghi
HĐ 2: Tìm hiểu các lại
mô (20 phút)
* Mục tiêu : Nắm được

cấu tạo và chức năng
từng loại mô  cấu tạo
phù hợp với chức năng .
* Tiến hành hoạt động :
- GV treo tranh H4.1  H4.4 
yêu cầu HS quan sát tranh
kết hợp thông tin sgk trang
14, 15  Thảo luận nhóm
17
8

Đặng
Giáo viên đặt vấn đề vào bài
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG
I / Khái niệm


- HS nghiên cứu
thông tin và nhớ
lại kiến thức về tb
và mô thực vật 
trả lời
- HS khác nhận
xét

- HS trả lời
- HS khác nhận

xét

- HS đọc thông tin
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại  ghi
bài

-Mô là tập hợp
các tế bào
chuyên hoá, có
cấu trúc giống
nhau, cùng thực
hiện một chức
năng nhất đònh .

II / Các loại mô

- HS quan sát tranh
và tự nghiên cứu
thông tin  ghi nhớ
kiến thức  Trao
đổi nhóm hoàn
thành bài tập vào
phiếu học tập
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n

Nguyễn Ngọc Hân
(5 phút) hoàn thành bài
tập theo phiếu học tập .
- GV : treo bảng phụ (nội
dung PHT)

Đặng

Phiếu học tập (thảo luận 5 phút )
Dựa vào thông tin sgk /14, 15, 16 kết hợp quan sát H4.1  H4.4
.Hãy hoàn thành bài tập sau :
NỘI DUNG

MÔ BIỂU


MÔ LIÊN
KẾT

MÔ CƠ

MÔ THẦN
KINH

VỊ TRÍ
CẤU TẠO
CHỨC
NĂNG
- GV: Cho HS thảo luận
cả lớp

Gọi 4 nhóm lên trình
bày

1) Mô biểu bì
Gồm mô biểu bì
da và mô biểu bì
tuyến
- Đặc điểm: gồm
- GV: nhận xét, chỉnh
các tế bào xếp
sửa, thông báo đáp án
xít nhau thành
đúng . Gọi HS lần lượt
lớp dày
nhắc lại : vò trí, cấu
Phủ mặt ngoài
tạo và chức năng
cơ thể , lót trong
của các loại mô ? 
các cơ quan
_ HS dựa nội dung
cho ghi
PHT và quan sát hình rỗng .
- Chức năng :
- GV: yêu cầu HS nội
 trao đổi ( 2HS ) 
bảo vệ che chở,
dung PHT và quan sát lại
thống nhất ý kiến
hấp thụ các

hình các loại mô trả lời  trả lời câu hỏi
các câu hỏi sau :
* Yêu cầu nêu được chất và tiết,
tiếp nhận kích
:
thích môi trường .
+ Máu thuộc mô
Ví dụ : tập hợp
+ Máu thuộc loại mô gì? liên kết vì trong
tế bào dẹp tạo
Vì sao máu được xếp vào máu các yếu tố
loại mô đó ?
không có cấu trúc nên bề mặt da .
2) Mô kiên kết
tb chiếm tỉ lệ
- Các tế bào
nhiều hơn tb
liên kết nằm rãi
+Hình dạng, cấu tạo tb cơ + Giống : nhiều
vân và cơ tim giống và
nhân, có vân ngang rác trong chất
nền, có các sợi
khác nhau ở những
.
điểm nào ?
Khác : cơ vân nhân đàn hồi ( phi
nằm phía ngoài sát bào)
- Gồm mô sợi,
màng , cơ tim nhân
mô sụn, mô

+Tế bào cơ trơn có hình
ở giữa tb phân
xương, mô mỡ,
dạng, cấu tạo như thế
nhánh
nào ?
+ Hình thoi, đầu nhọn mô máu
- Chức năng tạo
+ Mô sụn, mô xương
và chỉ có một
18
8

- Các nhóm lên
trình bày: Mỗi nhóm
một loại mô
- Nhóm khác nhận
xét
- HS dựa vào bảng
đáp án (nội dung
PHT )  nhắc lại 
ghi bài

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
xốp có đặc điểm gì ?


