Giáo án Sinh học 9
Học kỳ I
Phần I : di truyền và biến dị
Chơng I: Các thí nghiệm của men đen
Tiết 1 : men đen và di truyền học
Giảng 25.08.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh nêu đợc nhiệm vụ, mục đích, ý nghĩa của di truyền học. Hiểu đợc
công lao và trình bày đợc PP phân tích các thế hệ lai của Men Đen. Hiểu và nêu đợc một số
thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.
2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh các cặp tính trạng, tiểu sử của Men Đen.
- HS : SGK, vở BT, vở ghi.
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs .
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Di truyền học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV giải thích hiện tợng di truyền
và biến dị.
+ GV lập bảng cho hs so sánh điền
thông tin, so ánh các tính trạng của
bản thân và của bố mẹ.
+ GV gọi hs đọc thông tin từ bảng
lập đợc .
+ GV yêu câu fhs trả lời các câu hỏi
sau.
- Cho biết đối tợng, đối tợng của
DTH.
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu
trả lời gọi hs khác nhận xét bổ
sung .
+ HS đọc thông tin kẻ bảng điền các thông tin liên hệ
giữa bản thân và bố mẹ.
Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mũi
Hình dạng tóc
Màu mắt
Màu da
+ HS so sánh đặc điểm DT của bản thân và của bố mẹ
rút ra đặc điểm DT và biến dị của bản thân.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi của gv đa ra.
Kết luận:DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của các hiện tợng di truyền và
biến dị.
Hoạt động 2 : Men Đen ng ời đặt nền móng cho Di truyền học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung II.
+ Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh
- Em có nhận xét gì về các cặp tính trạng
đem lai .
+ HS đọc thông tin trong nội dung II
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi trong
lệnh
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 1 -
Giáo án Sinh học 9
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung KL.
Kết luận: Các cắp tính trạng đem lai đều thuần chủng và tơng phản.
- Men Đen đã dùng PP phân tích các thế hệ lai để tìm ra các quy luật DT
Hoạt động 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung III và ghi nhớ các kiến thức.và trả lời
câu hỏi sau
- Cho biết một số thuật ngữ và ký hiệu
trong di truyền học.
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời
gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung III và ghi nhớ
kiến thức
+ HS trả lời câu hỏi gv đa ra
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
Kết luận: ( SGK)
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Di truyền học là gì ? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc phần em có biết.
+ Đọc bài 2
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 2 -
Giáo án Sinh học 9
Tiết 2: lai một cặp tính trạng
Giảng . 28.08.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh trình bày đợc thí nghiệm lai một cắp tính trạng của Men Đen. Nêu đợc
các KN kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp., phát biểu đợc nội dung của quy luật
phân ly, giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men Đen
2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
3- Thái độ : Có ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H2. 1 2.3.
- HS : Kẻ bảng 2
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày đối tợng , nội dung và ý nghĩa của DTH
- Di truyền học là gì ? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung I và quan sát H 2. 2 trả lời các câu
hỏi của gv đa ra
- Mô tả cách tiến hành thí nghiệm của
Men Đen
- Thế nào là kiểu hình ?
- Hãy xác định kiểu hình ở F2 và điền
thông tin vào bảng.
+ GV gọi đại diện hs trình bày kết quả xác
định tỷ lệ, gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và quan sát
H 2.1
+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và hoàn thiện
bài tập trong lệnh
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
Kết luận:Thí nghiệm (SGK)
- Kiểu hình là tổ hợp của toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Các tính trạng đợc biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, các tính trạng không đợc biểu
hiện ở F1 là tính trạng lặn
Nội dung quy luật phân ly.
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tơng phản thì F1 đồng
tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội:1 lặn.
Hoạt động 2 : Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung II quan sát H2. 3.
+ GV giải thích quan niệm hoà hợp lúc đơng
thời.
+ Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi trong lệnh .
- Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại
+ HS đọc thông tin trong nội dung II quan sát
H2. 3
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 3 -
Giáo án Sinh học 9
hợp tử ở F2
- Tại sao F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ :1 hoa trắng .
- Giải thích kết quả thí nghệm theo Men
Đen.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL.
Kết luận:Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A: 1a
- Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa
- F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1hoa trắng ví thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống nh thể
đồng hợp AA.
- Giải thích: Sự phân ly và tổ hợp của cặp nhân tố DT (cặp gen) quy định cặp tính trạng
thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế DT của các tính trạng.
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - SGK
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 3
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 4 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng . 01.09.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh hiểu và trình bày đợc nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích. Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định. Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li trong lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt
đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
3- Thái độ : Có ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H 3
- HS : Kẻ bảng 3
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi 1,2,3 - SGK
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Lai phân tích.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 2. 2 trong bài 2 trả
lời các câu hỏi sau.
- Thế nào là kiểu hình ?
- Thế nào là kiểu gen?
- Thế nào là thể đồng hợp thể dị hợp ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời, gọi các
hs khác nhận xét bổ sung.
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ GV yêu cầu hs viết sơ đồ lai .
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 2.1
+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và hoàn
thiện bài tập trong lệnh
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs
khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận:- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật (nhng chỉ quan tâm
đến những gen liên quan đến các tính trạng đang nghiên cứu )
- Thể đồng hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tơng ứng giống nhau
+ Thể đồng hợp trội
+Thể đồng hợp lặn
- Thể dị hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tơng ứng khác nhau.
- Để xác định KG của cơ thể mang tính trội càn phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai
nó với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai phân tích là;
100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tợng có kiểu gen đồng hợp trội.
1 trội: 1lặn thì đối tợng có kiểu gen dị hợp.
- Điền các từ vào chỗ trống: trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp.
Hoạt động 2: ý nghĩa của t ơng quan trội- lặn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung
II thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau.
- Xác định tơng quan trội lặn để làm gì ?
+ HS đọc thông tin trong nội dung II
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi gv
đa ra.
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 5 -
Giáo án Sinh học 9
- Nêu PP xác định tơng quan trội lặn ?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL.
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời các
nhóm khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận: Tơng quan trội lặn là hiện tợng phổ biến ở sinh vật trong đó tính trạng trội thờng có
lợi, tính trạng lặn thờng là tính trạng xấu.
- Xác định tơng quan trội lặn bằng PP phân tích thế hệ la. Trong chọn giống cần phát hiện tính
trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung III
quan sát H3 thảo luận nhóm thự hiện lệnh .
- Nêu sự khác nhau về kiểu hình giữa trội không
hoàn toàn với thí nghiệm của Men Đen ?
- Hoàn thiện bài tập.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận:
Đặc điểm Trội không hoàn toàn TN của Men Đen
Kiểu hình ở F1 Tính trạng trung gian tính trạng trội
Kiểu hình ở F2 1 trội: 2 trung gian:1 lặn 3 trội: 1 lặn
- Trội không hoàn toàn là hiện tợng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính
trạng trung gian giữa bố và mẹ cón F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 4
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết 4: lai hai cặp tính trạng
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 6 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng . 04.09.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh phải mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen, biết
phân tích kết quả thí nghiệm, hiểu và phát biểu đợc nội dung định luật phân li độc lập, giải
thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp .
2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
3- Thái độ : Có ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H 4, bảng phụ
- HS : Kẻ bảng 4
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy luật phân li của Men Đen ? Giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen ?
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 4 đọc thông tin trong
nội dung I
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ GV hớng dẫn hs ớc lợng tỉ lệ bằng cách chia 315:
108: 101 cho 32.
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi các
nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập điền cụm từ thích
hợp vào chỗ trống
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời gọi các hs
khác nhận xét bổ sung
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 4
+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và
điền kết quả vào bảng 4, các nhóm khác
nhận xét bổ sung KL.