+Mô sợi thường thấy ở
bộ phận nào của cơ
thể ?
+Mô xương cứng có vai
trò như thế nào trong cơ
thể ?
+Tại sao khi ta muốn tim
dừng lại nhưng không
được, nó vẫn đập bình
thường ?
 Qua mỗi câu trả lời
của HS thì GV nhận xét,
chốt lại giảng giải thêm
ở mỗi câu .
* Tích hợp GDHN : GV
liên hệ cho HS nắm
công việc của nhà
nghiên cứu mô, xét
nghiệm y học (xét
nghiệm mô, máu, ung
thư, tế bào)

IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG
1) Củng cố : (5 phút)

Đặng
bộ khung cơ thể,
nâng đỡ, neo giữ
các cơ quan, đệm,
vận chuyển

Ví dụ : máu
3) Mô cơ
- Đặc điểm :gồm
tế bào hình trụ
,hình thoi dài trong
tế bào có nhiều
tơ cơ
- Gồm mô cơ
vân, mô cơ tim,
mô cơ trơn
- Chức năng : Co
giãn tạo nên sự
vận động của
các cơ quan và
vận động của cơ
thể .
Ví dụ : tập hợp
tế bào tạo nên
thành tim .
4) Mô thần kinh
- Gồm tế bào
thần kinh và tế
bào thần kinh
đệm .
- Chức năng :
+Tiếp nhận kích
thích, xử lí thông
tin
+ Điều khiền
hoạt động của cơ

thể .
DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :

Khái
niệm
hoá, có cấu trúc giống

MÔ đònh .
năng nhất

19
8

Các
loại


nhân .
+ Mô sụn gồm 2- 4
tb tạo thành nhóm
lẫn trong chất đặc
cơ bản có ở đầu
xương. Mô xương xốp
có các nan xương
tạo thành các ô
chứa tuỷ có ở
đầu xương dưới sụn
+ Có ở khắp cơ
thể, nối liền da với
cơ neo giữa các

tuyến
+ Tạo nên các ống
xương, đặc biệt là
xương ống
+Vì cơ tim có cấu
tạo giống cơ vân
nhưng hoạt động
giống cơ trơn .
- Qua mỗi câu trả
lời  HS khác nhận
xét

Là tập hợp các tế bào chuyên
nhau , cùng thực hiện một chức

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân

Đặng
Mô biểu bì  bảo vệ, che

chỡ, hấp thụ, tiếp nhận
kích thích
Mô liên kết ( mô sợi, mô
sụn, mô xương, mômỡ )
 tạo bộ khung, nâng đỡ, neo
giữ các cơ quan ,

đệm, vận chuyển
Mô cơ ( mô cơ vân, mô cơ
trơn, mô cơ tim )  co
dãn tạo nên sự vận động
các cơ quan và cơ thể
Mô thần kinh  tiếp nhận kích
thích, xử lí thông
tin, điều khiển hoạt động của cơ thể

2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk /17
- Làm bài tập 3 skg /17 vào vở bài tập .
- Xem trước bài thực hành . Xem lại bài tế bào
- Mỗi nhóm chuẩn bò : một con ếch hoặc con nhái ; một miếng thòt nạc
lợn còn tươi .
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần : Tiết : 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân

BÀI 5 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
20
8


Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Đặng
Nguyễn Ngọc Hân
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1) Kiến thức:
-Làm được tiêu bản tế bào mô cơ vân .
- Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn tế bào
niêm mạc ruột, mô sụn, mô xương, mô cơ vân.
- Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất
tế bào và nhân .
- Phân biệt được những đặc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ,
mô liên kết .
2) Kó năng :
- Kó năng làm tiêu bản, mổ tách tế bào .
- Kó năng sử dụng kính hiển vi, dụng cụ thí nghiệm
- Kó năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp .
3) Thái độ : Giáo dục ý thức nghiêm túc, vệ sinh phòng sau khi thực
hành .
*Hướng nghiệp: Làm quen với hoạt động nghiên cứu về cơ thể người (cơng việc của các nhà nghiên
cứu, bác sĩ, nhân chủng học, giám định pháp y….)
II /CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) Giáo viên : Dụng cụ chuẩn bò theo từng tổ ( 4 tổ ) .Mỗi tổ gồm :
- 1 kính hiển vi có độ phóng
- 2 lam kính với la men .
- 1 dao mổ, 1kim nhọn, 1kim mũi mác .
- 1 khăn lau, giấy thấm

- 1 lọ dung dòch sinh lí 0,65%NaCL có ống hút .
- 1lọ axít axêtic 1% có ống hút .
Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn .
2) Học sinh :
- Xem lại bài mô, tế bào .
- Xem trước bài thực hành
- Mỗi tổ một con ếch hoặc một miếng thòt nạc tươi .
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh : (1 phút) Mỗi tổ nhận dụng cụ thực hành
2) Kiểm tra bài cũ : (3 phút) Nêu cấu tạo của các loại mô ?
3) Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài : (5 phút)
- GV hỏi : Kể tên các loại mô đã học ?
Mô liên kết có đặc điểm gì ?
Tế bào biểu bì và tế bào cơ có đặc điểm gì khác nhau?
- HS lần lượt trả lời
 Giáo viên đặt vấn đề vào bài thực hành .
b) Tổ chức thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1:Làm tiêu bản và
quan sát tế bào mô cơ
vân. (16 phút)
* Mục tiêu : HS làm được
tiêu bản mô cơ vân và
21
8

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS


NỘI DUNG
I / Làm tiêu bản
và quan sát tế
bào mô cơ vân .
1)Cách làm tiêu
bản mô cơ vân
Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
quan sát nhìn thấy tế bào .
* Tiến hành hoạt động
- GV : hướng dẫn HS cách
làm tiêu bản mô cơ vân 
làm mẫu các thao tác cho
HS quan sát
- GV phân công các tổ làm
tiêu bản

Đặng

-Rạch da đùi ếch
lấy một bắp cơ
đùi
- Dùng kim nhọn
rạch dọc bắp cơ .
- Dùng ngón cái
và ngón trỏ đặt
hai bên mép rạch

 ấn nhẹ
- Lấy kim mũi
- GV đi đến các tổ quan sát,
mác gạt nhẹ các
hướng dẫn tổ làm yếu và
sợi cơ tách khỏi
nhắc nhở, yêu cầu: Lấy
bắp cơ và tách
sợi thòt mảnh, không bò
lấy một sợi
- Các tổ tiến
đứt, rạch bắp cơ phải
hành đậy la men mảnh
thẳng
- Đặt sợi mảnh
theo hướng dẫn
_ Sau khi các tổ lấy được tế của gv
mới tách lên lam
bào mô cơ vân đặt lên
kính, nhỏ dung
lam kính  GV hướng dẫn HS - Các tổ tiếp tục dòch sinh lí 0,65
cách đặt la men . Yêu cầu
thao tác nhỏ axít %NaCL .
- Đậy la men, nhỏ
không có bọt khí.
axêtic
một giọt axít
- GV hướng dẫn tiếp : Sau
axêtic 1%vào
khi dặt la men lên lam kính

- Hoàn thành
một cạnh của la
xong cho một giọt axít axêtic tiêu bản đặt
men  Đem quan
1% vào cạnh lamen và dùng lên bàn  cho
giấy thấm hút bớt dung
sát dưới kính
giáo viên kiểm
dòch sinh lí, để axít thấm
hiển vi
tra
vào dưới lam kính .
- GV :đi kiểm tra các tổ,
- Các nhóm đặt
giúp đỡ tổ chưa làm được
lên kính hiển vi,
 GV yêu cầu HS đặt tiêu
điều chỉnh kính
bản vừa làm lên kính hiển lấy ánh sáng
vi điều chỉnh kính  quan
để nhìn rõ vật 
2) Quan sát tế
sát
Các HS trong tổ
- Gv kiểm tra lại kết quả
lần lượt quan sát bào
Thấy được các
quan sát của HS
- HS trả lời
thành phần chính