+ HS suy nghĩ độc lập điền cụm từ thích
hợp vào chỗ trống
+ Yêu cầu điền đợc từ tích tỉ lệ
- Kết luận
Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 +101 3
Xanh 108 + 32 1
Trơn 315 + 108 3
Nhăn 101 + 32 1
- ND quy luật: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tơng phản di
truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung II .
+ GV phân tích sự xuất hiện các tính trạng mới
qua kết quả thí nghiệm của Men Đen
+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
sau.
- Biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời gọi các
hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung II.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa
ra.
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs
khác nhận xét bổ sung KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 7 -
Giáo án Sinh học 9
Kết luận: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P gọi là biến dị tổ
hợp.
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 3
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 5
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết 5: lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 8 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng 08.09.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh phải giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan
điểm của Men Đen, trình bày đợc quy luật phân li độc lập, phân tích đợc ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H5, bảng phụ
- HS : Kẻ bảng 5.
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi 1,2 - SGK
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 5 đọc thông
tin trong nội dung III, thảo luận nhóm
thực hiện lệnh
- Tại sao ở F2 lại xuất hiện 16 kiểu tổ hợp.
- Điền thông tin vào bảng 5.
- Quy luật phân li độc lập đợc Men Đen
phát biểu ntn?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung III và quan sát
H 5
+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và điền kết quả
vào bảng 5, các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL.
+ Yêu cầu nêu dợc sự xuất hiện 16 kiểu tổ hợp là
kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của
4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.
Kết luận
KH ở F2
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu
gen ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
9A- B-
1Aabb
2Aabb
3A- bb
1aaBB
2aaBb
2aaB-
1aabb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu
hình ở F2
9 vàng, trơn 3vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn
Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử.
Hoạt động 2: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung IV
suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi sau.
- Quy luật phân li độc lập của Men Đen có ý
nghĩa gì ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời gọi các
hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung IV.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa
ra.
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs
khác nhận xét bổ sung KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 9 -
Giáo án Sinh học 9
Kết luận: Quy luật phan li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những
biến dị tỏ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối, tạo ra nguồn nguyên liệu quan
trong trong chọn giống và tiến hoá.
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 6.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết 6: thực hành tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng xu
Giảng . 11.09.2008
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 10 -
Giáo án Sinh học 9
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức : Học sinh biết cách xác định xác suất của một hoặc hai sự kiện đồng thời xẩy ra
thông qua việc gieo các đồng kim loại. Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử
và tỉ lệ các loại kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
2- Kỹ năng : Rèn luyện KN thự hành.
3- Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Đồng kim loai
- HS : Mỗi hs chuẩn bị 2 đồng su.
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Gieo một đồng kim loại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV nêu mục tiêu, cách chuẩn bị, cách tiến
hành nội dung thực hành.
+ GV hớng dẫn nội dung thực hành .
Gv hớng dẫn hs hoàn thiện nội dung bảng 6. 1.
+ GV chia nhóm hs yêu cầu các em thực hiện
nội dung thực hành.
+ HS đọc và nêu mục tiêu, chuẩn bị cách
tiến hành nội dung bài thực hành .
+ HS thảo luận và thực hiện nội dung bài
thực hành
Kết luận: Mục tiêu
Biết cách xác định xác suất của một hoặc 2 sự kiện đồng thời, biết vận dụng kiến thức để hiểu đ-
ợc tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng..
- Cách tiến hành (sgk)
- Bảng 6. 1
Hoạt động 2: Gieo hai đồng kim loại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc nghiên cứu cách tiến hành
.
+ GV cho hs tiến hành thự hành.
+ GV quan sát các nhóm làn thực hành
+ GV yêu cầu thống kê kết quả và điền vào
bảng 6. 2
+ HS đọc thông tin tìm hiểu cách tiến hành
khi gieo hi đồng kim loại .
+ HS tiến gành thự hành theo nhóm .
+ HS thống kê kết quả và điền vào bảng 6. 2
và tính %.
Kết luận: Bảng 6. 1
Hoạt động 3: Thu hoạch.
Hoàn thiện nội dung hai bảng 6. 1 và 6. 2
4- Củng cố - đánh giá :
+ GV nhận xét giờ thực hành, thu dụng cụ thự hành.
5- HDVN :
+ HS làm bài tập chơng I
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
Tiết 7: bàI luyện tập
Giảng . 15.09.2008
I- Mục tiêu .
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 11 -
Giáo án Sinh học 9
1- Kiến thức : Học sinh củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền, biết
vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2- Kỹ năng : Rèn luyện KN làm bài tập, KN tổng kết, phân tích khái quát hoá.
3- Thái độ : Có thái độ yêu thích bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập .
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ : - Thu bài thu hoạch.
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản của toàn chơng
trên cơ sở các câu hỏi.
- Nêu nội dung cơ bản của PP phân ích cơ thể lai của
Men Đen.
- Nêu ND định luật phân li.
- Thế nào là lai phân tích.? ý nghĩa của lai phân tích ?
- Nêu ND của quy luật phân li độc lập?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ ?
- Trình bày nội dung, giải thích, ý nghĩa của quy luật
phân li, PLĐL và hiện tợng trội không hoàn toàn.
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi các
nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi gv đa ra?
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và
các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL.
+ yêu cầu hs trả lời đợc các câu hỏi
trên cơ sở các nội dung đã học.
Hoạt động 2: Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Bài tập 1: gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 1 yêu cầu các
nhóm thảo luận chọn ra đáp án đúng.
+ Bài tập 2: gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 2 yêu cầu các
nhóm thảo luận chọn ra đáp án đúng.
+ Bài tập 3: gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 3 yêu cầu các
nhóm thảo luận chọn ra đáp án đúng.
+ Bài tập 4: gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 4 yêu cầu các
nhóm thảo luận chọn ra đáp án đúng.
+ Bài tập 5: gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 5 yêu cầu các
nhóm thảo luận chọn ra đáp án đúng.
+ HS đọc nội dung bài tập từ 1 5
thảo luận nhóm chọn ra đáp án đúng.
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các hs khác nhận xét bổ sung
KL
Kết luận:Đáp án
Bài tập 1 2 3 4 5
Đáp án a d b,d b,c d
4- Củng cố - đánh giá :
+ GV nêu tóm tắt cách giải bài tập dạng trắc nghiệm .
5- HDVN : + HS hoàn thiện các bài tập, làm thêm các bài tập trong SBT sinh ; Đọc bài 8.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
Chơng II: nhiễm sắc thể
Tiết 8: nhiễm sắc thể
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 12 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng . 18.09.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức: Học sinh phải nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật, mô tả đợc
cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở mỗi kỳ trong nguyên phân, hiểu đợc chức năng của NST.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
KN quan sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H8. 1 8.5
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Tính đặc tr ng của bộ NST.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H8. 1 8. 3
đọc thông tin trong nội dung I, thảo luận
nhóm thực hiện lệnh và trả lời các cau
hỏi gv đa ra.
- Quan sát bảng 8 cho biết số lợng NST
trong bộ lỡng bội có phản ánh trình độ tiến
hoá của loài không ?
- Quan sát H8. 2 mô tả bộ NST của ruồi
giám về số lợng và hình dạng?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và quan sát H
8. 1 8. 3
+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu trả lời, các
nhóm khác nhận xét bổ sung KL.
+ Yêu cầu nêu dợc.
- Số lợng bộ NST lỡng bội không phản ánh đợc
trình độ tiến hoá của loài.
- Bộ NST của ruồi giấm có 2 cặp NST hình chữ V,
1 cặp hình hạt, 1 cặp hình que (XX) hay một hình
que, một hình móc (XY)
Kết luận: - Bộ NST lỡng bội là bộ NST thể chứa các cặp NST tơng đồng kí hiệu là 2n .
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tơng đồng gọi là bộ NST đơn bội
kí hiệu là n.