- GV hỏi : Sau khi quan sát
- HS khác nhận
của tế bào :
các em nhìn thấy được
xét
màng, tế bào
các thành phần nào
chất, nhân, vân
của tế bào ?
- Ghi bài
ngang
- GV nhận xét  cho ghi
HĐ2: Quan sát tiêu bản
các loại mô
(12 phút)
* Mục tiêu : HS quan sát
II / Quan sát tiêu
vẽ lại được hình te bào của
bản các loại mô
mô sụn, mô xương, mô cơ
- HS đặt tiêu
vân, mô cơ trơn .Phân biệt
bản lên kính 
điểm khác nhaucủa các
22
8

- HS lắng nghe 
ghi
 quan sát theo

dõi cách làm
của gv
- Các tổ tiến
hành làm tiêu
bản như đã
hướng dẫn

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
loại mô .
* Tiến hành hoạt động
- GV yêu cầu HS lần lượt
đặt tiêu bản của các loại
mô lên kính hiển vi  điều
chỉnh  quan sát  vẽ hình

* Tích hợp GDHN : Quan sát
tế bào, mô liên hệ nhà
nghiên cứu tế bào , nhà
xét nghiệm y học ( xét
nghiệm mô , tế bào )

Đặng
quan sát ( các
thành viên lần
lượt quan sát ) 
vẽ lại hình các

loại mô đã quan
sát thấy được

Vẽ hình các loại

* Kết luận :
- Mô biểu bì có
các tế bào xếp
xít nhau
- Mô sụn chỉ có
2- 4 tế bào tạo
thành nhóm nằm
trong chất nền
có các sợi đàn
hồi
- Mô cơ : các tế
bào cơ đều dài .

IV/ CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ :
1) Củng cố: (5 phút)
* Nhận xét :
+ Khen các nhóm làm việc nghiêm túc , có kết quả tốt .
+ Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh
nhgiệm .
* Đánh gia ù:
+Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
+ Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công .
+Lí do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu .
* Yêu cầu các nhóm :
+Làm vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ lớp .

+Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô .
+Tiêu bản mẫu xếp vào hộp .
2 ) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (3 phút)
- Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
- Vẽ hình ghi chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mô đã quan sát .
- Xem trước bài 6 “ Phản xạ” Soạn bài mục lệnh vào vở BT :
+ Quan sát H6.1 mô tả cấu tạo của một nơron điển hình .
+Dựa vào thông tin các lo nơron Nhận xét về hướng dẫn truyền
của nơron hướng tâm và nơron li tâm .
+ Quan sát H6.2 trả lời câu hỏi mục lệnh của phần II sgk / 21
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------*********----------------Tuần : Tiết : 6
Ngày soạn:
23
8

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
Ngày dạy:
NS: Đặng Nguyễn Ngọc Hân


Đặng

BÀI 6:

PHẢN XẠ

I / MỤC TIÊUCẦN ĐẠT :
1) Kiến thức :
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron .
- Nắm được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền
xung thần kinh trong một cung phản xạ .
2) Kó năng :
- Quan sát, phân tích, tổng hợp .
- Thu nhận và xử lí thông tin sgk, rút ra kết kuận .
- Hoạt động nhóm . Vẽ hình
3) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể .
*Hướng nghiệp: Làm quen với hoạt động nghiên cứu về cơ thể người (cơng việc của các nhà nghiên
cứu, bác sĩ, nhân chủng học, giám định pháp y….)
II / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) Giáo viên : - Tranh phóng to H6.1 và H6.2
- Phiếu học tập .
2) Học sinh : - Xem trước bài 6
- Soạn và trả lời các
câu hỏi mục lệnh của bài 6 .
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh lớp : (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ : ( Không vì tiết trước thực hành )
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài : (1 phút) Ở người khi tay sờ phải vật nóng  rụt
tay lại . Hiện tượng rụt tay lại đó là phản xạ. Vậy phản xạ là gì ? Phản

xạ thực hiện nhờ cơ chế nào  vào bài .
b) Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1 : Tìm hiểu cấu tạo
và chức năng của nơron
(10 phút)
* Mục tiêu : Nắm được cấu
tạo, chức năng của nơron
và các loại nơ ron
* Tiến hành hoạt động
- GV treo tranh H6.1 , giới
thiệu tranh  yêu cầu HS
quan sát  Hỏi :

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

I / Cấu tạo và
chức năng của
nơ ron :

+Mô tả cấu tạo của một
nơ ron điển hình ?