- Tế bào mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trng về số lợng và hình dạng.
Hoạt động 2: Cấu trúc của NST.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung II và quan sát H8. 4,5 suy nghĩ độc
lập trả lời câu hỏi sau.
- Cho biết các số 1, 2 chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST.
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời
gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung II và quan sát
H8. 4,5.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa ra.
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
Kết luận:NST có cấu trúc gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatít) dính với nhau ở tâm động (eo
thứ cấp) là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.
Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.
Hoạt động 3: Chức năng của NST .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội + HS đọc thông tin trong nội dung III
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 13 -
Giáo án Sinh học 9
dung IiI suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
sau.
- NST có chức năng gì ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời
gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa
ra.
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs
khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận:NST có chức năng mang gen
- NST có bản chất là ADN có vai trò quan trọng di truyền.
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Trả lời câu hỏi 1,2,3 - sgk
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 9.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết 9: nguyên phân
Giảng . 22.09.2008
I- Mục tiêu .
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 14 -
Giáo án Sinh học 9
1- Kiến thức: Học sinh phải nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật, mô tả đợc
cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở mỗi kỳ trong nguyên phân, hiểu đợc chức năng của NST.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
KN quan sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H9. 1 9.3, bảng phụ.
- HS : Kẻ bảng 9.1, 9.2
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi 2 - SGK
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H9. 1, 9. 2 đọc
thông tin trong nội dung I
+ GV giải thích và phân tích chu kỳ tế bào .
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực hiện
lệnh .
- Thế nào là chu kỳ tế bào ?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời,
gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và quan
sát H9. 1, 9. 2
+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu trả lời,
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL.
Kết luận: -Chu kỳ tế bào là một vòng đời của tế bào có khả năng phân chia bao gồm kỳ trung
gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm.
Hình thái NST Kỳ trung gian Kỳ đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối
Mức độ duỗi xoắn
Mức độ đóng xoắn
Nhiều nhất
ít Cực đại
ít Nhiều
Hoạt động 2: những biến đổi cơ bản của NST thể trong quá trình nguyên phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung
II quan sát H9. 3 và các hình trong bảng 9. 2
thảo luận nhóm điền các thông tin vào bảng 9.
2.
+ GV hớng dẫn hs tìm hiểu các diễn biến của
NST trong bảng 9. 2
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung II và quan
sát H3 và các hình trong bảng 9. 2
+ HS thảo luận nhóm điền thông tin vào bảng
9. 2
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời các
nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận:Kỳ trung gian là thời kỳ sinh trởng của tế bào trong đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi
xoắn và diễn ra sự tự nhân đôi kết thúc kỳ trung gian NST bớc vào phân bào nguyên nhiễm.
Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 15 -
Giáo án Sinh học 9
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dẫn thành nhiễm sắc chất.
- Kết quả từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần NP cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và
giống tế bào mẹ
Hoạt động 3: ý nghĩa của nguyên phân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung IiI suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi sau.
- Nguyên phân có ý nghĩa gì ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời
gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa ra.
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs khác
nhận xét bổ sung KL
Kết luận: NP là phơng thức sinh sản của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên
- NP là phơng thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ .
* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 3- 5 (sgk)
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 10.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết10: giảm phân
Giảng .25.09.2008
I- Mục tiêu .
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 16 -
Giáo án Sinh học 9
1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân I và
II. Nêu đợc sự khác nhau của từng kỳ giữa giảm phân I và giảm phân II. Phân tích đợc những
sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp NST tơng đồng.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
KN quan sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Tranh H10, bảng phụ
- HS : Kẻ bảng 10
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Bài tập 3, 4
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 10 đọc thông tin trong
nội dung I
+ GV giải thích và phân tích những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm phân I qua H10
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
sau.
- Nêu đặc điểm hình thái của NST trong các kỳ của
giảm phân I ?
+ GV yêu cầu các nhóm điền thông tin và bảg 10
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 10
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv đa
ra.
+ HS điền thông tin vào bảng 10
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu trả
lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL.
Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST thể trong giảm phân II.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung II
quan sát H10.
+ GV giải thích những diễn biến cơ bản của NST
trong GP II
+ GV yêu cầu hs nêu đợc những diễn biến cơ bản
của NST trong GP II và điền các thông tin vào bảng
10.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi
các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H10
+ HS thảo luận nhóm điền thông tin vào
bảng 10
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL
Kết luận:
- Giảm phân là hình thức phân bào có thoi diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhng NST chỉ nhân đôi một lần vào kỳ trung gian tr-
ớc khi bớc vào lần phân bào I
Các kỳ
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn và co ngắn. - NST co lại cho thấy số lợng NST kép
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 17 -
Giáo án Sinh học 9
- Các NST kép trong cặp tơng đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với
nhau sau đó lại tách rời nhau
trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST tơng đồng tập trung và xếp
sông song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích
của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thôi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tơng đồng phân li độc
lập với nhau về 2 cực của tế bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của
tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân ,ới
đợc tạo thành với số lợng là bộ đơn bội.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới đợc tạo thành về số lợng là bộ đơn
bội
.* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và làm bài tập 3, 4 .
+ Đọc bài 11.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết11: phát sinh giao tử và thụ tinh
Giảng 30.09.2008
I- Mục tiêu .
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 18 -
Giáo án Sinh học 9
1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Nêu đợc
sợ giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Xác định đợc thực
chất của quá trình thụ tinh, phân tích đợc ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
KN quan sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân ?
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 11 đọc thông tin trong
nội dung I
+ GV giải thích và phân tích sơ đồ quá trình phát
sinh giao tử và thụ tinh ở động vật.
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
sau.
- Mô tả quá trình tạo noãn và tạo tinh qua hình vẽ ?
- So sánh sự tạo noãn và tạo tinh ở động vật
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 11
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv đa
ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu trả
lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
KL.
Kết luận: Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
+ Giống nhau.
- Các tế bào noãn (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bấc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
+ Khác nhau .
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ
nhất có kích thớc nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích th-
ớc lớn .
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể cực thứ
2 có kích thớc bé và 1 tế bào trứng có kích thớc lớn .
- Từ mõi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể
cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp
thụ tinh.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2
tinh bào bậc 2 .
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh
trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều
tham gia thụ tinh.
Hoạt động 2: Thụ tinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung + HS đọc thông tin trong nội dung Sgk
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 19 -
Giáo án Sinh học 9
Sgk.
+ GV đặt câu hỏi.
- Nêu kháI niệm thụ tinh ?
- Bản chất của quá trình thụ tinh?
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
đực và giao tử cái lại tạo đợc các hợp tử chứa
các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Gv
đa ra.
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời các
nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhien giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
- Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lỡng
bội ở hợp tử.
Hoạt động 3: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung III.
+ GV đặt câu hỏi.
- Về mặt di truyền giảm phân và thụ tinh có ý
nghĩa gì ?
- Về mặt biến dị có ý nghĩa gì?
- Về mặt lí luận có ý nghĩa gì ?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi gv
đa ra.
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời
các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận: - Giảm phân tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh bộ NST lỡng
bội đợc phục hồi (2n)
- Sự phối hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST
đặc trng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
- GIảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên
trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử nang mang những bộ NST khác nhau.
- Tạo là nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
.* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc mục em có biết.
+ Đọc bài 12.
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết12: cơ chế xác định giới tính
Soạn: 28.09.2008
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 20 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng . 02.10.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức: Học sinh phải mô tả đợc mọt số đặc điểm của NST giới tính. Trình bày đợc cơ
chế NST xác định giới tính ở ngời. Phân tích đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và
môi trờng ngoài đến sự phân hoá giới tính.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm.
KN quan sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân ?
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 12. 1 đọc thông tin
trong nội dung I
+ GV giải thích và phân tích H12. 1
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau.