- HS quan sát
tranh  ghi nhớ
kiến thức  trả
lời câu hỏi 
nêu được
+ Gồm tb thần

kinh (nơ ron) và
tb thần kinh đệm

+ Hãy nêu thành phần
cấu tạo của một nơ ron
điển hình ?

+ Thân, tua
ngắn, tua dài
- HS khác nhận
xét

24
8

NỘI DUNG

1) Cấu tạo của nơ
ron gồm:
- Thân chứa
nhân
- Tua ngắn ( sợi
nhánh ) ở xung
quanh thân
- Tua dài ( sợi trục
) có bao miêlin
bảo vệ .Bao
miêlin tạo nên
những eo gọi là
eo răng vi ê

Giáo án sinh học


Trường THCS Tân n
Nguyễn Ngọc Hân
- GV nhận xét dùng tranh
hoàn chỉnh kiến thức ,
giảng giải thêm : các kích
thích của môi trường ngoài
hoặc môi trường trong tác
động vào thân và các sợi
nhánh làm xuất hiện xung
thần kinh rồi lan truyền theo
sợi trục tới đầu mút để
chuyển qua xi nap tới nơ ron
tiếp theo hoặc cơ quan trả
lời .
- GV gọi HS nhắc lại: Cấu
tạo của nơ ron ?  cho ghi
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin sgk /20  Hỏi: nơ ron có
chức năng gì ?
- GV nhận xét  cho ghi
- GVgiảng thêm :xung thần
kinh lan truyền theo một
chiều nhất đònh từ sợi
nhánh vào thân và từ
thân ra sợi trục .
- GV hỏi tiếp :
+ Có mấy loại nơ ron ?

+Nêu vò trí và chức năng
của từng loại nơ ron ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa
hoàn chỉnh kiến tthức 
cho ghi
-GV hỏi : Em có nhận xét gì
về hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở nơ ron hướng
tâm và nơ ron li tâm ?
GV nhận xét , chốt lại :
hướng dẫn truyền hai loại
nơ ron này ngược chiều nhau.
HĐ2 Tìm hiểu về cung
phản xạ
(20 phút)
* Mục tiêu : Nắm được
khái niệm phản xạ, cung
phản xạ, vòng phản xạ .
* Tiến hành hoạt động :
Vấn đề 1: Phản xạ (5
phút)
25
8

Đặng
- Nơi tiếp nối
giữa hai nơ ron gọi
là xi nap .

_ HS nhắc lại

 ghi bài
- HS tự nghiên
cứu thông tin 
ghi nhớ kiến
thức  TLCH
- HS khác nhận
xét
 ghi bài

- HS lần lượt trả
lời
- HS khác nhận
xét
- Ghi bài
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét

2) Chức năng
của nơ ron :
- Cảm ứng là
khả năng tiép
nhận các kích
thích và phản
ứng lại các kích
thích bằng hình
thứcphát sinh
xung thần kinh
- Dẫn truyền xung
thần kinh là khả

năng lan truyền
xung thần kinh
theo một chiều
nhất đònh từ nơi
phát sinh .
3) Các loại nơ
ron :
- Nơ ron hướng
tâm (nơ ron cảm
giác )
- Nơ ron trung gian (
nơ ron liên lạc )
- Nơ ron li tâm ( nơ
ron vận động )

- HS : rụt tay lại
II / Cung phản xạ
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét
- HS nhắc lại 
ghi bài

1) Phản xạ
Giáo án sinh học


×