- NST giới tính nằm ở đâu, ở ngời và độ vật có vú có
những cặp NST giới tính nào ?
- Lấy ví dụ về các cặp NST giới tính ở một số loài ?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi các
nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 12. 1
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đa ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.
Kết luận: - NST giới tính là NST quy định giới tính
- ở ngời nam có cặp NST giới tính là XY, ở nữ có cặp NST giới tính là XX
- NST giới tính mang gen quy định các tính trạng có liên quan đến giới tính hoặc
không liên quan đến giới tính.
Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung II
quan sát H112. 2
+ GV giải thích H 12. 2
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thiện các câu
hỏi trong lệnh .
- Có mây loại trứng và tinh trùng đợc tạo ra qua
giảm phân ?
- Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NSt giới
tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái ?
- Tại sao tỉ lệ con trai và con trai và con gái sơ sinh
xấp xỉ là 1 : 1
- Thé nào là cơ thể đồng giao tử, dị giao tử ?
- Cơ chế xác định NST giới tính là gì ?
+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H12. 2
+ HS thảo luận nhóm tả lời các câu hỏi
trong lệnh và câu hỏi gv đa ra.
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 21 -
Giáo án Sinh học 9
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi
các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL.
Kết luận: Qua giảm phân ở mẹ tạo ra một loại trứng là 22A + X; ở bố tạo ra 2 loại tinh trùng
là 22A+ X và 22A + Y
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái,
còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng sẽ tạo ra hợp tử XY và phát triển thành con trai .
- Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1 : 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và Mang Y đợc tạo ra với tỷ lệ ngang
nhau tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
- Cơ chế xác định NST giới tính là do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh
giao tử và đợc tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh h ởng đến sự phân hoá giới tính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội
dung III.
+ GV đặt câu hỏi.
- Sự phân hoá giới tính phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời
gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời các câu hỏi gv đa
ra
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời các
nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL
Kết luận: - Trong qua trình phân hoá giới tính của sinh vật còn chịu ảnh hởng của các yếu tố
bên trong hay bên ngoài (hoá chất, nhiệt độ, ánh sáng, dinh dỡng )
- Con ngời đã ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực sản sản xuất để phù hợp với mục đích
trống trọt và chăn nuôi.
.* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Nêu những điểm khác nhau giữa NST thờng và NST giới tính ?
+ Làm bài tạp 5.
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc mục em có biết, Đọc bài 13
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
Tiết13: di truyền liên kết
Soạn: 03.10.2008
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 22 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng . 06.10.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức: Học sinh phải hiểu đợc những u thế của ruồi giấm trong nghiên cứu gi truyền>
Mô tả và giải thích đợc những thí nghiệm của Moocgan. Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên
kết, đặc biết trong lĩnh vực chọn giống.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy thực nghiệm quy nạp, KN hoạt động nhóm. KN quan
sát kênh hình.
3- Thái độ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- NST giới tính và NST thờng khác nhau nh thế nào ?
- Các yếu tố nào ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính ?
3- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 13 đọc thông tin trong
nội dung I
+ GV giải thích và phân tích H13 và giới thiệu về
đối tợng nghiên cứu của thí nghiệm là ruồi giấm .
+ GV yêu cầu hs trình bày thí nghiệm của
Moocgan
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh .
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL
+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 13
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh .
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.
Kết luận: - Thí nghiệm của Moocgan (sgk)
- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt là phép lai phân tích ví là phép lai
giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang kiểu hình lặn.
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
- Khi thấy kết quả lai phân tích cho kiểu hình 1 : 1 MG cho rằng các gen quy định màu sắc thân
và hình dạng cánh nằm trên một NST (lk gen) ví ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại
giao tử (bv) còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử dó đó các gen quy định màu sắc thân và
hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST nghĩa là chúng LK với nhau.
- Hiện tợng di truyền LK là hiện tợng 1 nhóm tính trạng di truyền cúng nhau đợc quy định bởi
các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong nội dung II
+ GV giải thích về số lợng gen LK
+ GV đặt câu hỏi
- Sự DT LK có ý nghĩa gì ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời gọi
các hs khác nhận xét bổ sung KL.
+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H12. 2
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi gv đa
ra .
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các hs
khác nhận xét bổ sung KL
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 23 -
Giáo án Sinh học 9
Kết luận:- Sự DT LK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng đợc quy định bởi các
gen trên một NST, từ đó có thể chọn đợc các nhóm tính trạng tốt cùng đi kèm với nhau.
- Han chế biến dị tổ hợp.
.* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đánh giá :
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Thế nào là DT liên kết ? Hiện tợng này bổ sung cho quy luật DT của MĐ ntn?
+ Làm bài tạp 4
5- HDVN :
+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc bài 14
IV - Đánh giá sau giờ dạy .
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tiết14: Thực hành quan sát hình thái nhiễm sắc thể
Soạn: 04.10.2008
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 24 -
Giáo án Sinh học 9
Giảng .09.10.2008
I- Mục tiêu .
1- Kiến thức: Học sinh nhận dạng đợc các kỳ.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản kính hiển vi.
3- Thái độ : Có thái độ đúng nghiêm túc trong khi làm thực hành.
II- Đồ dùng dạy học .
- GV : 6 kính hiển vi, tiêu bản NST động vật, thực vật.
III- Các hoạt động dạy- học .
1- Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 9G:
2- Kiểm tra bài cũ :
- Bài tập 3, 4.
3- Nội dung thực hành.
Hoạt động 1: Quan sát hình thái NST
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV phát kính hiển vi cho các nhóm + GV
hớng dẫn hs cách sử dụng kính + GV yêu cầu
các nhóm hs trật tự trong khi làm thực hành.
+ GV yêu cầu hs sau khi quan sát đợc hình
trong các tiêu bản vẽ vào vở.
+ Nêu đặc điểm NST ở các kỳ khác nhau
trong quá trình phân bào.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Các nhóm hs nhận dụng cụ và tiêu bản.
+ Các nhóm hs tiến hành quan sát.
+ Yêu cầu nhận dạng đợc hình dạng NST khi
quan sát
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của gv đa
ra.
+ HS hoàn thiện các hình vẽ vào vở.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu trả lời,
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL.
Kết luận: Trong chu kỳ tế bào, NST có sự biến đổi hình thái :
- Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi mảnh, chiếm hầu hết khoảng trống trong tế bào
- Kỳ đầu: NST ở dạng kép, tạp trung nhiều ở vùng trung tâm của tế bào.
- Kỳ giữa: NST có hình dạng, kích thớc đặc trng, tập trung hiện rõ nhất ở phần trung
tâm của tế bào.
- Kỳ Sau: NST tách nhau ở tâm động, từng NST đơn tiến về 2 cực của tế bào.
- Kỳ cuối: các NST đơn tồn tại ở dạng đơn, nằm trong 2 nhân mới của 2 tế bào con.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV treo tranh các kì của quá trình nguyên
phân.
+ GV yêu cầu hs sau khi quan sát đợc hình
trong các tiêu bản vẽ vào vở.
+ Nêu đặc điểm NST ở các kỳ khác nhau
trong quá trình phân bào.
+ Dấu hiệu nhận biết về NST trong tế bào ở
các kỳ khác nhau.
+ Chứng minh NST có sự biển đổi hình thái
phù hợp với chức năng của nó?
+ Các nhóm hs tiến hành quan sát.
+ Yêu cấu nhận dạng đợc hình dạng NST khi
quan sát trong các kì trong nguyên phân
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của gv đa
ra.
+ HS hoàn thiện các hình vẽ vào vở.
4- Củng cố - đánh giá :
+ GV đánh giá giờ thực hành.
+ HS thu dọn dụng cụ.
GV: Nguyễn Văn Việt THCS Thổ Tang
- 25 -